HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
ẢNH HƢỞNG CỦA LOÀI TUYẾN TRÙNG NỘI KÝ SINH RỄ Pratylenchus<br />
coffeae ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ LƢỚI<br />
Ở TÂY NGUYÊN<br />
NGUYỄN THỊ TIẾN SỸ, NGUYỄN XUÂN HÒA<br />
<br />
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên<br />
TRỊNH QUANG PHÁP<br />
<br />
Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật,<br />
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br />
Loài tuyến trùng ký sinh th c vật Pratylenchus coffeae ư c biế ến v i phổ ký chủ và phân<br />
bố r ng [1]. Loài tuyến trùng này có kh ă<br />
i l n trên cây cà phê hiện nay t i vùng Tây<br />
Nguyên, Việt Nam [8]. Chúng gây lên triệu chứng v<br />
ư ối rễ cây cà phê. Hàng<br />
ă<br />
i lo i b trồng nh ng cây trồng khác do loài tuyến trùng này gây h i [8].<br />
Hơ ế n a, các quần th khác nhau củ<br />
ệnh r t cao trên cà phê [9].<br />
Qua kh o sát của Trinh et al. (2011), loài tuyến trùng này có kh ă<br />
ồn t i không có cây<br />
ký chủ<br />
ă<br />
i b cây cà phê b bệ [ N ư ậy, ngoài phổ ký chủ r ng, loài này có<br />
kh ă<br />
ồn t<br />
t khi không có cây ký chủ, ngay c<br />
u kiện khắc nghiệt mùa<br />
khô t i Tây Nguyên. Qua quá m t số cây c<br />
ồ<br />
ư<br />
ph i ký chủ của loài P. coffeae Đ<br />
t số cây trồ<br />
ư cs d<br />
ư<br />
trồ<br />
ư<br />
,<br />
c hiện thí nghiệ<br />
ă<br />
ư<br />
i của loài tuyến trùng P. coffeae t Đắk Lắk.<br />
I. MẪU VẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nguồn tuyến trùng; là chủng Pratylenchus coffeae ư c phân lập t K<br />
Nă (Đắk Lắk),<br />
ư<br />
ủng gây bệnh m nh nh t trên cây cà phê. Tuyến trùng P. coffeae ư c phân<br />
lậ<br />
ường cà rốt [4], sau 50 ngày thu và b o qu n trong tủ mát ở 20o<br />
ph c v cho lây nhiễm.<br />
Nguồn cây giống thí nghiệm: do Viện Khoa học và Kỹ thuật NLN Tây Nguyên cung c p,<br />
bao gồm: Sầu riêng (Durio zibethinus L.), Hồ tiêu (Piper nigrum L.), ơ (Persea americana<br />
Mill.), Muồ<br />
(Senna siamea L ), Đ u (Anacardium occidentale L.), Ca cao (Theobroma<br />
cacao L.). Nguồn cây thí nghiệ<br />
ư c gieo trồng b ng h t trong các túi plastic 2 lít v<br />
kh trùng trong vòng 30 phút, riêng giống hồ<br />
ư c s d ng b ng cành giâm.<br />
Sơ ồ thí nghiệ : ư c bố trí v i 3 công thức, mỗi công thứ<br />
ối v i mỗi lo i cây:<br />
Công thứ : Đối chứng (không lây nhiễm); Công thức 2: Lây nhiễm 1 cá th P. coffeae/mL<br />
( ươ<br />
ươ<br />
/bầu); Công thức 3: Lây nhiễm 4 cá th P. coffeae L ( ươ<br />
ươ<br />
8000 cá th /bầu).<br />
Chỉ tiêu theo dõi: i) Đ<br />
ỉ số<br />
ưở<br />
ư<br />
, ường kính thân sau 6<br />
tháng lây nhiễm tuyến trùng); ii) X<br />
nh mậ<br />
nhiễm tuyến trùng trong rễ<br />
t sau 6 tháng<br />
lây nhiễm tuyế<br />
ến trọ<br />
ư ng rễ và thân. Toàn b rễ ư c cắt nh ,<br />
tr<br />
u và l y 5(g) xay nh<br />
t trong bầu cây thí nghiệ<br />
