B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
----------------
NGUYN ĐỨC THNG
NH HƯỞNG CA S HÀI LÒNG
TRONG CÔNG VIC ĐẾN CAM KT VI T CHC
CA CÔNG NHÂN SN XUT TI CÁC DOANH
NGHIP KHAI THÁC THAN HM LÒ VIT NAM
Chuyên ngành: QUN TR KINH DOANH (Khoa QTKD)
Mã s: 9340101
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ
HÀ NI - 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI:
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
----------------
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. HÀ SƠN TÙNG
2. TS. VŨ TH UYÊN
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp trường
hp ti Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Vào hi:…ngày…tháng…năm 2024
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia Vit Nam
- Thư vin Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
1
GII THIU
1. S cn thiết ca nghiên cu
Toàn cu hóa s thay đổi trên th trường lao động trong thp k qua
đang đặt các t chc doanh nghip phi đối mt vi nhiu thách thc mi
trong qun tr nhân lc. Vic nm bt hành vi t chc và cá nhân ca người lao
động trn quan trng, giúp doanh nghip thích ng và phát trin trong môi
trường kinh doanh ngày càng cnh tranh. Hài lòng trong công vic (HLTCV)
cam kết vi t chc (CKVTC) đưc cho rng yếu t nh hưởng đến s
trung thành, kh năng gi chân nhân viên cũng như hiu qu hot động ca t
chc. Công trình ca Howard Becker (1960) sau đó Meyer Allen
(1990), Griffin & Bateman (1986), Morrow (1983) đã cung cp cái nhìn sâu
sc v CKVTC các yếu t nh hưởng đến quyết định li hoc ri b t
chc ca nhân viên.
CKVTC là mc độ gn bó cm xúc ca cá nhân vi t chc, bao gm ba
thành phn: cam kết tình cm, cam kết quy chun cam kết liên tc (Meyer
& Allen, 1997). Các nghiên cu cho thy CKVTC có th d đoán hành vi li
hoc ri b công vic (Meyer & Maltin, 2010).
HLTCV được nghiên cu t năm 1935, bt đầu vi Hoppock được
xem như mt phn m rng ca CKVTC (Kovach, 1977; Locke, 1969). Spector
(1997) mô t HLTCV như mt cm xúc tng th hoc tp hp các thái độ đối
vi công vic, nh hưởng đến hiu sut kh năng ri b t chc (Walker,
2001; Robbins, 2005; Spencer, 2016).
Phn đông các nghiên cu hin nay cho rng mc độ HLTCV cao dn
đến CKVTC mnh m (Bakan và cng s 2004; Elangovan, 2001; Froese
Xiao, 2012).
Khai thác than hm lò trong ngành than Vit Nam có t l nhân viên b
vic cao, đặt ra thách thc ln đối vi qun lý nhân s. Báo cáo ca Tp đoàn
Than-Khoáng sn Vit Nam (TKV) giai đon 2019-2022 cho thy mi năm có
trung bình 4877 công nhân b vic, vi t l lao động mi b vic bình quân
giai đon này lên đến 9,34%. Điu này phn ánh tình trng bt n trong ngun
nhân lc và vn đề HLTCV và CKVTC ca nhân viên.
2
S ra đi ca nhân viên không ch gây tn tht v chi phí đào to mà còn
làm gim năng sut nh hưởng tiêu cc đến tinh thn làm vic ca nhân viên
khác (Johnson cng s, 2000; Catherine, 2002). Do đó, vic tìm hiu nguyên
nhân ca s b vic qua lăng kính HLTCV và CKVTC là cn thiết.
Các nghiên cu v HLTCV và CKVTC đã được thc hin rng rãi trong
nhiu lĩnh vc, nhưng trong ngành khai thác than hm ti Vit Nam, chưa
nghiên cu nào c th. Điu này đòi hi nghiên cu để lp đầy khong trng
thuyết và phát trin các gii pháp nhân s hiu qu nhm ci thin HLTCV và
CKVTC, gim t l b vic và nâng cao hiu qu hot động ca ngành.
Xut phát t lun và thc tin, tác gi chn đềi nh hưởng ca s
hài lòng trong công vic đến cam kết vi t chc ca công nhân sn xut ti
các doanh nghip khai thác than hm Vit Namcho lun án tiến sĩ, nhm
kim định li mi quan h gia HLTCV và CKVTC và đề xut gii pháp nâng
cao hiu qu qun lao động hiu qu ti các doanh nghip khai thác than hm
lò Vit Nam.
2. Mc tiêu nghiên cu
2.1. Mc tiêu tng quát
Nghiên cu làm rõ mi quan h gia HLTCV và CKVTC ca công nhân
sn xut trong các DN khai thác than hm lò Vit Nam. Đồng thi cung cp
thông tin giúp các doanh nghip ngành than hiu được các yếu t quan trng
nh hưởng ti CKVTC ca công nhân. Da vào kết qu nghiên cu, tác gi s
đề xut các bin pháp nhm tăng cường s CKVTC ca công nhân, hướng ti
s phát trin bn vng ca ngành than Vit Nam.
2.2. Mc tiêu c th
- Đánh giá v mi quan h ca các yếu t cu thành HLTCV ca CNSX
than mc độ tác động ca nhng yếu t này đến CKVTC trong các doanh
nghip khai thác than ti Vit Nam.
- Phân tích mc độ HLTCV ca CNSX than da trên các đặc đim nhân
khu hc.
- Phân tích s khác bit v mc độ CKVTC ca công nhân sn xut than
theo các đặc đim nhân khu hc
3
- Da trên kết qu nghiên cu, lun án s đưa ra các khuyến ngh đối vi
Nhà nước TKV v nhng gii pháp chính sách phù hp để nâng cao s
HLTCV và thúc đẩy CKVTC ca CNSX trong các công ty khai thác than hm
lò ti Vit Nam.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu
S HLTCV, cam kết vi t chc mi quan h gia s HLTCV
CKVTC ca công nhân sn xut than hm lò Vit Nam.
3.2. Phm vi nghiên cu
Phm vi không gian: Ti các m than đang áp dng công ngh khai thác
than hm lò tnh Qung Ninh.
Phm vi thi gian: Tác gi thu thp d liu th cp t 2019-2021; D
liu sơ cp t phng vn chuyên gia, nhà qun lý và công nhân trong giai đon
(2020-2022). Phng vn b sung đối vi CNSX than nhm gii thích cho các
kết qu nghiên cu năm 2023
4. Phương pháp nghiên cu
Tác gi đã áp dng hai phương pháp nghiên cu chính: nghiên cu định
tính và nghiên cu định lượng.
- Phương pháp nghiên cu định tính: Tác gi la chn điu chnh thang
đo t các nghiên cu tin nhim cho phù hp vi bi cnh, nhn thc s hiu
biết ca CNSX than, vi s h tr ca chuyên gia, nhà qun lý và công nhân.
- Phương pháp nghiên cu định lượng: Bao gm vic xác định kim
định thang đo, s dng phn mm SPSS và AMOS đ xác thc các gi thuyết,
vi mc tiêu đảm bo tính chính xác và độ tin cy ca kết qu nghiên cu.
5. Nhng đóng góp mi ca lun án
V mt lý lun:
Th nht, m rng làm sâu sc các khái nim HLTCV CKVTC gn
vi đặc đim công vic ngành khai thác than Vit Nam
Th hai, phát trin và hiu chnh thang đo HLTCV và CKVTC phù hp
4
vi đặc đim công vic, văn hóa trình độ người lao động ti các doanh nghip
khai thác than hm lò ti Vit Nam.
Th ba, kết qu nghiên cu đã ch ra rng hài lòng bên ngoài không làm
tăng cam kết tình cm ca công nhân sn trong các doanh nghip than hm lò
ti Vit Nam.
* Nhng đóng góp v mt thc tin
V mt thc tin:
Th nht, lun án nhn mnh vic đảm bo s hài lòng chung ca công
nhân, trong đó an toàn, công bng s tham gia quyết định chìa khóa to
cam kết vi t chc ca người lao động. Các gii pháp t thc tin nên tp
trung theo kết qu này.
Th hai, lun án đề xut các gii pháp hướng đến vic nâng cao s
HLTCV qua đó thúc đẩy thc hin các CKVTC ca công nhân sn xut than.
Các gii pháp này không ch bao gm c yếu t vt cht và tinh thn, bên cnh
đó người lãnh đo cn thúc đẩy tăng cường s giao tiếp vi người lao động
khuyến khích s tham gia ca người lao động vào các hot động ca t chc.
Cui cùng, lun án là mt tài liu tham kho giá tr cho các các nhà qun
lý trong các doanh nghip khai thác than cũng như trong các doanh nghip sn
xut công nghip, đồng thi nó có th được s dng nhưcác tài liu phc v
cho công tác ging dy và nghiên cu ti các trường đại hc.
6. Cu trúc lun án
Ni dung lun án được cu trúc gm phn m đầu, kết lun chung và 5
chương, c th:
- Chương 1: Tng quan các công trình nghiên cu.
- Chương 2: Cơ s lý thuyết
- Chương 3: Phương pháp nghiên cu.
- Chương 4: Kết qu nghiên cu
- Chương 5: Kết lun và kiến ngh.
