YOMEDIA
ADSENSE
Bài 8 Thủ tục lưu trữ
128
lượt xem 20
download
lượt xem 20
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Thủ tục lưu trữ Chương 8 .Ôn tập Ôn tập bảng nhìn và con trỏ Một bảng nhìn là một cách tìm kiếm dữ liệu luân phiên từ một hoặc nhiều bảng trong CSDL.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 8 Thủ tục lưu trữ
- Thủ tục lưu trữ Chương 8
- Ôn tập Ôn tập bảng nhìn và con trỏ Một bảng nhìn là một cách tìm kiếm dữ liệu luân phiên từ một hoặc nhiều bảng trong CSDL. Một bảng nhìn là một bảng ảo thường xuyên được tạo lập như là kết quả của truy vấn thực thi. Một bảng nhìn thực sự là một bộ lọc trên bảng truy cập như truy vấn. Câu lệnh CREATE VIEW được sử dụng để tạo một bảng nhìn. Câu lệnh DROP VIEW được sử dụng để xoá một bảng nhìn. Con trỏ là một đối tượng CSDL được sử dụng bởi ứng dụng để thao tác dữ liệu bằng các hàng hơn là các tập hợp. Sử dụng các con trỏ, nhiều thao tác có thể thực hiện hàng theo hàng thu được một tập hợp kết quả cần hoặc Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 2 of 29
- Ôn tập Một con trỏ được tạo lập bằng cách sử dụng câu lệnh DECLARE. Đầu tiên một con trỏ được khai báo hoặc được tạo lập trong bộ nhớ. Sau đó nó được mở. Câu lệnh OPEN được sử dụng để mở con trỏ. Truy lục các bản ghi bằng một con trỏ được gọi là tìm nạp (fetching). Một người sử dụng có thể truy lục chỉ một bản ghi tại một thời điểm. Lệnh FETCH được sử dụng để đọc các bản ghi bằng con trỏ. Ở chế độ mặc định, một con trỏ chỉ có chiều tiến. Nó có thể tìm nạp các bản ghi từ bản ghi đầu tiên đến bản ghi cuối cùng. Nó không thể trực tiếp tìm nạp hàng đầu tiên hoặc hàng cuối cùng trong bảng. Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 3 of 29
- Ôn tập Khi một con trỏ là tạm thời không cần thiết, nó có thể bị đóng lại bằng cách sử dụng lệnh CLOSE. Một khi con trỏ được sử dụng, nó có thể được gỡ bỏ bằng cách sử dụng lệnh DEALLOCATE. Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 4 of 29
- Mục tiêu Định nghĩa các thủ tục lưu trữ. Liệt kê các ưu điểm của thủ tục lưu trữ. Thảo luận các kiểu của thủ tục lưu trữ. Giải thích các danh mục của hệ thống thủ tục lưu trữ. Giải thích quá trình tạo lập, sửa chữa và thực thi các thủ tục lưu trữ do người dùng định nghĩa. Sử dụng các tham số trong thủ tục lưu trữ. Chọn các tuỳ chọn biên dịch lại phù hợp. Tìm hiểu quá trình xảy ra lỗi trong thủ tục lưu trữ. Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 5 of 29
- Thủ tục lưu trữ Tập hợp biên dịch các câu lệnh TSQL được lưu trữ với một tên Việc ghi được thực hiện bởi những người phát triển CSDL (database developers) hoặc DBA Sử dụng để thực hiệncác nhiệm vụ quản trị, hoặc áp dụng các quy luật giao dịch phức tạp Chứa các câu lệnh DML Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 6 of 29
- Thủ tục lưu trữ Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 7 of 29
- Benefits of Stored Procedures Increased execution speed Faster access to data Modular programming Consistency Enhanced security Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 8 of 29
- Các kiểu của thủ tục lưu trữ Các thủ tục lưu trữ hệ thống (Có thể được thực hiện) Các thủ tục người dùng định nghĩa (Có thể được tạo lập và thực thi) Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 9 of 29
- Các danh mục của thủ tục lưu trữ hệ thống SQL Mail Catalog Extended SQL Server Query Agent System stored Replication Distributed procedures Query System Cursor Security Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 10 of 29