ư c tr<br />
u và l y 250 cm3 tách<br />
tuyế<br />
ươ<br />
(N N<br />
NV T<br />
,<br />
) [ Số ư ng tuyến trùng sau<br />
ư c tách lọc từ t và rễ ư<br />
ếm trên kính soi nổi.<br />
Chỉ số sinh s (Rf) ư c tính d a trên số ư ng tuyến trùng cuối cùng (Pf)/số ư ng tuyến<br />
trùng<br />
ầu lây nhiễm (Pi). Mứ<br />
ký chủ ư c d a trên chỉ số Rf: v i Rf > 1: cây là ký chủ<br />
1643<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
tốt; 1 > Rf > 0: cây là cây ký chủ kém; Rf = 0: không ph i cây ký chủ. Mậ<br />
rễ ư c chuy<br />
( + ) ư c khi x lý thống kê. Số liệu thống<br />
ươ<br />
ì SPSS<br />
<br />
tuyến trùng trong<br />
ư c s d ng theo<br />
<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
1. Ảnh hƣởng của tuyến trùng P. coffeae đến c<br />
<br />
c<br />
<br />
điều<br />
<br />
Kết qu thí nghiệm cho th : S<br />
ưởng củ<br />
u hầ<br />
ư<br />
ưởng của hai<br />
loài tuyến trùng P. coffeae (b ng 1), không có s<br />
ĩ<br />
a chi u cao cây, và<br />
trọ<br />
ư ng cây sau 6 tháng lây nhiễm. Sau 6 tháng lây nhiễ<br />
ì ư ng tuyến trùng không th<br />
xâm nhậ<br />
ư c, cho th<br />
u có th t o ra các ch t làm ức chế tuyến trùng<br />
phát tri n và tồn t i. Sau khi tách lọc lầ ầu v i 200 cm3 t chúng tôi không th y s xu t hiện<br />
của hai loài tuyế<br />
,<br />
ến hành tách lọc toàn b số ư<br />
t còn l i trong<br />
các bầu thí nghiệ<br />
ư ố rễ còn l<br />
ì<br />
ết qu ương t N ư ậ ,<br />
u<br />
không ph i là cây ký chủ<br />
ư<br />
ă<br />
2 loài tuyến trùng khó tồn t i ở trong<br />
ơ<br />
ư<br />
u hoàn toàn chống ch u và có th trồng ở vùng nhiễm 2<br />
loài tuyến trùng P. coffeae.<br />
g1<br />
Sinh<br />
<br />
ƣởng củ c<br />
<br />
điề<br />
<br />
C ng hức<br />
Đố<br />
<br />
6 háng<br />
Chiề c<br />
<br />
ứ<br />
ứ<br />
ứ<br />
<br />
nhiễ<br />
c<br />
<br />
ến<br />
<br />
T ọng ƣợng c<br />
Rễ (g)<br />
Thân (g)<br />
5 ,1 a<br />
13 ,6 a<br />
4 ,9 a<br />
14 ,6 a<br />
5 ,4 a<br />
14 ,9 a<br />
<br />
(cm)<br />
<br />
36,7 a<br />
39 ,8 a<br />
40 ,7 a<br />
<br />
Ghi chú: Ch cái khác nhau ở cùng m t c t chỉ<br />
<br />
ng P. coffeae<br />
<br />
ĩ<br />
<br />
P ≤ 0.05<br />
<br />
Nh ng nghiên cứu v tuyến trùng trên thế gi<br />
y r t ít tuyến trùng ký sinh th c<br />
vật<br />
ưở<br />
ế<br />
u. M t số<br />
u tra cho th y loài Tylenchorhynchus annulatus,<br />
Helicotylenchus dihystera, H. seinhorsti, H. stricthatechatus, Xiphinema brasiliense,<br />
Monotrichodorus monohystera và R. reniformis ư c phân lậ<br />
t trồ<br />
ư<br />
ư<br />
ng b ng chứng gây h i của nh ng loài tuyến trùng này [3].<br />
2. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây cây sầu riêng<br />
Số liệu v<br />
ưởng của cây sầu riêng v chi u cao hay trọ<br />
ư ng rễ<br />
u không<br />
b<br />
ưởng sau khi lây nhiễm hai loài tuyến trùng th hiện ở b<br />
N ư ậy cây sầu riêng<br />
vẫ<br />
ưở<br />
ì<br />
ường so v<br />
ối chứng sau khi lây nhiễm tuyến trùng P. coffeae .<br />
g2<br />
Sinh<br />
<br />
C ng hức<br />
Đố<br />
<br />
ứ<br />
ứ<br />
ứ<br />
<br />
ƣởng củ c<br />
Chiề c<br />
cây (cm)<br />
43 ,2 a<br />
45 ,4 a<br />
40 ,4 a<br />
<br />
ầ<br />
<br />
iêng<br />
<br />
khả năng inh ản củ<br />
ến<br />
ng P. coffeae<br />
nhiễ 6 háng<br />
T ọng ƣợng<br />
Mậ độ<br />
ến trùng<br />
250 cm3<br />
Tổng<br />
Rễ (g)<br />
Thân (g)<br />
5 g rễ<br />
Rf<br />
đất<br />
ố/c<br />
22 ,3 a<br />
19 ,1 a<br />
0a<br />
0a<br />
0a<br />
0a<br />
19 ,7 a<br />
19 ,7 a<br />
26 ,3 a 42 ,3 c<br />
127 b<br />
0 ,64 d<br />
20 ,0 a<br />
19 ,1 a<br />
40 ,1 a 67 ,3 c 1996 e 0 ,25 c<br />
<br />
Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br />
<br />
1644<br />
<br />
há<br />
<br />
h<br />
<br />
ó ý ghĩ he<br />
<br />
á hD<br />
<br />
i P ≤ 0.05<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Kh ă<br />
n của tuyến trùng P. coffeae u cho th y cây sầu riêng không ph i là cây<br />
ký chủ chính của hai loài này. M c dầu sau 6 tháng lây nhiễm tuyến trùng vẫn xâm nhậ ư c<br />
vào rễ của cây sầ<br />
ư<br />
sinh s n v i số ư ng l n, chỉ số sinh s n cao nh t chỉ<br />
,<br />
ối v i công thức 1 th hiện ở b ng 2. Mậ<br />
tuyến trùng xung quanh vùng rễ và rễ<br />
cây sầ<br />
u th p từ 26,3-40,1/250 cm3<br />
ươ ứng v i công thức 1 và công thức 2.<br />
Nh ng nghiên cứu v tuyến trùng ký sinh th c vật trên cây sầu riêng trên thế gi i r t ít chỉ có<br />
m t số công bố ở<br />
ươ<br />
ủ yếu là Malaixia và Thái Lan, loài tuyến trùng Pratylenchus sp.<br />
ư c công bố tìm th y ở Malaixi<br />
T<br />
L [ N ư<br />
t c các nghiên cứu của các tác gi<br />
ở Thái Lan và Malaixia chỉ<br />
ến s xu t hiện của Pratylenchus sp. và Radopholus sp. ở vùng<br />
t trồng sầu riêng chứ<br />
ến s gây h i củ<br />
ến cây sầu riêng.<br />
3. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây hồ tiêu<br />
Khi lây nhiễm P. coffeae v i 8000 cá th /cây (công thức 2) sai khác có ý<br />
ĩ<br />
ối<br />
chứ (P ≤<br />
ư<br />
ọ<br />
ư<br />
ươ ủa cây hồ tiêu không sai khác so v<br />
ối chứng và công<br />
thức 1 khi lây nhiễm tuyến trùng.<br />
Tuyến trùng P. coffeae thì kh ă<br />
ồn t<br />
t và trong rễ ư<br />
th p khi lây nhiễm trên hồ tiêu th hiện ở b<br />
,<br />
u này cho th y hầ<br />
ph i ký chủ<br />
ối v i c hai loài tuyến trùng và không có kh ă<br />
<br />
ă<br />
nr t<br />
ư<br />
ồ tiêu không<br />
ối v i cây hồ tiêu.<br />
g3<br />
<br />
Sinh<br />
<br />
C ng hức<br />
Đố<br />
<br />
ứ<br />
ứ<br />
ứ<br />
<br />
ƣởng củ c<br />
Chiề c<br />
cây (cm)<br />
109 ,7 a<br />
118 ,8 a<br />
127 ,8 b<br />
<br />
hồ iê<br />
<br />
khả năng inh ản củ<br />
nhiễ 6 háng<br />
<br />
T ọng ƣợng<br />
Rễ (g)<br />
6 ,3 a<br />
6 ,5 a<br />
6 ,4 a<br />
<br />
Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br />
<br />
Mậ độ<br />
<br />
Thân (g)<br />
45 ,2 a<br />
46 ,5 a<br />
45 ,9 a<br />
há<br />
<br />
ến<br />
<br />
h<br />
<br />
250 cm3<br />
đất<br />
0a<br />
14 b<br />
20 c<br />
<br />
5 g rễ<br />
0a<br />
17 c<br />
22 c<br />
<br />
ó ý ghĩ he<br />
<br />
ng P. coffeae<br />
ến<br />
ng<br />
Tổng<br />
Rf<br />
ố/c<br />
0a<br />
0a<br />
162 c<br />
0 ,08 b<br />
198 c 0 ,02 ab<br />
á hD<br />
<br />
i P ≤ 0.05<br />
<br />
Cây hồ<br />
ư c nghiên cứu r t nhi u v thành phần loài ở Việt Nam, t i Tân Lâm (Qu ng<br />
Tr ), cây tiêu b nhiễ<br />
ến 49 loài tuyế<br />
,<br />
ư<br />
ọng gây<br />
nguy hi m cho cây gồm Meloidogyne incognita gây bệnh sần rễ, Rotylenchulus reniformis gây<br />
ễ, Xiphinema americanum truy n virus gây bệnh vàng lá, Paratrichodorus namus truy n<br />
virus gây bệnh xoắn lá [6]. Theo Nguyễ<br />
K ươ (<br />
), ở Nam Việt Nam, trên cây hồ tiêu<br />
có kho ng 15 giống tuyến trùng gây h i [5]. Các loài thu c giống Meloidogyne r t phổ biến ở<br />
các vùng trồng tiêu, gây hiệ ư<br />
ư u rễ<br />
T<br />
(<br />
)<br />
u tra trên các vùng trồng hồ<br />
tiêu ở Việ N<br />
ắt g p hai loài P. coffeae và P. brachyurus ở t quanh vùng rễ trồng hồ<br />
ư<br />
nh có ph i hai loài tuyến trùng Pratylenchus này ký sinh trên hồ<br />
tiêu hay không [10].<br />
4. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây ca cao<br />
ưởng r<br />
các chỉ số<br />
ưởng cho th y hầ<br />
ư<br />
nhiễm tuyến trùng th hiện ở b ng 4.<br />
,<br />
<br />
u kiệ<br />
ưở<br />
<br />
ư i m c dù có lây nhiễm P. coffeae,<br />
ối v i cây ca cao sau khi lây<br />
<br />
M c dù chỉ số sinh s n loài tuyến trùng P. coffeae trên ký sinh trên cây ca cao r t th p từ<br />
ế ,<br />
ối v<br />
ư<br />
ố ư ng tuyến trùng ký sinh sinh trong rễ vẫn có 14-16 cá<br />
1645<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
th /5 g rễ (b ng 4). Và mậ<br />
tuyến trùng P. coffeae vẫn tồn t i sau 6 tháng lây nhiễm 357-417<br />
cá th<br />
, ươ ứng v i công thức 2 và công thức 1. Chứng t loài này không có kh ă<br />
nhân sinh khối, cây c<br />
i là cây ký chủ<br />
ối v i loài P. coffeae và loài P.<br />
coffeae không có kh ă<br />
ưở<br />
ối v i cây ca cao.<br />
Nhóm tuyến trùng n i ký sinh rễ Pratylenchus<br />
ư c biế ến ký sinh và gây h ối v i<br />
ườ ươ<br />
ư<br />
P. brachyurus có phân bố khá r ng trên các vùng trồng ca cao<br />
của Braxin<br />
t hiện trên các vùng trồng củ<br />
ư c Tây Phi [3]. Loài P.<br />
coffeae trên cây ca cao ở Ấ Đ . P. coffeae<br />
ư c công bố là gây h<br />
ườn<br />
ươ ở Indonesia [3]. Loài P. zeae xu t hiện ở Vênêxuê [ N ư ậy trong thí nghiệm của<br />
chúng tôi thì loài P. coffeae có kh ă<br />
é<br />
g4<br />
Sinh<br />
<br />
ƣởng củ c<br />
<br />
C ng hức<br />
<br />
Chiề c<br />
cây (cm)<br />
<br />
Đố<br />
<br />
ứ<br />
ứ<br />
ứ<br />
<br />
50,4 a<br />
54,4 a<br />
52,9 a<br />
<br />
c c<br />
<br />
khả năng inh ản củ<br />
nhiễ 6 háng<br />
T ọng ƣợng<br />
<br />
Rễ (g)<br />
31,7 a<br />
31,0 a<br />
30,0 a<br />
<br />
Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br />
<br />
Mậ độ<br />
<br />
Thân (g)<br />
79,3 a<br />
76,9 a<br />
75,1 a<br />
há<br />
<br />
ến<br />
<br />
h<br />
<br />
250 cm3<br />
đất<br />
0a<br />
5,7 b<br />
5,1 b<br />
<br />
5 g rễ<br />
0a<br />
14 b<br />
16 b<br />
<br />
ó ý ghĩ he<br />
<br />
ng P. coffeae<br />
ến<br />
ng<br />
Tổng<br />
Rf<br />
ố/c<br />
0a<br />
0a<br />
417 e<br />
0,21 c<br />
357 d<br />
0,04 b<br />
á hD<br />
<br />
i P ≤ 0.05<br />
<br />
5. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây muồng<br />
Cây muồng chỉ là m<br />
ư cs d<br />
ườ<br />
ườ<br />
ư c<br />
trồng xen ho c trồ<br />
N ư<br />
ủ<br />
t quan trọ<br />
ối v i cà phê<br />
trong việc chắ<br />
ư<br />
u tra nào v thành phần tuyến trùng ký sinh trên muồng ở Việt<br />
Nam và thế gi i. Lây nhiễm hai loài tuyến trùng P. coffeae hoàn toàn không b<br />
ưởng so<br />
v<br />
ối chứng (b ng 5).<br />
Mậ<br />
tuyến trùng sau khi lây nhiễm hai loài tuyến trùng P. coffeae r t th p (b<br />
) Đối<br />
v i loài P. coffeae thì số ư ng còn l<br />
chỉ còn 51-99 cá th trên mỗi bầu<br />
cây; số ư ng tuyến trùng P. coffeae<br />
u chỉ còn 7-15 cá th /5 g rễ<br />
ỉ<br />
số sinh s n Rf của loài P. coffeae<br />
n chỉ có từ 0,01- ,<br />
N ư ậy, cây muồng vẫn<br />
có th s d<br />
ối v i làm cây che bóng và chắ<br />
ườn cà phê. Tuyến trùng P. coffeae<br />
không có kh ă<br />
i v i cây muồng và cây muồng không ph i là ký chủ ối v i loài P.<br />
coffeae.<br />
g5<br />
Sinh<br />
<br />
ƣởng củ c<br />
<br />
C ng hức<br />
<br />
Chiề c<br />
cây (cm)<br />
<br />
Đố<br />
<br />
ứ<br />
ứ<br />
ứ<br />
<br />
25,3a<br />
29,6a<br />
30,6a<br />
<br />
ồng<br />
<br />
khả năng inh ản củ<br />
ến<br />
nhiễ 6 háng<br />
T ọng ƣợng<br />
Mậ độ<br />
250 cm3<br />
Rễ (g)<br />
Thân (g)<br />
5 g rễ<br />
đất<br />
23,6 a<br />
45,1 a<br />
0a<br />
0a<br />
23,3 a<br />
50,5 a<br />
2b<br />
7b<br />
24,1 a<br />
52,0 a<br />
2c<br />
15 c<br />
<br />
Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br />
<br />
1646<br />
<br />
há<br />
<br />
h<br />
<br />
ó ý ghĩ he<br />
<br />
ng P. coffeae<br />
ến<br />
ng<br />
Tổng<br />
Rf<br />
ố/c<br />
0a<br />
0a<br />
51 b<br />
0,03 c<br />
99 c<br />
0,01 b<br />
á hD<br />
<br />
i P ≤ 0.05<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
6. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae<br />
ư<br />
nhiễm hai loài tuyế<br />
<br />
ệm ư<br />
ơ<br />
<br />
ên c<br />
<br />
ì ỉ số<br />
ưở<br />
hiện ở b ng 6.<br />
<br />
bơ<br />
u không có<br />
<br />
ưởng khi lây<br />
<br />
N ư<br />
ă<br />
n của loài P. coffeae<br />
ơ<br />
ẳn so v i trên các cây trồng<br />
ư c. Tuyến trùng P. coffeae có kh ă<br />
sinh và phát tri<br />
ơ<br />
hiện ở kh ă<br />
sinh s n Rf từ<br />
ến 3.88. Chứng t<br />
ơ<br />
ủ của loài P. coffeae.<br />
g6<br />
Sinh<br />
C ng hức<br />
Đố<br />
<br />
ứ<br />
ứ<br />
ứ<br />
<br />
ƣởng củ c<br />
Chiề c<br />
cây (cm)<br />
49,5 a<br />
51,8 a<br />
49,1 a<br />
<br />
bơ<br />
<br />
khả năng inh ản củ<br />
ến<br />
ng P. coffeae<br />
nhiễ 6 háng<br />
T ọng ƣợng<br />
Mậ độ<br />
ến<br />
ng<br />
Thân<br />
250<br />
Tổng<br />
Rễ (g)<br />
5 g rễ<br />
Rf<br />
(g)<br />
cm3/đất<br />
ố/c<br />
26,8 a<br />
77,5 a<br />
0a<br />
0a<br />
24,8 a<br />
81,2 a<br />
202 b<br />
1160 b<br />
7758 b<br />
3,88 c<br />
26,1 a<br />
86,0 a<br />
286 c<br />
1775 c 12199 c 1,52 b<br />
<br />
Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br />
<br />
há<br />
<br />
h<br />
<br />
ó ý ghĩ he<br />
<br />
á hD<br />
<br />
i P ≤ 0.05<br />
<br />
Các loài tuyến trùng ký sinh quan trọ<br />
ư c biế ến v<br />
ơ<br />
ế gi i thu c các<br />
giố<br />
ư Criconemella, Helicotylenchus, Meloidogyne, Pratylenchus, Xiphinema<br />
ư<br />
R. reniformis và Radopholus similis [ Tươ<br />
ủa các loài thu c giống Rotylenchulus và<br />
Helicotylenchus<br />
ết v i n m Phytophthora cinnamomi, gây ra bệnh h i nghiêm trọng<br />
ơ[ L<br />
ến trùng Pratylenchus vulnus ư c biế ến là loài gây h i n ng t i<br />
vùng rễ củ<br />
ơ<br />
ư<br />
ưởng r t l n t<br />
ưở<br />
ườ ươ<br />
t i Mỹ. Bên c<br />
ì<br />
P. brachyurus và Radopholus similis<br />
m kh ă<br />
ưởng củ<br />
ơ[<br />
III. KẾT LUẬN<br />
Các chỉ số<br />
ưởng của các cây thí nghiệm không b<br />
ưởng sau khi lây nhiễm cho<br />
th y t t c các cây, gồm sầu riêng, hồ<br />
, ơ,<br />
ồ<br />
,<br />
u, ca cao u có kh ă<br />
ống<br />
ch u tốt v i tuyến trùng Pratylenchus coffeae N ư ậy, tuyến trùng P. coffeae không có kh<br />
ă<br />
ưởng t<br />
ưởng của các cây thí nghiệ<br />
ơ<br />
ủ tốt v i loài<br />
tuyến trùng P. coffeae. Sau 6 tháng gây nhiễm, tuyến trùng P. coffeae vẫn tồn t i trên các cây<br />
sầu riêng, hồ tiêu, muồ ,<br />
ơ N ư ậy, có th s d ng các cây sầu riêng, hồ tiêu, ca<br />
,<br />
u, muồng có th trồng xen hay làm cây chắ<br />
ườn cà phê b<br />
nhiễm tuyến trùng P. coffeae.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Castillo, P., N. Vovlas, 2007. Pratylenchus (Nematoda: Pratylenchidae): Diagnosis,<br />
Biology, Pathogenicity and Management. Nematology Monographs and Perspectives 6, 550 pp.<br />
2. Crozzoli, R., F. Lamberti, N. Greco, D. Rivas, 2001. Fitopatologia Venezolana, 14 (1), 5–12.<br />
3. Luc, M., R.A. Sikora, J. Bridge, 2005. Plant Parasitic Nematodes of the Subtropical and<br />
Tropical Agriculture. CAB International, Wallingford, 896 pp.<br />
4. Moody, E. H., B. F. Lownsberry, J. M. Ahmed, 1973. Journal of Nematology, 19: 125-134.<br />
5. Nguyen Ba Khuong, 1983. Journal of Nematology 15(2): 319-323.<br />
<br />
1647<br />
<br />