5
CHƯƠNG 1
TNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
1.1. Tng quan các kết qu nghiên cu v HLTCV
Hài lòng trong công vic mt trong nhng khái nim trung tâm trong
lĩnh vc nghiên cu hành vi t chc, được khám phá qua nhiu thp k t các
công trình ca Munsterberg (1912) đến các nghiên cu gn đây như ca Torlak
cng s (2021). Các nghiên cu này nhn mnh HLTCV không ch thái
độ chung ca nhân viên vi ng vic còn bao gm cm c đặc đim
cá nhân liên quan đến công vic.
Da trên các nghiên cu v s HLTCV, lun án đưa ra mt khái nim
tng hp v HLTCV ca công nhân ngành than như sau: S HLTCV ca công
nhân ngành than trng thái cm c tích cc s tha mãn tng th ca
mt người công nhân khi h cm thy công vic đáp ng được nhu cu vt
cht, tinh thn hi. Điu này bao gm điu kin làm vic an toàn, đặc
đim ng vic phù hp vi th cht tinh thn, cũng như s gn kết cng
đồng và s công nhn trong môi trường sn xut than”.
HLTCV b nh hưởng bi nhiu yếu t. Ivancevic Matteson (2005)
nhn mnh, HLTCV không ch đưcc định qua mc lương và v trí công vic
còn tng qua cơ hi phát trin ngh nghip, qun hiu qu và mi quan h
ch cc vi đng nghip. Tương t, Porter (1962) Wolf (1970) liên kết HLTCV
vi vic tha mãn c nhu cu vt cht và tinh thn cơ bn ca nhân viên. Mt lot
nghiên cu đã đề cp đến các yếu t nh hưởng đến HLTCV, bao gm lương và
thưng, mi quan h gia các đng nghip, điu kin làm vic, cơ hi để pt trin
chun môn, và phong cách lãnh đạo. Cácc gi như Lawler Porter (1967),
Kalleberg (1977), Diriwaechter & Shvartsmana (2018), Newsham và cng s
(2009) Shrivastava & Purang (2009) đã đóng góp cho nhng nghiên cu
này, cùng vi nhiu nghiên cu quc tế và Vit Nam.
Các yếu t nhân khu hc như độ tui, gii tính, trình độ hc vn, kinh
nghim m vic, và tình trng hôn nhân cũng nh hưởng đến hài lòng ng vic.
Vic đo lường hài lòng công vic th thông qua hai phương pháp
6
chính: đánh giá bng mt câu hi duy nht phương pháp đa yếu t, vi hai
công c tiêu biu là bng câu hi v s hài lòng ca Minnesota (MSQ) ch
st công vic (JDI). MSQ bao gm phiên bn dài và ngn, trong khi JDI
được thiết kế để đánh giá các khía cnh c th ca công vic, phn ánh chi tiết
cm xúc ca người lao động.
1.2. Tng quan các kết qu nghiên cu v cam kết vi t chc
Cam kết vi t chc (CKVTC) là mt khái nim đã được khám phá sâu
rng, t nghiên cu ban đầu ca Becker (1960) đến các công trình nghiên cu
hin đại hơn, như ca Palumbo Annarumma (2018). CKVTC được định
nghĩa là mi quan h gn bó và s đồng nht ca cá nhân vi t chc, điu này
không ch nh hưởng đến hành vi làm vic còn phn ánh s chp nhn
tôn trng các giá tr chun mc ca t chc (Mowday, Steers, Porter,
1979; Meyer và Allen, 1990).
Da trên đc đim lao động trong lĩnh vc sn xut than hm lò ti Vit
Nam như đã đề cp trên, tác gi đề xut khái nim v CKVTC ca CNSX
trong ngành than hm Vit Nam như sau:“Cam kết vi t chc ca CNSX
than là mc độ gn kết v mt tình cm, chun mc và tính toán ca công nhân
đối vi mc tiêu, giá tr và văn hóa ca t chc, nó th hin qua s đồng nht,
hòa nhp và n lc ca người công nhân vì li ích chung. Cam kết này không
ch phn ánh mong mun ca công nhân v s gn bó lâu dài và đóng góp vào
s phát trin ca t chc, còn th hin mc đ đồng thun vi mc tiêu, giá
tr và truyn thng ca doanh nghip”
Nghiên cu v CKVTC cũng tp trung vào vai trò và h qu ca nó. Silva
Dias (2016) đã ch ra rng CKVTC giúp t chc thu hút gi chân nhân
s hiu qu. Cohen (2003) và Coopey (1995) nhn mnh mi quan h tích cc
gia CKVTC vi hiu sut làm vic và gim t l ngh vic.
CKVTC chu nh hưng t nhiu yếu t bao gm đc đim nn,
đặc đim công vic, i trưng làm vic, t lao, cơ hi thăng tiến, văn
a t chc, phong ch lãnh đo, kinh nghim m vic và quy doanh
nghip cũng đóng vai t quan trng (Morris & Sherman, 1981; Meyer &
7
Allen, 1987; Walker, 2001; Renaud Lauture đng nghip, 2012; Mersen
Bizuneh, 2016).
Các nghiên cu trong lĩnh vc CKVTC đã phân loi CKVTC thành ba
dng chính: cam kết tình cm, cam kết liên tc cam kết quy chun
(Reichers, 1985 Meyer & Allen,1991). Trong đó: Cam kết tình cm phn
ánh mc độ nhân viên cm thy gn vi t chc da trên cm xúc tích
cc; cam kết liên tc da trên s tính toán li ích và chi phí khi ri b t chc;
cam kết quy chun liên quan đến cm giác trách nhim và nghĩa v ca nhân
viên đối vi t chc.
nhiu công c đo lường CKVTC, t RTS ca Ritzer & Trice (1969)
nhn mnh tn tht nhân khi ri t chc, đến OCQ ca Porter & Mowday
(1979) đo lường cam kết qua ba khía cnh. CCS ca Meyer & Allen (1984) chú
trng vào tn tht khi ri và gim cơ hi vic làm khác. NCS ACS ca Allen
& Meyer (1990) tp trung vào lòng trung thành và cam kết tình cm, trong khi
mô hình ba chiu ca cam kết được xác minh bi Hachett và cng s (1994) và
Ko Jong Wook và cng s (1997).
1.3. Mi quan h ca s HLTCV vi CKVTC
Mi quan h gia s hài lòng trong công vic (HLTCV) và cam kết vi
t chc (CKVTC) được khám phá t ba góc độ:
HLTCV nh hưởng đến CKVTC: Các nghiên cu t Porter (1974),
Spector (1997), Murray (1999) Hellman (1997) xác đnh mi liên h tích
cc gia HLTCV và CKVTC, cho thy HLTCV tác đng đến hiu sut, t l
vng mt và ý định ngh vic.
CKVTC tác động đến HLTCV: Bateman Strasser (1984), Markovits
cng s (2007), Kovach (1977), Jenkins Thomlinson (1992) khng
định CKVTC có th dn đến s HLTCV cao hơn.
Mi quan h phc tp: Mathieu & Zajac (1990) Meyer cng s
(2002) đ xut mt mi quan h đa chiu gia HLTCV CKVTC, cho thy
s tương c nh hưởng ln nhau gia hai biến s y trong môi trưng
m vic đa dng.
8
1.4. Khong trng nghiên cu
Da trên tng quan nghiên cu, tác gi nhn thy còn mt s khong
trng nghiên cu v mi quan h gia HLTCV và cam kết vi t chc như sau:
Th nht, trong nghiên cu hành vi t chc, có nhiu nghiên cu v
HLTCV và CKVTC đã được rng rãi khám phá, tuy nhiên ti Vit Nam trong
ngành khai thác và chế biến than vn chưa có nghiên cu v vn đề này.
Th hai, các nghiên cu hin nay thường tp trung vào vic xem xét nh
hưởng ca các yếu t đến HLTCV và CKVTC (Mathieu & Zajac, 1990; Meyer
và cng s, 2002), nhưng ít khi đi sâu vào vic phân tích mi liên h gia các
khía cnh khác nhau ca HLTCV (bao gm hài lòng bên trong, hài lòng bên
ngoài và hài lòng chung) ti các thành phn ca CKVTC.
Th ba, ti Vit Nam, Tp đoàn Than - Khoáng sn Vit Nam đang thc
hin nhiu bin pháp nhm nâng cao cam kết gn vi t chc ca CNSX
than. Tuy nhiên, các bin pháp hin ti chưa đạt hiu qu như mong đợi. Thc
tin rt cn có nhng nghiên cu chuyên sâu để duy trì và phát trin bn vng
ngun nhân lc cho sn xut than Vit Nam.
Các khong trng trên kêu gi cn có nhng nghiên cu sâu hơn v mi
quan h gia HLTCV và CKVTC trong môi trường các doanh nghip khai thác
than Vit Nam.
CHƯƠNG 2
CƠ S LÝ THUYT
2.1. Các lý thuyết s dng trong lun án
2.1.1. Lý thuyết trao đổi xã hi (SET)
thuyết trao đổi hi (SET) được pt trin bi Homans (1958),
Thibaut Kelley (1959) và Blau (1964). thuyết này gi định rng nh
vi hi xut pt t q trình trao đổi, cá nn đánh g li ích và chi p
trong mi quan h. SET áp dng trong hành vi t chc gii thích mi quan
h gia HLTCV CKVTC da trên vic nhân viên cân nhc li ích (mc
lương, pc li) so vi chi phí p lc công vic), k vng so sánh vi kinh