Journal of Science – 2016, Vol. 11 (3), 83 – 93<br />
<br />
Part C: Agricultural Sciences, Fisheries and Biotechnology<br />
<br />
ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ VÀ THỜI ĐIỂM XỬ LÝ<br />
AMINOETHOXYVINYLGLYCINE (AVG) Ở GIAI ĐOẠN CẬN THU HOẠCH ĐẾN<br />
CHẤT LƯỢNG, THỜI GIAN BẢO QUẢN CỦA DƯA LƯỚI (Cucumis melo L.)<br />
SAU THU HOẠCH<br />
Lê Sĩ Ngọc, Nguyễn Hoàng Thảo Ly<br />
Trung tâm Nghiên cứu & Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao, Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Thông tin chung:<br />
Ngày nhận bài: 22/09/2015<br />
Ngày nhận kết quả bình duyệt:<br />
07/10/2015<br />
Ngày chấp nhận đăng: 09/2016<br />
Title:<br />
The effects of<br />
aminoethoxyvinylglycine (AVG)<br />
concentration and treatment<br />
time to the preharvest on the<br />
qualities and store – time of<br />
cantalupe postharvest<br />
Từ khóa:<br />
AVG, dưa lưới, sau thu hoạch,<br />
bảo quản<br />
Keywords:<br />
AVG, cantalupe, postharvest,<br />
store<br />
<br />
ABSTRACT<br />
The purpose of this study is to pro – long the ripe stage of the cantalupe after<br />
harvest, it leads to reduce the loss of weight caused by respiration and water, to<br />
prevent the attack of micro – organisms and to limit the dry loss. To achieve the<br />
above – mentioned objective to decrease the biosynthesis of ethylene which<br />
influences greatly on the biotransformation speed of the fruits and vegetables<br />
ripe stage after harvest. Consequently, the identification of suitable AVG, the<br />
storage temperature is the main purpose of this research. AVG was applied by<br />
spraying directly on the fruits (25; 30; 35) days after set fruits with the<br />
concentrations (0,6; 0,7; 0,8; 0,9 g/l). These results showed that cantaloupe<br />
aftered treated AVG 0,8 g/l in 25 days after fruit fromed was the best treatment.<br />
In that, the store time increased to 30 days, the hardness got 0,109 kg/cm2, the<br />
loss after harvest dereased when compared with the untreatment (0,11 g – 0,3<br />
g). The Brix value/ total sugar also went up 9,2 oBrix/68,19 mg/g while<br />
7oBrix/47,43 mg/g in the untreat.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục đích của nghiên cứu này là kéo dài thời gian bảo quản dưa lưới sau thu<br />
hoạch, nhằm giảm thất thoát về khối lượng do hô hấp và nước, ngăn chặn sự<br />
tấn công của vi sinh vật và hạn chế sự tổn thất chất khô. Để đạt được những<br />
mục tiêu trên một vài kỹ thuật đã được ứng dụng để giảm sự sinh tổng hợp<br />
ethylen, một chất ảnh hưởng lớn đến tốc độ chuyển hóa giai đoạn chín của rau<br />
quả sau thu hoạch. Việc xác định nồng độ AVG, nhiệt độ bảo quản phù hợp cho<br />
dưa lưới là mục đích chính của nghiên cứu này. AVG được phun lên trái sau<br />
(25; 30; 35) ngày khi cây dưa lưới đậu trái với nồng độ (0,6; 0,7; 0,8; 0,9 g/l).<br />
Kết quả cho thấy dưa lưới được xử lý AVG ở nồng độ 0,8 g/l sau 25 ngày khi<br />
cây dưa lưới đậu trái là thích hợp nhất, khi đó: thời gian bảo quản là 30 ngày,<br />
độ cứ ng đạt 0,109 kg/cm2, tỷ lệ hao hụt sau thu hoạch ít hơn so với dưa lưới<br />
không được xử lý AVG (0,11 g – 0,30 g). Độ Brix/đường tổng cũng tăng cao<br />
hơn so với mẫu đối chứng (9,2 oBrix/68,19 mg/g – 7oBrix/47,43 mg/g).<br />
<br />
83<br />
<br />
Journal of Science – 2016, Vol. 11 (3), 83 – 93<br />
<br />
Part C: Agricultural Sciences, Fisheries and Biotechnology<br />
<br />
enzyme này có điều kiện tiếp xúc với cơ chất và<br />
gây ra các phản ứng có liên quan đến các quá<br />
trình sinh hóa như hô hấp, chín, sản sinh ethylene<br />
(Romagnano, 2008; Bapat và ctv., 2010).<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
Dưa lưới chứa nhiều chất xơ nên có tác dụng<br />
nhuận trường, chống táo bón. Đây còn là nguồn<br />
cung cấp beta-caroten, axit folic, kali và vitamin<br />
C, A. Nguồn kali trong dưa lưới còn giúp bài tiết,<br />
thải sodium vì vậy sử dụng dưa lưới có tác dụng<br />
giảm huyết áp cao (Adams và ctv., 1981; Lester<br />
và ctv., 1996). Dưa lưới đang được người tiêu<br />
dùng rất ưa chuộng. Hiện nay, diện tích trồng lẫn<br />
sản lượng dưa lưới ngày càng tăng bao gồm dưa<br />
lưới trồng nhà màng và dưa lưới được trồng ngoài<br />
đồng ruộng. Công nghệ trồng dưa lưới trong nhà<br />
màng xuất phát từ Khu Nông nghiệp Công nghệ<br />
Cao thuộc huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí<br />
Minh nay đã phổ biến đến các tỉnh lân cận như<br />
Tây Ninh, Đồng Nai, Ninh Thuận, Tiền Giang,<br />
Long An,... Hầu hết lượng dưa lưới trồng và sản<br />
xuất ra đều phục vụ nội tiêu là chính, giá trị kinh<br />
tế chưa cao.<br />
<br />
Hiện nay trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về sự<br />
tác động của chất điều hòa sinh trưởng thực vật<br />
AVG nhằm kéo dài thời vụ thu hoạch và tăng khả<br />
năng bảo quản sau thu hoạch của rau quả. AVG là<br />
chất điều hòa sinh trưởng có tác dụng ức chế hoạt<br />
động của enzyme 1-aminocyclopropane 1cacboxylic acid (ACC) synthase, làm giảm sự<br />
sinh tổng hợp ethylene, từ đó làm chậm quá trình<br />
chín và tăng cường độ chắc cho trá i, do đó tăng<br />
khả năng chống chịu sự va đập của rau quả trong<br />
quá trình vận chuyển và kéo dài thời gian bảo<br />
quản rau quả sau thu hoạch (Bregoli và ctv, 2002;<br />
Mc Glasson và ctv, 2005). AVG được sử dụng<br />
như một chất kìm hãm cạnh tranh đặc hiệu của<br />
quá trình sinh tổng hợp ethylene cho rau quả trong<br />
nghiên cứu và đã được ứng dụng trong thực tế ở<br />
nhiều nước phát triển (Jobling và ctv., 2003). Tuy<br />
nhiên tại Việt Nam, việc ứng dụng AVG vào xử<br />
lý dưa lưới cận thu hoạch chưa được nghiên cứu.<br />
Từ những vấn đề thiết thực đó, chúng tôi tiến<br />
hành thực hiện nội dung nghiên cứu khoa học:<br />
“Ảnh hưởng của nồng độ và thời điểm xử lý<br />
aminoethoxyvinylglycine (AVG) ở giai đoạn cận<br />
thu hoạch đến chất lượng, thời gian bảo quản của<br />
dưa lưới (Cucumis melo L.) sau thu hoạch”.<br />
<br />
Dưa lưới là một loại nông sản có đỉnh hô hấp<br />
(Pech và ctv., 2008) nên diễn ra quá trình chín sau<br />
thu hoạch. Dưa lưới sau khi thu hoạch quá<br />
trình chín diễn ra rất nhanh, làm cho thịt quả bị<br />
mềm, màu sắc bị biến đổi, thời gian bảo quản<br />
ngắn, khó vận chuyển đi xa... Ngoài ra việc thu<br />
hái và kỹ thuật xử lý sau thu hoạch còn sơ sài,<br />
chưa có phương pháp bảo quản thích hợp nên dưa<br />
khi đến tay người tiêu dùng đã giảm chất lượng và<br />
tỷ lệ hư hỏng cao.<br />
<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1 Vật liệu<br />
<br />
Dưa lưới sau thu hoạch trong quá trình trao đổi<br />
chất sinh ra khí ethylene. Ethylene là một hormon<br />
thực vật thuộc nhóm chất ức chế, gây già hoá ở<br />
một số loại hoa. Sự tạo thành ethylene trong quá<br />
trình bảo quản là yếu tố bất lợi, làm giảm thời<br />
gian bảo quản ngay cả khi ở nhiệt độ an toàn nhất.<br />
Thông thường vài giờ trước khi xảy ra hô hấp đột<br />
biến hàm lượng ethylene nội sinh tăng, kích thích<br />
hoạt động của các enzyme đẩy nhanh quá trình<br />
chín. Dưới tác động của ethylene, màng tế bào có<br />
những biến đổi cơ bản: tính thấm của màng tăng<br />
lên đáng kể do ethylene có áp lực cao đối với<br />
lipid, một thành phần chủ yếu cấu tạo nên màng tế<br />
bào. Điều đó dẫn đến giải phóng các enzyme vốn<br />
tách rời với cơ chất do màng ngăn cách. Các<br />
<br />
Dưa lưới giống Chu phấn thí nghiệm được trồng<br />
tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông<br />
nghiệp Công nghệ cao - Ấp 1, xã Phạm Văn Cội,<br />
huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh.<br />
2.2 Phương pháp tiế n hà nh<br />
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu<br />
nhiên (CRD) 2 yếu tố, gồ m 15 nghiê ̣m thứ c. Mỗi<br />
nghiệm thức lặp lại 3 lần, mỗi lần lặp bố trí 30 cây<br />
dưa lưới. Cây dưa lưới được trồng theo quy trình<br />
kỹ thuật trồ ng dưa lưới trên giá thể trong nhà<br />
mà ng áp du ̣ng hê ̣ thố ng tưới nhỏ gio ̣t của Trung<br />
tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp Công<br />
nghệ cao đang áp dụng hiện nay (quy trình đã<br />
84<br />
<br />
Journal of Science – 2016, Vol. 11 (3), 83 – 93<br />
<br />
Part C: Agricultural Sciences, Fisheries and Biotechnology<br />
<br />
đươ ̣c công nhâ ̣n tiế n bô ̣ kỹ thuâ ̣t số 512/QĐ-TTCLT củ a Bô ̣ Nông nghiê ̣p và Phá t triể n Nông<br />
thôn). Sau (25; 30; 35) ngày kể từ khi cây dưa<br />
lưới đậu trái sẽ phun AVG lên cây dưa lưới với<br />
các nồng độ (0,6; 0,7; 0,8; 0,9) g/l. Liều lượng<br />
phun là 300 ml/cây, phun lúc sáng sớm (chỉ phun<br />
1 lần duy nhất). Sau đó đến 40 ngày sau khi đậu<br />
trá i sẽ thu hoạch dưa lưới. Dưa lưới thu hoạch sẽ<br />
đưa về phòng thí nghiệm làm sạch sơ bộ trên bề<br />
mặt trái để loại đất cát, rồi được đưa đi bảo quản ở<br />
nhiệt độ (10 ± 2) oC, ẩm độ 80 - 85%. Sau 5, 10,<br />
15, 20, 25, 30 ngà y lấ y mẫu để phân tich cá c chỉ<br />
́<br />
tiêu (đô ̣ cứ ng, mà u sắ c, đô ̣ Brix, đường tổ ng,<br />
vitamin C, hao hu ̣t khố i lươ ̣ng, thờ i gian bả o<br />
quả n).<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1 Ảnh hưởng củ a nồ ng đô ̣ AVG và thời<br />
điểm xử lý đế n sự hao hụt khối lượng tự<br />
nhiên (HHKLTN) (%) trong bảo quả n<br />
dưa lưới<br />
<br />
2.3 Phương pháp phân tích mô ̣t số chỉ tiêu<br />
-<br />
<br />
Phương pháp xác đinh mà u sắ c trá i bằ ng máy<br />
̣<br />
so màu Color Checker Nippon Denshoke NR1.<br />
Phương pháp xác định hàm lượng các chất hòa<br />
tan (Brix) bằng khúc xạ kế Refractometer.<br />
Hao hu ̣t khố i lươ ̣ng đươ ̣c xá c đinh bằ ng cân,<br />
̣<br />
sau đó đươ ̣c tinh theo công thức %A=(m0 –<br />
́<br />
m1)x100/m0. Trong đó %A: phầ n trăm hao<br />
hu ̣t khố i lươ ̣ng (%), m0: khố i lươ ̣ng trá i ngà y 0<br />
(g), m1: khố i lươ ̣ng trá i ta ̣i mỗi thờ i điể m phân<br />
tích (g).<br />
Phương pháp xử lý thống kê: Số liệu được xử<br />
lý bằng phần mềm Excel, Statgraphic<br />
Centurion XV ở mức ý nghĩa α = 0,05.<br />
<br />
Phương pháp xác định hàm lượng đường tổng<br />
bằng phương pháp phenol.<br />
Phương pháp xác định hàm lượng vitamin C<br />
bằng phương pháp chuẩn độ iod.<br />
Phương pháp xác định độ cứng trá i bằng máy<br />
đo độ cứng Fruit Hardress Tester FHM-5.<br />
<br />
̉<br />
Bảng 1. Anh hưởng củ a nồ ng đô ̣ AVG và thời điểm xử lý đế n sự HHKLTN (%) trong bả o quả n dưa lưới<br />
<br />
Thờ i<br />
gian<br />
bả o<br />
quả n<br />
(ngà y)<br />
<br />
Thờ i<br />
điể m<br />
xử lý<br />
(ngà y)<br />
<br />
Nồ ng đô ̣ AVG (g/l)<br />
P<br />
0<br />
<br />
0,.6<br />
<br />
0,7<br />
<br />
0,8<br />
<br />
0,9<br />
<br />
5<br />
<br />
0,100c±0,021<br />
<br />
0,080bc±0,015<br />
<br />
0,060b±0,010<br />
<br />
0,020a±0,015<br />
<br />
0,010a±0,005<br />
<br />
***<br />
<br />
10<br />
<br />
0,160c±0,020<br />
<br />
0,100b±0,025<br />
<br />
0,060a±0,012<br />
<br />
0,050a±0,015<br />
<br />
0,040a±0,021<br />
<br />
***<br />
<br />
15<br />
<br />
0,230c±0,050<br />
<br />
0,180b±0.030<br />
<br />
0,090a±0,015<br />
<br />
0,070a±0,010<br />
<br />
0,050a±0,015<br />
<br />
***<br />
<br />
0,300d±0,055<br />
<br />
0,220c±0,035<br />
<br />
0,140b±0,045<br />
<br />
0,080ab±0,020<br />
<br />
0,050a±0,015<br />
<br />
***<br />
<br />
25<br />
<br />
-<br />
<br />
0,240b±0,045<br />
<br />
0,200b±0,015<br />
<br />
0,100a±0,005<br />
<br />
0,060a±0,025<br />
<br />
***<br />
<br />
30<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
0,220b±0,026<br />
<br />
0,110a±0,010<br />
<br />
0,100a±0,021<br />
<br />
***<br />
<br />
5<br />
<br />
0,100c±0,021<br />
<br />
0,100c±0,015<br />
<br />
0,080bc±0,010<br />
<br />
0,060ab±0,012<br />
<br />
0,050a±0,017<br />
<br />
*<br />
<br />
10<br />
<br />
0,160c±0,020<br />
<br />
0,120b±0,021<br />
<br />
0,100ab±0,015<br />
<br />
0,080a±0,010<br />
<br />
0,080a±0,012<br />
<br />
***<br />
<br />
0,230c±0,050<br />
<br />
0,180b±0,020<br />
<br />
0,140ab±0,012<br />
<br />
0,090a±0,015<br />
<br />
0,100a±0,025<br />
<br />
***<br />
<br />
0,300c±0,055<br />
<br />
0,267c±0,030<br />
<br />
0,200b±0,020<br />
<br />
0,160ab±0,010<br />
<br />
0,120a±0,015<br />
<br />
***<br />
<br />
25<br />
<br />
-<br />
<br />
0,273c±0,020<br />
<br />
0,240b±0,015<br />
<br />
0,190a±0,010<br />
<br />
0,170a±0,017<br />
<br />
***<br />
<br />
30<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
0,307b±0,010<br />
<br />
0,267a±0,010<br />
<br />
0,260a±0,010<br />
<br />
*<br />
<br />
20<br />
<br />
15<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
85<br />
<br />
Journal of Science – 2016, Vol. 11 (3), 83 – 93<br />
<br />
Thờ i<br />
gian<br />
bả o<br />
quả n<br />
(ngà y)<br />
<br />
Thờ i<br />
điể m<br />
xử lý<br />
(ngà y)<br />
<br />
Part C: Agricultural Sciences, Fisheries and Biotechnology<br />
<br />
Nồ ng đô ̣ AVG (g/l)<br />
P<br />
0<br />
<br />
0,.6<br />
<br />
0,7<br />
<br />
0,8<br />
<br />
0,9<br />
<br />
5<br />
<br />
0,090a±0,021<br />
<br />
0,086a±0,010<br />
<br />
0,070a±0,015<br />
<br />
0,080a±0,010<br />
<br />
0,070a±0,017<br />
<br />
ns<br />
<br />
10<br />
<br />
0,160b±0,020<br />
<br />
0,103a±0,040<br />
<br />
0,100a±0,020<br />
<br />
0,067a±0,030<br />
<br />
0,080a±0,010<br />
<br />
*<br />
<br />
0,230c±0,050<br />
<br />
0,190bc±0,017<br />
<br />
0,163ab±0,010<br />
<br />
0,130a±0,026<br />
<br />
0,113a±0,021<br />
<br />
**<br />
<br />
0,297c±0,050<br />
<br />
0,253c±0,030<br />
<br />
0,187b±0,010<br />
<br />
0,150ab±0,010<br />
<br />
0,123a±0,025<br />
<br />
***<br />
<br />
25<br />
<br />
-<br />
<br />
0,280c±0,035<br />
<br />
0,220b±0,017<br />
<br />
0,187ab±0,010<br />
<br />
0,177a±0,015<br />
<br />
**<br />
<br />
30<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
0,283c±0,010<br />
<br />
0,250b±0,010<br />
<br />
0,220a±0,020<br />
<br />
**<br />
<br />
15<br />
20<br />
<br />
35<br />
<br />
Chú thích: Trong cùng một hà ng, các trị số có cùng ký tự đi kèm khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê. * khác biệt<br />
có ý nghĩa (mức α = 0,05); ** khác biệt khá có ý nghĩa (mức α = 0,01); *** khác biệt rất có ý nghĩa (mức α = 0,001); ns:<br />
không có ý nghĩa. Dấ u (-): thể hiê ̣n trá i đã bi ̣ hư hỏng.<br />
<br />
Kế t quả cho thấ y rằ ng sự HHKLTN ở mẫu 0 (mẫu<br />
đố i chứ ng) là lớ n nhấ t sau 20 ngà y HHKLTN là<br />
0,3 g. Mẫu đố i chứ ng để ở điề u kiê ̣n thường tiế p<br />
xú c trực tiế p vớ i môi trường có sự lưu thông<br />
không khí lớ n, hà m lươ ̣ng O2 cao nên cường đô ̣<br />
hô hấ p lớ n và tố c đô ̣ bay hơi nước ra môi trường<br />
bên ngoài cũ ng rấ t lớ n. Chinh vì thế mà khố i<br />
́<br />
lươ ̣ng củ a quả giả m đi rấ t nhiề u và thờ i gian bả o<br />
quả n chỉ đươ ̣c 20 ngà y. Sự HHKLTN giữ a cá c<br />
nồ ng đô ̣ khá c nhau có ý nghia ta ̣i thờ i điể m 15<br />
̃<br />
ngà y bả o quả n, trong đó ở nồ ng đô ̣ 0,7; 0,8 và 0,9<br />
sự HHKLTN thấ p (0,09; 0,07 và 0,05 g) so vớ i<br />
nồ ng đô ̣ 0,6 (0,18 g). Tuy nhiên sau đó thì<br />
HHKLTN tăng ma ̣nh hơn ở nồ ng đô ̣ 0,7. Sau 25<br />
ngà y bả o quả n thì HHKLTN có sự khá c nhau giữ a<br />
dưa lưới xử lý ở nồ ng đô ̣ 0,7 vớ i cá c mẫu cò n la ̣i.<br />
Sở di ̃ HHKLTN ở nồ ng đô ̣ 0,7 vẫn ở mứ c cao là<br />
do AVG vớ i nồ ng đô ̣ thấ p hơn đã không có tá c<br />
du ̣ng triê ̣t để nên giai đoa ̣n cuố i thì hao hu ̣t vẫn ở<br />
mứ c cao. Kế t quả là dưa lưới đươ ̣c xử lý ở nồ ng<br />
<br />
đô ̣ 0,8 – 0,9 có HHKLTN thấ p nhấ t và có thờ i<br />
gian bả o quả n dà i nhấ t là 30 ngà y. Cho ̣n nồ ng đô ̣<br />
thích hơ ̣p để xử lý là 0,8 tuy ở nồ ng đô ̣ 0,9 có sự<br />
HHKL ít hơn nhưng thời gian bả o quả n ngắ n hơn<br />
và khố i lươ ̣ng củ a dưa lưới nhỏ khoả ng 0,9<br />
kg/trá i, trong khi đó ở cá c nồ ng đô ̣ khá c khố i<br />
lươ ̣ng khoả ng 1,5 – 2 kg như vâ ̣y hiê ̣u quả không<br />
cao. Khi so sánh thời gian phun AVG thì thấy ở<br />
thời điểm 25 ngày là đạt kết quả tốt nhất, ở thời<br />
gian này, dưa lưới bắt đầu hình thành lưới trong<br />
quả. Đây là giai đoạn mà sự phát triển trái diễn ra<br />
nhanh nhất, do đó khi xử lý ở thời điểm này sẽ<br />
hạn chế sự phát triển của dưa lưới, ở 30 ngày và<br />
35 ngày, thời điểm cận thu hoạch, dưa lưới không<br />
phát triển mạnh về mặt cấu trúc cũng như vật lý,<br />
do đó tác dụng của AVG lên thời điểm này bị hạn<br />
chế.<br />
3.2 Ảnh hưởng củ a nồ ng đô ̣ AVG và thời<br />
điểm xử lý đế n hà m lươ ̣ng vitamin C<br />
(mg%) trong bả o quả n dưa lưới<br />
<br />
86<br />
<br />
Journal of Science – 2016, Vol. 11 (3), 83 – 93<br />
<br />
Part C: Agricultural Sciences, Fisheries and Biotechnology<br />
<br />
̉<br />
Bảng 2. Anh hưởng củ a nồ ng đô ̣ AVG và thời điểm xử lý đế n hà m lươ ̣ng vitamin C (mg%)<br />
trong bả o quả n dưa lưới<br />
<br />
Thờ i<br />
gian<br />
bả o<br />
quả n<br />
(ngà y)<br />
<br />
Thờ i<br />
điể m<br />
xử lý<br />
(ngà y)<br />
<br />
Nồ ng đô ̣ AVG (g/l)<br />
<br />
P<br />
<br />
0<br />
<br />
0,6<br />
<br />
0,7<br />
<br />
0,8<br />
<br />
0,9<br />
<br />
30,737a±0,295<br />
<br />
38,200b±0,558<br />
<br />
39,640c±0,615<br />
<br />
41,387d±0,621<br />
<br />
40,937d±0,987<br />
<br />
***<br />
<br />
10<br />
<br />
29,120a±1,287<br />
<br />
36,060b±0,412<br />
<br />
38,083c±0,565<br />
<br />
38,857c±1,091<br />
<br />
39,423c±0,653<br />
<br />
***<br />
<br />
15<br />
<br />
26,763a±1,225<br />
<br />
32,530b±1,326<br />
<br />
36,640c±1,395<br />
<br />
36,393c±0,577<br />
<br />
36,230c±0,683<br />
<br />
***<br />
<br />
20<br />
<br />
22,627a±0,962<br />
<br />
29,073b±2,641<br />
<br />
33,857c±0,578<br />
<br />
34,530c±0,536<br />
<br />
33,963c±1,318<br />
<br />
***<br />
<br />
25<br />
<br />
-<br />
<br />
27,073a±2,235<br />
<br />
29,597ab±0,889<br />
<br />
32,157b±1,443<br />
<br />
31,123b±0,545<br />
<br />
*<br />
<br />
30<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
27,956a±0,744<br />
<br />
30,407b±1,181<br />
<br />
27,697a±1,230<br />
<br />
*<br />
<br />
30,737a±0,295<br />
<br />
34,197b±1,611<br />
<br />
38,940c±1,025<br />
<br />
40,623cd±0,590<br />
<br />
40,706d±0,595<br />
<br />
***<br />
<br />
10<br />
<br />
29,120a±1,287<br />
<br />
31,443ab±0,972<br />
<br />
33,717b±2,072<br />
<br />
37,863c±0,994<br />
<br />
36,920c±1,270<br />
<br />
***<br />
<br />
15<br />
<br />
26,760a±1,225<br />
<br />
26,203a±1,796<br />
<br />
31,687b±0,923<br />
<br />
34,103b±1,355<br />
<br />
32,230b±3,043<br />
<br />
**<br />
<br />
20<br />
<br />
22,627a±0,962<br />
<br />
24,820ab±1,713<br />
<br />
27,913bc±2,712<br />
<br />
30,640c±1,781<br />
<br />
28,306c±1,640<br />
<br />
**<br />
<br />
25<br />
<br />
-<br />
<br />
21,857a±1,752<br />
<br />
27,697b±1,230<br />
<br />
27,413b±2,509<br />
<br />
23,880a±1,411<br />
<br />
**<br />
<br />
30<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
23,923a±1,665<br />
<br />
26,636b±0,949<br />
<br />
23,293a±1,080<br />
<br />
*<br />
<br />
30,736a±0,295<br />
<br />
32,223ab±0,791<br />
<br />
33,693b±1,018<br />
<br />
37,336c±1,495<br />
<br />
34,086b±1,596<br />
<br />
***<br />
<br />
10<br />
<br />
29,120a±1,287<br />
<br />
31,163ab±0,707<br />
<br />
33,320b±1,735<br />
<br />
36,273c±2,007<br />
<br />
32,850b±1,635<br />
<br />
**<br />
<br />
15<br />
<br />
26,763a±1,225<br />
<br />
30,663b±0,476<br />
<br />
31,043b±0,639<br />
<br />
32,903c±0,800<br />
<br />
30,630b±1,414<br />
<br />
***<br />
<br />
20<br />
<br />
22,626a±0,962<br />
<br />
22,936a±1,924<br />
<br />
27,406b±1,176<br />
<br />
28,123b±1,478<br />
<br />
26,306b±2,260<br />
<br />
**<br />
<br />
25<br />
<br />
-<br />
<br />
20,420a±1,335<br />
<br />
25,550b±1,021<br />
<br />
26,166b±2,408<br />
<br />
24,696b±0,500<br />
<br />
**<br />
<br />
30<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
19,136a±0,448<br />
<br />
23,900b±0,961<br />
<br />
19,840a±1,699<br />
<br />
**<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
35<br />
<br />
Chú thích: Trong cùng một hà ng, các trị số có cùng ký tự đi kèm khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê. * khác biệt<br />
có ý nghĩa (mức α = 0,05); ** khác biệt khá có ý nghĩa (mức α = 0,01); *** khác biệt rất có ý nghĩa (mức α = 0,001); ns:<br />
không có ý nghĩa. Dấ u (-): thể hiê ̣n trá i đã bi ̣ hư hỏng.<br />
<br />
Dưa lưới đươ ̣c xử lý AVG ở cá c nồ ng đô ̣ sau 15<br />
ngà y bả o quả n thì hà m lươ ̣ng vitamin C giả m ít<br />
hơn so với mẫu không đươc xử lý . Dưa đươ ̣c xử<br />
̣<br />
lý ở nồ ng đô ̣ 0,7; 0,8 và 0,9 cho kế t quả tố t nhấ t<br />
vớ i thờ i gian bả o quả n dà i nhấ t là 30 ngà y. Giữ a 3<br />
nồ ng đô ̣ nà y cho thấ y hà m lươ ̣ng vitamin C ở mẫu<br />
đươ ̣c xử lý với nồ ng đô ̣ 0,8 cao hơn (30,407<br />
<br />
mg%) có ý nghia thố ng kê (P < 0,05) so vớ i 2<br />
̃<br />
mẫu cò n la ̣i. Hà m lươ ̣ng vitamin C giả m là do<br />
trong quá trinh bả o quả n dễ bi ̣ oxy hó a và chuyể n<br />
̀<br />
thà nh da ̣ng delydroascorbic. Ngoà i ra, vitamin C<br />
cò n bi ̣oxy hó a bở i enzyme ascorbinase khi có mă ̣t<br />
củ a O2 không khí (Lee và ctv., 2000). Tương tự<br />
<br />
87<br />
<br />