- Ví dụ về hệ thống thủ tục lưu trữ sp_stop_job sp_database s sp_server_info sp_password System stored sp_stored_procedures sp_configure procedures sp_tables sp_help sp_helptext sp_start_job Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 11 of 29
- Userdefined Stored Procedures Created by users in the current database using the CREATE PROCEDURE statement Database owner has default permission to use the CREATE PROCEDURE statement Syntax: CREATE PROC[EDURE] procedure_name Example: CREATE PROCEDURE Titles_1389 AS PRINT ‘This code displays the titles for publisher 1389’ SELECT * FROM titles WHERE pub_id = Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 12 of 29
- Hướng dẫn để tạo thủ tục người dùng định nghĩa Tên phải tuân theo quy luật tạo của định danh. Tất cả các đối tượng CSDL có thể được tạo lập trong một thủ tục lưu trữ, Trừ mặc định, các quy luật, các trigger, các thủ tục, và các bảng nhìn. Việc tạo lập đối tượng có thể tham chiếu trong một thủ tục một lâầntừ khi nó được tạo lập. Các thủ tục lưu trữ có thể tham chiếu thông qua bảng tạm. Các thủ tục gọi là thủ tục lưu trữ có quyền truy cập tới tất cả các đối tượng trong khi thủ tục được gọi. 2100 tham số có thể được sử dụng trong một thủ tục lưu trữ. Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 13 of 29
- ướng dẫn cho việc tạo lập thủ tục người dùng định nghĩa Chúng ta có thể tạo lập nhiều biến cục bộ trong thủ tục lưu trữ tuỳ thuộc vào khả năng cung cấp của bộ nhớ. Dung lượng tối đa của thủ tục lưu trữ là 128 MB. Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 14 of 29
- Thực thi các thủ tục người dùng định nghĩa Câu lệnh EXECUTE được sử dụng để chạy các thủ tục do người dùng định nghĩa. Cú pháp: EXEC[UTE] procedure_name Example: EXECUTE Titles_1389 Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 15 of 29
- Sử dụng các tham số trong các thủ tục lưu trữ I Các tham số có thể được sử dụng để truyền giá trị vào hoặc ra từ thủ tục lưu trữ. Cú pháp: CREATE PROCEDURE procedure_name @Parameter_name data_type AS : Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 16 of 29
- Sử dụng các tham số trong các thủ tục lưu trữ II Ví dụ: CREATE PROCEDURE Titles_Pub @v_pubid char(4) AS SELECT * FROM titles WHERE pub_id = @v_pubid Example execution: EXECUTE Titles_Pub ‘0877’ Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 17 of 29
- Biên dịch lại các thủ tục lưu trữ Các thủ tục lưu trữ được biên dịch lại để phản ánh sự thay đổi tới các chỉ số. Có ba cách để biên dịch lại các thủ tục: Sử dụng thủ tục hệ thống sp_recompile system Chỉ rõ WITH RECOMPILE với lệnh CREATE PROCEDURE Chỉ rõ WITH RECOMPILE với lệnh EXECUTE Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 18 of 29
- Sửa chữa các thủ tục lưu trữ Câu lệnh ALTER PROCEDURE được sử dụng để sửa chữa một thủ tục lưu trữ Cú pháp giống như lệnh CREATE PROCEDURE Sự thay đổi này vẫn giữ lại các quyền người dùng Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 19 of 29
- Các thông báo lỗi Trả về các mã hoặc lệnh RAISERROR có thể được dùng để đưa ra các lỗi của người dùng Trả về mã trong thủ tục lưu trữ là các giá trị nguyên Lệnh RAISERROR statement ghi các lỗi và gán các cấp độ nghiêm trọng của lỗi Database Design and Implementation with SQL Server 2000 / Session 8 / 20 of 29
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn