intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2

Chia sẻ: Nguyen Duc Thien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

1.187
lượt xem
263
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo về bài toán nhôm và kẽm giúp các bạn ôn thi đại học cao đẳng được tốt hơn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2

  1. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 TÀI LIỆU BÀI GIẢNG 1.BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG Al 3+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH OH - DƢ 3OH OH Sơ đồ phản ứng : Al3 Al(OH)3 AlO2 - Khi đề cho số mol Al và OH thì tính lần lượt: kết tủa rồi tan 3+ - - Khi đề cho số mol Al(OH)3 < Al3+ thì sẽ có hai giá trị của OH- phù hợp Công thức tính nhanh: n OH 3n Al(OH)3 min n OH 4n Al3 n Al(OH)3 max Chú ý: - Nếu trong dung dịch chứa Al3+ còn chứa thêm H+ thì OH- cho vào dung dịch sẽ trung hoà lượng H+ này trước. - Nếu dung dịch chứa thêm các ion kim loại khác như Mg2+; Fe2+... thì OH- sẽ tạo kết tủa với các ion này trước khi hoà tan Al(OH)3. - Nếu dung dịch chứa SO42-, khi thêm Ba(OH)2 thì ngoài các kết tủa M(OH)n còn có thêm kết tủa BaSO4. Lượng kết tủa max, min còn phụ thuộc vào BaSO4. - Khi sục CO2 vào dung dịch chứa Ba2+; AlO2-; OH- thu được các kết tủa Al(OH)3 và BaCO3. Ví dụ 1: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. (Trích đề thi TSĐH năm 2008 - Khối A) Bài giải Sử dụng công thức tính nhanh: 7,8 n Al(OH) = = 0,1 (mol) < n 3 = 0,2 mol Al 78 3 n OH nH ( 4n Al3 n Al(OH)3 ) max = 0,2 + 4.0,2 – 0,1 = 0,9 mol V = 0,45; Đáp án A. Ví dụ 2: Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95. (Trích đề thi TSCĐ năm 2007 - Khối A, B) Bài giải Ta có n Ba(OH) = 0,3 0,1 = 0,03 (mol) ; n NaOH = 0,3 0,1 = 0,03 (mol) 2 n Al2 (SO4 )3 = 0,2 0,1 = 0,02 (mol) m n 2.n Ba(OH)2 n NaOH n KOH 0, 09 OH 39 Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì nOH- = 3.nAl3+ = 0,12; m = 1,17 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 Ví dụ 3: Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là : A. 240 và 14,304 gam. B. 240 và 14,76 gam. C. 300 và 14,76 gam. D. 300 và 14,304. Hướng dẫn: Ta có số mol các ion : OH- = 0,5V; Ba2+ = 0,2V; Al3+ = 0,04; SO42- = 0,06 mol Nếu kết tủa hết Al3+ thì : OH- = 3Al3+ = 0,12. V = 0,24 khi đó Ba2+ = 0,048 < 0,06 (SO42-) Nhận xét: khi V tăng 1 lít (0,2 mol Ba 2+ và 0,24 mol OH-) thì + Kết tủa BaSO4 tăng thêm 0,2.233 = 46,6 gam + Kết tủa Al(OH)3 tan đi 0,24.78 = 18,72 gam Như vậy kết tủa lớn nhất khi SO42- hết. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì Ba 2+ đủ làm kết tủa hết SO42- = 0,06 mol 0,2V = 0,06 -> V = 0,3 Tổng OH = 0,5.0,3 = 0,15 mol. - Al(OH)3 = 0,04 – (0,15 – 0,04.3) = 0,01 Khối lượng kết tủa : m = BaSO4 + Al(OH)3 = 0,06.233 + 0,01.78 = 14,76 gam Đáp án C. Ví dụ 4: Cho m gam Na vào 150 ml dung dịch AlCl 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí (đktc) và 9,36 gam kết tủa. Tính m và V. a) Giá trị nhỏ nhất của m và V lần lượt là A. 8,28 và 2,016. B. 4,14 và 4,032. C. 8,28 và 4,032. D. 4,14 và 2,016. b) Giá trị lớn nhất của m và V lần lượt là A. 20,7 và 10,08. B. 11,04 và 5,376. C. 11,04 và 10,08. D. 20,70 và 5,376 Hƣớng dẫn: Cho Na vào dung dịch AlCl3, trước tiên xảy ra phản ứng của Na với H2O: 1 Na + H2O NaOH + H2 (1) 2 m m m 46 23 23 AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (2) m mol ; n AlCl = 0,15.1 = 0,15 (mol) Ta có n Na = 3 23 9,36 Nhận xét: n Al(OH) = = 0,12 (mol) < n AlCl = 0,15 mol 3 78 3 Trường hợp 1: n OH 3n Al(OH)3 = 0,36 (mol) min m = 0,36; m = 8,28 23 m 8, 28 22,4 = 4,032. Đáp án C. V= 22,4 = 46 46 Trường hợp 2: n OH 4n Al3 n Al(OH)3 max = 4.0,15 – 0,12 = 0,48 mol Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 m n NaOH = = 0,48; m = 11,04 23 m V = 5,376. Đáp án B. V= 22,4 46 Ví dụ 5: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,375. B. 42,750. C. 17,100. D. 22,800. Hƣớng dẫn: 3n Al(OH)3 tính được Al(OH)3 = 0,1 mol -n OH min n Al(OH)3 tính được Al3+ = (0,4 + 0,1)/4 = 0,125 mol -n 4n Al3 OH max m = 342.0,125/2 = 21,375 gam. Đáp án A. 2.BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG Zn2+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA OH-. 2OH 2OH Zn 2 ZnO2 Zn(OH)2 2 Khi số mol Zn(OH) 2 < Zn2+ thì có hai trường hợp đúng với OH- đã phản ứng n OH 2n Zn(OH)2 min n OH 4n Zn 2 2n Zn(OH)2 max Ví dụ 1: Cho từ từ V ml dung dịch X gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào 100ml dung dịch Zn(NO3)2 1,5M thì thu được 9,9 gam kết tủa. a) Giá trị nhỏ nhất của V là A. 150 B. 100. C. 200. D. 300 b) Giá trị lớn nhất của V là: A. 150 B. 100. C. 200. D. 300 Hƣớng dẫn: Số mol Zn(OH)2 = 9,9/99 = 0,1 mol < Zn2+ (0,15 mol) a) Số mol OH- = 2V Nhỏ nhất khi 2V = 2.0,15; V = 0,15 lít = 150 ml b) OH- lớn nhất khi 2V = 4.0,15 – 2.0,1 = 0,4. V = 0,2 lít = 200 ml Ví dụ 2: Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch Z n(NO3)2 0,175 M được 2,97g kết tủa. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của V lần lượt là A. 30 và 40. B. 30 và 55. C. 20 và 40. D. 20 và 55. 2 97 Số mol Zn(NO3)2: 0,2.0,175 = 0,035 > Zn(OH)2 = = 0,03 (mol) 99 - Trường hợp 1: nNaOH (min) = 2. 0,03 = 0,06 (mol). 0 06 . 1000 Vmin = = 30 (ml). 2 - Trường hợp 2: nNaOH (max) = 4.0,035 – 2.0,03 = 0,08 mol 0 08 . 1000 Vmax = = 40 (ml) 2 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 3.BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG H+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA AlO2-. H H 2O 3H Al3 AlO2 Al(OH)3 Nếu số mol Al(OH)3 < AlO2- thì có hai trường hợp đúng với H+ - Trường hợp 1: H+ thiếu, chỉ đủ để tạo kết tủa nH n Al(OH)3 min - Trường hợp 2: H+ để tạo kết tủa hoàn toàn và tan một phần nH 4n AlO 3Al(OH)2 max 2 Ví dụ 1: Cho từ từ 1 mol HCl vào dung dịch A chứa m gam NaOH và 0,3 mol NaAlO2 thu 15,6 gam kết tủa và dung dịch B. Giá trị của m là A. 32 hoặc 64. B. 16 hoặc 64. C. 16 hoặc 32. D. 16 hoặc 40. Hƣớng dẫn: H H 2O 3H Al3 AlO2 Al(OH)3 - Trường hợp 1: H+ = OH- + Al(OH)3 tính được m/40 = 0,8; m = 32 - Trường hợp 2: H+ = OH- + 4AlO2- - 3Al(OH)3 1 = m/40 + 4.03 - 3.0,2 tính được m = 16. Câu 1 0 : Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3, 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,568. B. 1,560. C. 4,128. D. 5,064. Đáp án C Các phương trình hoá học dạng ion: + OH H H2O (1) 0,08 0,08 Fe3 + 3 OH Fe(OH)3 (2) 0,024 0,072 0,024 Al3 + 3 OH Al(OH)3 (3) 0,032 0,096 0,032 = 2 n H SO = 0,08 (mol) n NaOH = 0,25 1,04 = 0,26 (mol) ; n 24 H = n FeCl 3 = 0,024 mol ; n = 2 n Al (SO ) = 0,032 ( mol) n Fe3 Al3 2 43 n NaOH = 0,08 + 0,072 + 0,096 = 0,248 (mol) Theo (1, 2, 3): n NaOH dư = 0,26 – 0,248 = 0,012 (mol) Al(OH)3 + OH [Al(OH)4 ] (4) 0,012 0,012 Fe(OH)3 : 0,024 mol Do đó kết tủa thu được gồm Al(OH)3 : 0, 02 mol Vậy m = 107 0,024 + 78 0,02 = 4,128 (gam). Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. (Trích đề thi TSĐH năm 2008 - Khối A) Bài giải (Bước 1) Phương trình hoá học của các phản ứng:  Al v à Al4C3 + dung dịch KOH (dư): 2Al + 2KOH + 6H2O 2K[Al(OH)4] + 3H2 (1) 3x x x 2 Al4C3 + 4KOH + 12H2O 4K[Al(OH)4] + 3CH4 (2) y 4y 3y Dung dịch X chứa K[Al(OH)4] (x + 4y) mol và KOH dư  Dung dịch X + CO2 (dư): KOH + CO2 KHCO3 (3) K[Al(OH)4] + CO2 Al(OH)3 + KHCO3 (4) x + 4y x + 4y (Bước 2) Gọi x, y là số mol của Al và Al4C3 46,8 (Bước 3) Ta có n Al(OH) = = 0,6 (mol) 78 3 (Bước 4 - 5) Số mol hỗn hợp: x + y = 0,3 (I) Số mol kết tủa: x + 4y = 0,6 (II) (Bước 7) Giải hệ 2 phương trình (I, II), ta được: x = 0,2 ; y = 0,1 3x 3 Vậy a = 0, 2 + 3 0,1 = 0,6 (mol). + 3y = 2 2  Chọn đáp án B. Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2. (Trích đề thi TSCĐ năm 2009 - Khối A, B) Bài giải (Bước 1) Các phương trình điện li: + Al3 + 2 SO2 + 12H2O K KAl(SO4)2.12H2O 4 0,1 0,1 0,2 2 + 2 OH Ba Ba(OH)2 0,2 0,2 0,4 Phương trình hoá học của các phản ứng dạng ion: Ba 2 + SO2 BaSO4 (1) 4 0,2 0,2 0,2 3 + 3 OH Al Al(OH)3 (2) 0,1 0,3 0,1 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 Al(OH)3 + OH [Al(OH)4 ] (3) 0,1 0,1 47, 4 (Bước 3 - 4) Ta có n KAl(SO ) .12H O = = 0,1 (mol) 42 2 474 n Ba(OH)2 = 0,2 1 = 0,2 (mol) (Bước 7) Kết tủa thu được chỉ có BaSO4 Vậy m = 233 0,2 = 46,6 (gam).  Chọn đáp án B. Bài 9: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Ba thành 2 phần bằng nhau - Phần 1: tác dụng với nước dư được 0,04 mol H2 - Phần 2: tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là A. 20 B. 50 C. 100 D. 130 Hướng dẫn giải: Đây là dạng toán hỗn hợp gồm 1 kim loại mạnh (kiềm hoặc kiềm thổ) và kim loại Al hoặc Zn tác dụng với nước, hoặc dung dịch kiềm. + Nên viết phương trình ở dạng ion rút gọn đề tính cho đơn giản + Đầu tiên kim loại kiềm (kiềm thổ) phản ứng với H2O trước, sau đó Al hoặc Zn bị hòa tan bởi OH- => Về bản chất, phản ứng ở cả hai phần là giống nhau. Tại sao Đơn giản, vì ở phần ở phần (1) Al chưa phản ứng hết (phần (2) NaOH dư nên cả Al và Ba phản ứng hết). Phần 1: Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2 (1) x 2x x 2Al + 2OH- + 6H2O → 2[Al(OH)4]- + 3H2 (2) 2x 2x 3x => x + 3x = 0,04 mol => x = 0,01 mol Phần 2: Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2 (3) x 2x x mol 2Al + 2OH- + 6H2O → 2[Al(OH)4]- + 3H2 (4) y y y 1,5y mol => Số mol H2 (2) = x + 1,5 y = 0,01 + 1,5y = 0,07 mol => y = 0,04 Dung dịch Y chứa các ion phản ứng được với H+ Số mol OH- (dư) = (0,05 + 2x) – y = (0,05 + 2.0,01) – 0,04 = 0,03 mol (chú ý: lượng OH- tạo ra phải là (0,05 + 2x) chứ không phải chỉ là 0,05 mol vì phải cộng thêm OH- do Ba tạo ra). n VHCl (max) khi kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần + H+ → H2O OH- (5) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
  7. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 0,03 0,03 mol + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O [Al(OH)4]- (6) 0,04 0,04 0,04 mol Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (7) (0,04-0,02) 0,06 Từ (5), (6), (7): tổng số mol H+ = 0,03 + 0,04 + 0,06 = 0,13 mol => V = 130 ml → Đáp án D. Ví dụ 1: (Câu 18 - Mã đề 856 - Khối A - TSĐH 2010) 4 A. 32,20 B. 24,15 C. 17,71 D. 16,10 Cách 1: Bài toán này sẽ được giải với trường hợp tổng quát nhất là TN1, Zn(OH) 2 bị tan một phần và ở TN2 số mol KOH lớn hơn nên Zn(OH)2 bị tan nhiều hơn. TN1. nKOH = 0,22 mol 2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1) 2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2) Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2) 3a 3a  Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là x ; nKOH = 2x + 2( x ) = 0,22 mol (1') 99 99 TN2. nKOH = 0,28 ; Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol. 2a Tương tự như trên ta có: nKOH = (2x + 0,06) + 2( x 0,03 ) = 0,28 mol (2') 99 3a Từ (1') và (2') => x = 0,01 ; a = 2,97 ==> nZnSO4 = x = 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g 99 Cách 2: Sơ đồ: ZnSO4 + 0,22 mol OH- → 3a gam Zn(OH)2 ↓ ZnSO4 + 0,28 mol OH- → 2a gam Zn(OH)2 ↓ → số mol OH tham gia hòa tan a gam Zn(OH)2 ↓ là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol - Zn(OH)2 ↓ + 2OH- → Zn(OH)42- (tan) 0,03 0,06 (mol) → a gam Zn(OH)2 ↓ tương đương với 0,03 mol Zn(OH)2 ↓ Đưa bài toán về dạng ZnSO4 + 0,28 mol OH- → 2a gam Zn(OH)2 ↓( 0,06mol) và Zn(OH)42- (tan) * Bảo toàn nhóm OH → số mol OH- ban đầu = số mol OH- trong Zn(OH)2 ↓ + số mol OH- trong Zn(OH)42- - 0,28 = 2 x 0,06 + 4 x số mol Zn(OH) 42- → số mol Zn(OH)4 = 0,04 mol 2- * Bảo toàn Zn:→ số mol Zn2+ ban đầu = số mol Zn2+ trong Zn(OH)2 ↓ + số mol Zn2+ trong Zn(OH)42- (tan) Số mol ZnSO4 = Số mol Zn(OH)2 ↓ + số mol Zn(OH)42- = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol → m = 0,1x 161 = 16,1 gam → Chọn đáp án A. Cách 3: TN 1: nKOH=0,22 mol =>3a g kết tủa TN 2: nKOH=0,28 mol =>2a g kết tủa => Khi cho thêm 0,06 mol KOH thì kết tủa bị hòa tan a g, tức là kiềm hết, kết tủa dư => Số mol kết tủa bị hòa tan trong TN2 =0,06/2=0,03 mol => Số mol Zn(OH)2 trong TN1 = 0,09 mol < 0,22/2 => TN1: kiềm dư, ZnSO4 hết ZnSO4 + 2KOH => Zn(OH)2 (1) a mol..........2a.......... a Zn(OH)2 + 2KOH => K2ZnO2 + 2H2O (2) b mol...........2b Ta có: 2a + 2b = 0,22 a - b = 0,09 => a = 0,1 => m = 0,1.161 = 16,1g Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
  8. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 3a TN1: nOH 4nZn2 2n 0,22 4x 2 * (1) 99 Cách 4: 2a TN 2 : nOH 4nZn2 2n 0,28 4x 2 * (2) 99 Giải hệ 1 và 2 => m = 2,97 gam thay vào 1 ta có x = 0,1 mol => m = 16,1 gam PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH TÍNH LƢỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3 Bài 1: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b < 1 : 4 B. a : b ≥ 1 : 3 B. a : b = 1 : 4 C. a : b > 1 : 4 Phân tích, hướng dẫn giải: → Đáp án D. Bài 2: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2 B. 1,8 C. 2,0 D. 2,4 → Đáp án C. Bài 3: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,45 B. 0,35 C. 0,25 D. 0,15 Đáp án A. Bài 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Số mol NaOH tối thiểu phải dùng đề lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là A. 0,01 mol và 0,02 mol B. 0,04 mol và 0,06 mol C. 0,03 mol và 0,04 mol D. 0,04 mol và 0,05 mol Đáp án D. Bài 5: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiđroxit cần dùng V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 6,72 → Đáp án C. Bài 6: Cho a mol AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ b (mol/l) được 0,05 mo l kết tủa, thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên thì được 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,15 và 0,06 B. 0,09 và 0,18 C. 0,09 và 0,15 C. 0,06 và 0,15 Đáp án C. Bài 7: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng t hấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là A. 3,2M B. 2,0 M C. 1,6M D. 1,0M Đáp án C. Bài 8: Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào X thu được 15,6 gam kết tủa. Số mol NaOH trong dung dịch X là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 -
  9. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 A. 0,2 hoặc 0,8 B. 0,4 hoặc 0,8 C. 0,2 hoặc 0,4 D. 0,2 hoặc 0,6 Đáp án B. Bài 9: Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đền hết 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị a và b lần lượt là A. 46,6 và 27,5 B. 46,6 và 7,8 C. 54,4 và 7,8 D. 52,5 và 27,5 Đáp án B. Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 -
  10. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Thí nghiệm nào sau đây khi hoàn thành không có kết tủa ? A. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. B. Cho Ba kim loại vào dung dịch NH4HCO3. C. Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch natri aluminat. D. Cho HCl dư vào dung dịch natri aluminat. Bài 2: Nhỏ từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào ống nghiệm đựng dung dịch KOH, hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện kết tủa trắng. B. kết tủa trắng xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần rồi sau đó dần tan hết tạo thành dung dịch không màu. C. không có kết tủa, chỉ có khí bay lên. D. kết tủa trắng xuất hiện rồi tan hết ngay tạo thành dung dịch không màu. Bài 3: Một dung dịch chứa a mol NaOH được trộn với dung dịch chứa b mol AlCl3. Điều kiện để sau phản ứng có kết tủa là A. a > 4b B. a = 4b C. a = 5b D. a < 4b Bài 4: Một dung dịch chứa a mol KAlO2 (hay K[Al(OH)4] cho tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để sau khi phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. a > b B. a < b C. a = b D. a < 2b Bài 5: Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2,0 Bài 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thấy thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần % khối lượng củ a Na trong X là (các khí đo ở cùng điều kiện). A. 39,87% B. 77,32% C. 49,87% D. 29,87% Bài 7: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 1M. Cho 240 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là: A. 1,0M B. 1,2M C. 1,5M D. 1,6M Bài 8: Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan. - Phần 2: hòa tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là: A. 2,26 B. 2,66 C. 5,32 D. 7,0 Bài 9: Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào X thu được 15,6 gam kết tủa. Số mol NaOH trong dung dịch X là: A. 0,2 hoặc 0,8 B. 0,4 hoặc 0,8 C. 0,2 hoặc 0,4. D. 0,2 hoặc 0,6 Bài 10: Thêm dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na[Al(OH)4] 1M. Khi kết tủa thu được là 6,24 gam thì số mol HCl đã dùng là A. 0,08 hoặc 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,18 hoặc 0,22 D. 0,26 hoặc 0,36 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 -
  11. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 Bài 11: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol natri aluminat. Khi thu được 0,08 mol kết tủa thì số mol HCl đã dùng là: A. 0,08 hoặc 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,16 hoặc 0,24 D. 0,08 hoặc 0,26 Bài 12: Hòa tan 0,24 mol FeCl 3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch X. Cho dung dịch chứa 2,6 mol NaOH vào X được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 15,6 gam B. 25,68 gam C. 41,28 gam D. 0,64 gam Bài 13: Cho m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m bằng A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95 Bài 14: Cho 100 ml dung dịch NaOH xM vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl 2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì x bằng A. 0,6 B. 0,8 C. 1,0 D. 1,2 Bài 15: Hòa tan 0,1 mol phèn nhôm – amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thì thu được kết t ủa Y. Khối lượng kết tủa Y là A. 46,6 gam B. 69,9 gam C. 93,2 gam D. 108,8 gam Bài 16: Thêm 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy có khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là: A. 0,16 mol B. 0,19 mol C. 0,32 mol D. 0,35 mol Bài 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Na bằng dung dịch NaOH dư thu đựợc 0,4 mol H 2 và dung dịch X. Sục khí CO2 vào X tới khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0 B. 7,7 C. 7,3 D. 5,0 Bài 18: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3 C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO D. Fe2O3 Bài 19: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(OH)3 B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]. C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít k hí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 2,25 C. 78,05% và 0,78 D. 29,51% và 2,25 Bài 21: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,128 B. 2,568 C. 1,560 D. 5,064 Bài 22: Chỉ dùng KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al B. Mg, K, Na Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 2 -
  12. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 C. Mg, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Bài 23: Dãy gồm các chất vừa tan trong HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2 B. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2 C. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2 D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3 Bài 24: Hòa tan hoàn toàn 8,826 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 12,80% B. 15,25% C. 10,52% D. 19,53% Bài 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng đọ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị m và a lần lượt là A. 13,3 và 3,9 B. 8,3 và 7,2 C. 11,3 và 7,8 D. 8,2 và 7,8 Bài 26: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,6 B. 54,4 C. 62,2 D. 7,8 Bài 27: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí X. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nó ng thu được khí không màu T. Axit X là A. H2SO4 đặc B. H2SO4 loãng C. H3PO4 D. HNO3 Bài 28: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,125 B. 12,375 C. 22,540 D. 17,710 Bài 29: Cho 2,54 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al hòa tan trong H 2SO4 vừa đủ thu được 2,464 lít khí (đktc) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat. Cho dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ Ba(OH)2 cho tới hết ion SO42- thu được 27,19 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 63,78% B. 53,17% C. 42,52% D. 31,89% Bài 30: Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al , SO42+; NH4+ và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100 ml 3+ dung dịch (dung dịch Y). - Cho 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư được 0,156 gam kết tủa. - Lấy 10 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,466 gam kết tủa và 22,4 ml khí (đktc) thoát ra. Công thức của X là: A. Al.NH4(SO4)2.12H2O B. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O C. Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O D. Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 3 -
  13. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 4 -
  14. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN 1D 2D 3D 4C 5D 6D 7A 8C 9B 10B 11B 12A 13C 14D 15C 16D 17A 18B 19D 20C 21A 22C 23D 24A 25D 26A 27D 28A 29A 30A Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 -
  15. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Dung dịch và sự điện li BÀI 25. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI TÀI LIỆU BÀI GIẢNG I. SỰ ĐIỆN LI - Chất điện li phân li tạp thành dung dịch dẫn điện - Chất điện li : mạnh và yếu - Độ điện li n1 no - Hằng số điện li aA bB cC dD [A]a .[B]b k [A]c .[D]d - Điều kiện tồn tại của các chất và ion trong cùng một dung dịch: không tạo chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu Ví dụ 1: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là B. Mg 2 , K , SO2 , PO3 . A. Ag , Na , NO3 , C l . 4 4 C. H , Fe3 , NO3 , SO2 . D. Al3 , NH4 , Br , OH . 4 Ví dụ 2: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. NaHSO4 và NaHCO3. B. NaAlO2 và HCl. C. AgNO3 và NaCl. D. CuSO4 và AlCl3. Ví dụ 3: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25oC, K a của 5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là CH3COOH là 1,75. 10 A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76. Hướng dẫn: CH3COO- + Na CH3COONa 0,1 0,1 CH3COO- + H CH3COOH C: 0,1 0,1 0,1 – x []: 0,1 + x x - + (0,1 x).x [CH3COO ].[H ] 5 5 = 1,75. 10 = 1,75.10 Ka = 0,1 x [CH3COOH] 5 5 ) x – 0,175.10 x2 + (0,1 + 1,75. 10 =0 5 pH  4,76. Giải ra ta được: x = 1,749. 10 II. TÍNH AXIT-BAZO CỦA CÁC ION - Axit là chất nhường H+; bazơ là chất nhận H+. - Nhớ một số axit và bazơ mạnh - yếu điển hình. - Các ion tạo ra từ axit và bazơ mạnh không bị thủy phân - Các ion tạo ra từ axit yếu bị thủy phân tạo bazơ - Các ion tạo ra từ bazơ yếu bị thủy phân tạo axit - Các ion gốc axit còn H+ có tính lưỡng tính. Ví dụ 1: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ? 2 A. HCOOH, HS , NH4 , Al3 . B. Al(OH)3, HSO4 , HCO3 , S . 2 3 D. Mg , ZnO, HCOOH, H2SO4. C. HSO4 , H2S, NH4 , Fe . Ví dụ 2: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ? Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  16. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Dung dịch và sự điện li B. Al(OH)3, HSO4 , HCO3 , S2 . A. HCOOH, HS , NH4 , Al3 . D. Mg 2 , ZnO, HCOOH, H2SO4. C. HSO4 , H2S, NH4 , Fe3 . Ví dụ 3: Theo định nghĩa axit - bazơ của Bron-stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính ? A. CO3 , CH3COO- , H2O. 2 B. ZnO, Al(OH)3, NH 4 , HSO4 . C. NH4 , HCO3 , CH3COO- . D. Zn(OH)2, Al2O3, HCO3 , H2O. Ví dụ 4: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. III. XÁC ĐỊNH MÔI TRƯỜNG DUNG DỊCH MUỐI Cách 1: Theo các ion tạo ra muối Cach 2: Theo axit và bazơ tạo ra muối đó Ví dụ 1: Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự là A. HCl, H2SO4, CH3COOH. B. CH3COOH, HCl, H2SO4. C. H2SO4, HCl, CH3COOH. D. HCl, CH3COOH, H2SO4. Ví dụ 2: Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO3)2, Na2CO3, K2SO4, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, AlCl3, K2S. Số dung dịch có thể làm quỳ tím hoá xanh là A. 1. B. 2 . C. 3. D. 4. V. TÍNH GIÁ TRỊ pH TRONG DUNG DỊCH - Trong môi trường H+ : pH = - lg[H+] - Trong môi trường OH- : pH = 14 + lg[H+] - Khi trộn lẫn hai dung dịch axit và bazơ: + Tính tổng số mol H+ + Tính tổng số mol OH- + Viết pt ion rút gọn H+ + OH- và tính lượng chất dư Chú ý : Nếu sau pư pH > 7 thì OH- dư (tính theo H+) và ngược lại Thể tích dung dịch sau pư bằng tổng hai thể tích ban đầu. Ví dụ 1: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8. HD: Đáp án A Ta có n = 2 0,1 0,05 + 0,1 0,1 = 0,02 (mol) H n = 0,1 0,2 + 2 0,1 0,1 = 0,04 (mol) OH OH H + H2O 0,02 0,02 = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol) n dư OH 0, 02 1 Hay [ OH ] dư = = 0,1(M) = 10 (M) 0, 2 14 10 13 = 10 [H ] = (M) 1 10 Vậy pH = 13. Ví dụ 2: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dd X là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 2 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  17. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Dung dịch và sự điện li A. 7. B. 2 . C. 1. D. 6. (Trích đề thi TSĐH năm 2007 - Khối B) Bài giải n Ba(OH)2 = 0,1 0,1= 0,01 (mol) ; n H2SO4 = 0,4 0,0375 = 0,015 (mol) n NaOH = 0,1 0,1= 0,01 (mol) ; n HCl = 0,4 0,0125 = 0,005 (mol) Ta thấy n = 0,03 mol < n = 0,035 mol OH H Các phương trình hoá học dạng ion: + OH H2O (1) H = 0,035 – 0,03 = 0,005 (mol) n dư H 0,005 = 0,01(M) = 10 2 (M) [H+] trong dd X = 0,1 0, 4 Vậy dung dịch X có pH = 2. Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị củ a a và m lần lượt là A. 0,02 ; 3,495. B. 0,12 ; 3,495. C. 0,12 ; 1,165. D. 0,15 ; 2,33. Đáp án D Ta có n = 0,2 0,1 + 2 0,2 0,05 = 0,04 (mol) H n = 2 0,3 a = 0,6a (mol) bđ OH Các phương trình hoá học dạng ion: OH H + H2O (1) 0,04 0,04 Ba 2 + SO2 BaSO4 (2) 4 0,01 0,01 0,01 Dung dịch sau khi trộn có pH = 13 OH dư 14 10 13 1 [H+] = 10 = 10 M hay [ OH ] dư = (M) 13 10 1 = 10 n (0,2 + 0,3) = 0,05 (mol) dư OH Do đó 0,6 a = 0,04 + 0,05 a = 0,15 Ba 2 dư n = 0,3 a = 0,3 0,045 mol > n = 0,2 0,05 = 0,01 mol SO2 Ba 2 4 Vậy m = 0,01 233 = 2,33 (gam). Ví dụ 4: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là A. 0,414. B. 0,134. C. 0, 424. D. 0,214. Đáp án B Ta có n = 2 0,1 0,1 + 0,1 0,2 + 0,1 0,3 = 0,07 (mol) H n = 0,2V + 0,29V = 0,49V (mol) OH OH H + H2O 0,49V 0,49V Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 3 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  18. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Dung dịch và sự điện li 2 Dung dịch C có pH = 2 [ H ] dư = 10 M 2 = 0,07 – 0,49V = 10 n (0,3 + V) dư H Giải ra được V = 0,134 lít. Ví dụ 5: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là A. 39,1 gam. B. 19,7 gam. C. 39,4 gam. D. 38,9 gam. Đáp án C 2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (1) 0,2 0,1 0,1 Na2CO3 + Ba(OH)2 (dư) BaCO3 + 2NaOH (2) 0,1 0,1 Theo (1, 2): n BaCO = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) 3 Vậy mBaCO = 0,2 197 = 39,4 (gam). 3 Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 4 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  19. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Dung dịch và sự điện li BÀI 25. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1 : Cho các dung dịch sau: NaNO3, K2CO3, CuSO4, FeCl3, AlCl3. Các dung dịch đều có pH < 7 là A. K2CO3, CuSO4, FeCl3. B. NaNO3, K2CO3, CuSO4. C. CuSO4, FeCl3, AlCl3. D. NaNO3, FeCl3, AlCl3. Câu 2: Nhóm các dung dịch đều có pH > 7 là A. Na2CO3, CH3NH3Cl, CH3COONa, NaOH. B. C6H5ONa, CH3NH2, CH3COONa, Na2S. C. Na2CO3, NH3, CH3COONa, NaNO3. D. Na2CO3, NH4NO3, CH3NH2, Na2S. Câu 3: Nhóm các dung dịch đều có pH < 7 là A. NH4Cl, CH3COOH, Na2SO4, Fe(NO3)3. B. HCl, NH4NO3, Al2(SO4)3, C6H5NH2. C. HCOOH, NH4Cl, Al2(SO4)3, C6H5NH3Cl. D. NaAlO2, Fe(NO3)3, H2SO4, C6H5NH3Cl. Câu 4: Nhóm có dung dịch không làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. dung dịch K2CO3, dung dịch CH3COONa. B. dung dịch CH3COONa, dung dịch NH3. C. dung dịch NaOH, dung dịch C2H5NH2. D. dung dịch NH3, dung dịch C6H5NH2. Câu 5: Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO3)2, Na2CO3, K2SO4, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, AlCl3, K2S. Số dung dịch có thể làm quỳ tím hoá xanh là A. 1. B. 2 . C. 3. D. 4. Câu 6: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. NaHSO4 và NaHCO3. B. NaAlO2 và HCl. C. AgNO3 và NaCl. D. CuSO4 và AlCl3. Câu 7: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Na+, Ca2+, Cl-, PO43-. B. Ba2+, Cu2+, NO3-, SO42-. C. Zn2+, K+, Cl-, S2-. D. Al3+, Mg2+, SO42-, NO3-. Câu 8: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Ag+, Na+, NO3-, Cl-. B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-. C. H+, Fe3+, NO3-, SO42-. D. Al3+, NH4+, Br-, OH-. Câu 9: Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. B. Na+, K+, HSO4-, OH-. C. Ba2+, Al3+, HSO4-, Cl-. D. Fe3+, Cu2+, SO42-, Cl-. Câu 10: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung d ịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. Câu 11: Cho các phản ứng hoá học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  20. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Dung dịch và sự điện li Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 12: Cho phản ứng hoá học: FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1) Phương trình ion rút gọn của phản ứng (1) là A. 2FeS2 + 22 H+ + 7 SO42- 2Fe3+ + 11SO2 + 11H2O B. 2FeS2 + 28 H+ + 11 SO42- 2 Fe3+ + 15SO2 + 14H2O C. 2FeS + 20 H+ + 7 SO42- 2 Fe3+ + 9SO2 + 10H2O D. FeS2 + 24 H+ + 9 SO42- Fe3+ + 11SO2 + 12H2O Câu 1 3 : Cho 4 phản ứng: (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (3) BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). Câu 1 4 : Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4 . C. 1. D. 3. Câu 15: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ? A. HCOOH, HS-, NH4+, Al3+. B. Al(OH)3, HSO4-, HCO3-, S2-. C. HSO4-, H2S, NH4+, Fe3+. D. Mg2+, ZnO, HCOOH, H2SO4. Câu 16: Theo định nghĩa axit - bazơ của Bron-stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính ? A. CO32-, CH3COO-, H2O. B. ZnO, Al(OH)3, NH4+, HSO4-. C. NH4+, HCO3-, CH3COO-. D. Zn(OH)2, Al2O3, HCO3-, H2O. Câu 1 7 : Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 18: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH ? A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3. B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3. C. ZnO, NH4HCO3, Al(OH)3. D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2. Câu 19: Để nhận biết các dung dịch HCl, NaCl, NaOH, BaCl 2, Na2CO3, chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các chất sau ? D. Quỳ tím. A. Na. B. HCl. C. KOH. Câu 20: Có 5 dung dịch muối: NH4NO3, KNO3, MgCl2, FeCl3, AlCl3. Hoá chất sau đây không nhận biết được các dung dịch muối trên là A. Na. B. KOH. C. HCl. D. Ba. Câu 21: Có các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: Al(NO 3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2. Chỉ được sử dụng một dung dịch chứa một chất tan nào sau đây để nhận biết các dung dịch muối ? D. Quỳ tím. A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. HCl. Câu 22: Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là A. có bọt khí sủi lên. B. có kết tủa màu nâu đỏ. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 2 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2