Ảnh hưởng của thông số ngâm tẩm keo cho luồng đến chất lượng tre ép khối làm vật liệu xây dựng
lượt xem 3
download
Sử dụng keo Phenol Formaldehyde và Luồng (Dendrocalamus barbatus) làm nguyên liệu nghiên cứu tạo tre ép khối làm vật liệu xây dựng. Bài viết trình bày ảnh hưởng của thông số ngâm tẩm keo cho luồng đến chất lượng tre ép khối làm vật liệu xây dựng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của thông số ngâm tẩm keo cho luồng đến chất lượng tre ép khối làm vật liệu xây dựng
- T p chí KHLN s 2/2019 (138 - 144) ©: Vi n KHLNVN - VAFS ISSN: 1859 - 0373 i t i: www.vafs.gov.vn Nguy n Quang Trung, Nguy n Th ng, Ph m Th Thanh Mi n Vi n Nghiên c u Công nghi p r ng S d ng keo Phenol Formaldehyde và Lu ng (Dendrocalamus barbatus) làm nguyên li u nghiên c u t o tre ép kh i làm v t li u xây d ng. V i các c p n keo ngâm t m 30%, 40%, 50% và th i gian ngâm t m 10 phút, 15 T khóa: Lu ng, tre phút, 20 phút c kh o sát. K t qu nghiên c u cho th y, khi ngâm keo v i ép kh i n 40%, th i gian ngâm keo 15 phút là phù h t o s n ph m tre ép kh i có ch ng yêu c u làm v t li u xây d ng. K t qu các tính ch ng th tích tre ép kh t 1,2 g/cm3; b t d c th b n nén d c th b n kéo d c th 106,9 MPa; MOR là 91,0 MPa và MOE 14317,9 MPa. Effects of paramets of soaking bamboo in the glue to quality pressed bamboo construction materials Using PF glue and Luong bamboo (Dendrocalamus barbatus) as the research Keywords: Luong material for producing pressed bamboo blocks, construction materials. With bamboo, pressed impregnated glue levels 30%, 40%, 50% and impregnation time 10 min, 15 bamboo min, 20 minutes. The research results show that, when soaking glue with 40% concentration, the time of 15 min glue soaking is optimal. The results of the physical and physical properties achieved are as follows: Volume of pressed bamboo volume is 1.2 g/cm3; 12.6 MPa longitudinal slip strength; vertical compression strength of 55.7MPa; vertical tensile strength of 106.9 MPa; MOR is 91.0 MPa and MOE 14317.9 MPa. 138
- Nguy n Quang Trung et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 nhi u vùng B c Trung B và Tây B c. Hi n Tre ép kh i Pressed nay, Lu ng là nguyên li s n xu Bamboo Blocks (PBB) ho c Strand Woven p pha, ván ghép thanh... Vi c Bamboo (SWB) là m t d ng s n ph m tre s n xu t tre ép kh i Vi t Nam hi n nay m i công nghi p xu t hi n th ng Trung n th nghi m, ngoài vi c áp d ng Qu c t i c t o b ng c công ngh s n xu t c n ph i i áp l c r k thu t t i i c u trúc và tính ch t c hi u qu kinh t cho doanh nghi p. Keo dán là cs nh hình kh i s n v s n xu t tre ép kh i, bài ph m (Zhang, 2008; Li at el., 2001). Tre ép báo này gi i thi u k t qu nghiên c u nh kh c nghiên c u ng d ng không ch ng c a th i gian và n keo ngâm t m Trung Qu c mà còn phát tri n m t s qu c n ch ng tre ép kh i nh m gia c và Nh t B n (Sibusawa c thông s công ngh t m keo at el, 1998; Naresworo at el, 2001). S n ph m h p lý, góp ph n gi m thi u t n tre ép kh i có c xu ng th i tre ép kh i v m b o yêu h u h t các lo i g c ng trong Nhóm II, nên c u v tính ch t li u xây d ng. c s d ng làm v t li u xây d ng àn, khung c a, c u thang và các s n ph m thay g khác (Ahmad, M at el, 2005). 2.1. V t li u Trong s n xu t tre ép kh m b o ch t Lu ng (Dendrocalamus barbatus), 4-5 tu i, ng s n ph m khi s n xu t ph i tuân th ch t khai thác t i Thanh Hóa. ch t c công ngh t khâu chu n b Keo ép PF (Phenol formadehyede) nh t 32s, nguyên li n khi t o thành s n ph m ng khô 47,4%, công ty AICA Singapo. (Zhang at el, 2012; Li at el, 2001). Vi t Nam, Lu ng (Dendrocalamus barbatus) u là loài tre có tr ng l c gây tr ng c công ngh s n xu t tre ép kh i T o nan và X lý nhi t Nguyên li u cho nan tre nan S y sau Ngâm keo S y nan ngâm keo n Ép ngu i S n Tháo khuôn ph m - keo sau ép ngu i ch ng - c 1: Tre nguyên li c c t khúc chi u - c 2: X lý nhi lo i b t o nan nguyên li kh n m, m c, m i, m t xâm h i trong n cán d p, lo i b c t và b ng quá trình s d ng s n ph m t tre ép kh i. Trong nghiên c u này, l a ch n gi i pháp x nh ng y u t n ch ng dán lý nan tre b c quá nhi t, nhi x dính c a keo. lý là 140oC, th i gian x lý 3h. 139
- T p chí KHLN 2019 Nguy n Quang Trung et al., 2019(2) - c 3: Nan sau khi x cs yv - c 8 + 9: n ph m tre m 8% - c khi ngâm keo. ép kh h ng s n - c 4 + 5: c ngâm chìm trong ph m thông qua các tính ch c, v t lý. dung d c s m 12 - 15%. B trí thí nghi m v ng ch ngâm n ch ng tre ép kh i - c 6: c x p vào khuôn và ép ngu i, áp l c ép ngu i 80MPa. Các ch th i gian và n ngâm keo c ký hi u trong b ng 1, t l keo th t - c 7: Khuôn tre ép kh i sau khi ép ngu i n. Chi u dài lò vào nan trong b ng 2. s y 45 m; th i gian ch y 1 m s y 11 gi ; B ng 1. Ký hi u m u thí nghi m theo các ch nhi trong lò s c chia làm 6 vùng nhi : ngâm keo u nhi ng; Th i gian ngâm N dung d ch keo PF (%) keo (phút) Vùng 2: 3m ti p theo nhi 80 - 120oC; 30 40 50 Vùng 3: 3m ti p nhi t 120 -135oC; 10 P11 P12 P13 Vùng 4: 21m ti p nhi 130 -140oC; 15 P21 P22 P23 Vùng 5: 10m ti p nhi 80 -130oC; 20 P31 P32 P33 Vùng 6: còn l i nhi ng. (A) (B) (C) (D) Hình 1. Ép ngu (A) Cân kh ng nguyên li c khi ép ngu i; (B) X p nguyên li y vào khuôn ép; (C) Ép ngu t m c gi c nh chi u cao; (D) B t vít c nh chi u r khuôn không b bi n d ng khi s y hình 2. 140
- Nguy n Quang Trung et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 (A) S y khuôn u ra h m s y Hình 2. - - Tre ép kh i sau khi s ngoài môi ng t 1,2 nh các tính ch 1,0 Group I nh tính ch t s n ph m 0,8 tre ép kh i làm v t li u xây d ng 0,6 Tính ch t lý ch y u c a m u tre ép kh i nh theo các tiêu chu n sau: 0,4 nh kh ng th tích theo TCVN 0,2 8048- b t d c th theo TCVN 8048- b n nén d c th theo 0,0 P11 P12 P13 P21 P22 P23 P31 P32 P33 TCVN 8048- b n kéo d c th theo Hình 3. Kh ng th tích c a tre ép kh i TCVN 8048- b n u i theo TCVN 7756-1: 2007. D a vào k t qu hình 3 cho th y, khi áp l c ép ngu t 80 MPa, kh ng th tích c a s n 3 ph m l i các 3 3.1. Kh ng th tích tre ép kh i lo i g nhóm I: T 0,86 - 1,1 g/cm (theo TCVN 1072-1971). Th i gian ngâm keo và B ng 1. T l keo th t vào nan n keo khác nhau có n kh i Kh i l ng ng th tích s n ph u Kh ng T l keo c Ký hi u nan sau khi th m trong (hình 3). N keo càng cao, th i gian khi ngâm ngâm keo (g) nan (%) keo (g) ngâm keo càng lâu thì kh ng th tích tre P11 1200 1891 57.58 ép kh i càng l n. Nguyên nhân là do n P12 1200 1922 60.17 keo cao, phân t ng keo trong dung d ch P13 1200 1944 62.00 l n, th t vào nan, sau khi ép và s y k t P21 1200 1896 58.00 r nl ng th tích s n ph m. P22 1200 1938 61.50 i v i th i gian ngâm t m, n u th i gian quá P23 1200 1952 62.67 P31 1200 1899 58.25 ng th t vào nan nên th i P32 1200 1942 61.83 gian càng dài, t l keo th t càng nhi u P33 1200 1961 63.42 d n kh ng th tích s n ph 141
- T p chí KHLN 2019 Nguy n Quang Trung et al., 2019(2) c s n keo. Tuy yêu c u loài g nhóm I. Khi th i gian ngâm t m nhiên, th i gian ngâm t m keo ch n m t keo kéo dài t 10 phút n 15 phút b n gi i h n nh nh s i t d c th tre ép kh i gian ng th ng dung d ch th t ngâm keo n 20 phút b td c vào nan bão hòa, d n kh ng th tích th tre ép kh không th k t qu hình 3 có th th y, th i gian ngâm t ng keo th m khi th i gian ngâm keo 15 phút, n 40% k t dính c a s n và 50% tre ép kh t kh ng th tích là ph m, tuy nhiên sau khi ngâm keo 15 phút 1,2 g/cm3. ng keo g i th ng nan th m trong b t d c th tre ép kh i n ch ng s n ph m 14 Group I không ng nhi u. 12 Group II b n nén d c th tre ép kh i 10 70 8 60 6 Group II 50 4 40 2 30 0 P11 P12 P13 P21 P22 P23 P31 P32 P33 20 Hình 4. 10 0 P11 P12 P13 P21 P22 P23 P31 P32 P33 Hình 5. Tre ép kh i làm v t li u xây d ng ngoài yêu c u v kh ng th tích, kh u nén, ch u u n, còn ph i ch t d c v trí các chi Tác d ng chính c a tre ép kh i v t li u xây ti t liên k b t d c th c a tre ép d ng là thay th cho nh ng loài g có kh i kh i th hi n s liên k t c a nan tre v i nhau ng th tích l n, ng d ng vào nh ng k t qua keo k b t d c th càng c u ch u l c chính c a các công trình xây cao, kh t c a keo càng t t. V i các d ng, có th thay th cho các c t bê tông. Vì ch ngâm t b td c v y, tre ép kh i v t li u xây d ng ph t th c a tre ép kh nhau. D a vào c yêu c b n nén d t quá 52,5 k t qu hình 4 cho th b t d c th b n nén d c các loài c a các ch t g nhóm II. u ki n ngâm keo khác so v b t d c th các loài g nhóm II b n nén d c th c a tre ép kh (TCVN 1072-1971) là 10,5 MPa-12,4 MPa. b t d c th tre Tuy nhiên, khi n keo trong dung d ch ép kh i v b n nén d c c a tre ép b n tr t d c th càng cao. kh i, th i gian ngâm t m dung d ch keo càng n keo trong dung d ch là 40% và 50%, b n nén d c càng t b t d c th t nhi u. N keo ngâm t m ng l n 142
- Nguy n Quang Trung et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 b n nén d c tre ép kh i. N càng N và th i gian ngâm t m keo càng cao b n nén d c càng t t, k t qu th hi n b n kéo d c th tre ép kh i càng l n. trong hình 5. Khi n n 40%, Nguyên nhân là do khi th i gian ngâm keo kéo l b n nén d c th dài, t l keo th m trong nan s ng không nhi u, khi th i gian ngâm keo quá 15 n trong tre ép s phút b n nén d c th b n kéo d c c a tre ép kh i. N i t l keo trong dung b n kéo d c th tre ép kh i d ng keo k t r n trong tre ép kh i 120 Group II t gi a nan và nan t 100 b n kéo d c c a s n ph m tre ép 80 kh i v i các loài g nhóm II, d b n kéo 60 d c th yêu c u l t qu hình 6 cho th y, n keo ngâm là 40 40% và 50%, tre ép kh i có th t yêu c u c a 20 b n kéo d c th các loài g 0 P11 P12 P13 P21 P22 P23 P31 P32 P33 u su ng, gi m chi phí s n xu t, A có th l a ch n th i gian ngâm keo là 15 phút, Hình 6. n keo ngâm là 40%. 3.5. b nu i tre ép kh i B ng 3. ng c a n và th i gian ngâm t b nu i tre ép kh i v t li u n i th t T i tr ng l n nh t STT MOR (MPa) MOE (MPa) Pmax (N) P11 1892,2 80,8±9,2 13158,6±1245,2 P12 2023,4 87,7±7,5 13283,3±982,5 P13 2186,2 91,5±8,1 13746,4±1124,8 P21 1920,6 82,3±4,6 13694,3±1525,1 P22 2198,5 91,0±6,3 14317,9±1325,5 P23 2304,8 99,6±7,3 14810,1±1149,2 P31 1982,7 87,8±8,4 13725,3±1112,9 P32 2387,4 97,3±9,5 14168,9±1282,5 P33 2420,3 101,4±6,3 15179,6±1342,2 b nu i c a tre ép gi t trên, th i gian ngâm kh i v t li u xây d c th hi n trong t m keo càng lâu, ch s MOR và MOE càng b ng 3. Khi th i gian và n ngâm t m cao và n keo trong dung d ch càng cao ke b nu MOR và MOE t n. h i c a tre ép kh 143
- T p chí KHLN 2019 Nguy n Quang Trung et al., 2019(2) - N keo l a ch n khuy n cáo t 40%- vào ch ng s n ph m tre ép kh i 50% có th m b o ch ng s n ph m. c t o ra k t h p v i hi u qu s n xu t, - S n ph m tre ép kh i làm v t li u xây d ng nhóm tác gi t lu n và ki n ngh v c nghiên c u có các tính ch thông s công ngh , th i gian và n keo các loài g nhóm II. L ic - Th i gian và n keo ngâm t m nh ng tr c ti n kh ng th Bài báo là m t ph n k t qu c tài b t d c th b n nén d c th b n u công ngh s n xu t tre ép kh i u n d c th b nu i làm v t li u xây d ng và n i th t t i vùng Tây c a tre ép kh i v t li u xây d ng. B c tài tr b Khoa h c và công ngh ph c v phát tri n b n - Th i gian ngâm keo thích h p là 15 phút. v ng Tây B c, i h c Qu c gia Hà N i. 1. Zhang Binyan, 2008. Recombined Bamboo, a New sustainable development material for good quality Furniture [J]. Furniture , 3(164):64-66. 2. , , 2008. / [J]. , 35(1):7-12. 3. Sibusawa T, Kim J., 1998. Board made of Bamboo[M]. Ken shu, 20-21. 4. Naresworo Nugroho, Naoto Ando, 2001. Development of structural composite products made from bamboo II: fundamental properties of bamboo zephyr board[J]. Journal of Wood Science, 47: 237-242. 5. , , , ., 2012. [J]. , 32(2): 147-150 6. , , , ., 2001. [J]. , (7):6-9. 7. Ahmad M, Kamke F A., 2005. Analysis of Calcutta bamboo for structural composite materials: physical and mechanical properties[J]. Wood Science and Technology, , 39: 448-459. 8. TCVN 1072:1971. 9. TCVN 8048-2: 2009. 10. TCVN 8048-2: 2009. 11. TCVN 8048-5: 2009. 12. TCVN 8048-6: 2009. 13. TCVN 7756-1: 2007. Email tác gi chính: nqtrung-icd@vafs.gov.vn Ngày nh n bài: 12/05/2019 Ngày ph n bi a ch a: 04/06/2019 Ngày duy : 15/06/2019 144
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát sự ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ đến năng suất và tỷ lệ nảy mầm trong hệ thống sản xuất mạ mầm sử dụng phương pháp quy hoạch hóa thực nghiệm
6 p | 74 | 3
-
Thiết kế hệ thống thủy canh ngâm rễ để nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể và dung dịch dinh dưỡng đến sự tăng trưởng của cây cải cầu vồng (Beta vulgaris subsp. vulgaris) tạo nguồn rau sạch chất lượng cao
4 p | 31 | 3
-
Ảnh hưởng của hỗn hợp dung dịch keo nhựa thông - đồng sunphat đến chất lượng bề mặt và độ bám dính màng sơn trên bề mặt gỗ bồ đề
7 p | 8 | 3
-
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón và thu hái để chế biến chè ôlong từ các giống chè mới
9 p | 63 | 1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng một số yếu tố trong giai đoạn ngâm và ủ đến khả năng sinh tổng hợp Gama aminobutyric acid của giống lúa tím thảo dược Vĩnh Hòa (VH1)
10 p | 52 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn