PREBIOTICS
Thuật ngữ prebiotic được giới thiệu bởi
Gibson và Roberfroid
Là thành phần TP không tiêu hóa được
Có lợi cho sức khỏe
• Kích thích chọn lọc
• Cải thiện sức khỏe vật chủ
Prebiotics đóng vai trò là yếu tố hỗ trợ cho
probiotic
Các carbohydrate phức tạp đi qua ruột non đến ruột già, nơi chúng được sử dụng bởi một vài VK đường ruột nhất định, không phải tất cả VSV có mặt trong ruột kết
Sản phẩm chính của quá trình chuyển hóa các carbohydrate này là các acid béo chuỗi ngắn, như acetate, butyrate và propionate. Những chất này được cơ thể chủ dùng như là nguồn cung cấp năng lượng.
Harish and Varghese, 2006
Lactulose
Galactosaccharide
Fructo-oligosaccharide
Isomalto-oligosccharide
Lacto-sucrose
Gentio-oligosaccharide
Xylo-oligosaccharide
Theo Crittenden (1999) Lactulose Galacto-oligosaccharide (GOS) Fructose Oligosaccharide (FOS) Isomalto-oligosaccharide Malto oligosaccharide Palatinose oligosaccharide Glucosyl sucrose và Cyclodextrin Soybean oligosaccharide Lactosucrose Gentio-oligosaccharide và Xylo-oligosaccharide.
trình tiêu hóa
Không bị thủy phân hoặc hấp phụ bởi phần trên của quá
các VK
Là cơ chất chọn lọc cho một hoặc một lượng giới hạn
Có thể biến đổi hệ VS đường ruột thành thành phần có lợi hoặc kích thích có chọn lọc sư sinh trưởng và hoạt động của VK đường ruột có lợi
định như Ca và Mg
Hỗ trợ tăng cường hấp phụ một số loại khoáng nhất
năng kháng nhiễm
Có tác động có ích lên hệ miễn dịch và cải thiện khả
Con người có thể tiêu thụ một lượng khoảng
10g carbohydrate không tiêu hóa và lên men
được mà không bị một tác dụng phụ gây chú ý
nào. 5-8g oligofructose và 10g inulin/ người
được khuyến cáo sử dụng
(Coussement, 1999)
Probiotics + Prebiotics
Synbiotic = Probiotic + Prebiotic
Khái niệm synbiotics được đưa ra nhằm mô tả các TP và
chất bổ sung nhằm tăng cường sức khỏe, được dùng như là
những thành phần thực phẩm chức năng bởi con người
(Gibson, 2004).
Hợp lực tiềm năng giữa pro- & prebiotics
Cải thiện khả năng sống ở phần đầu của quá trình tiêu hóa
Thúc đẩy hiệu quả của probiotics
kéo dài thời gian sử dụng
Cải thiện khả năng sống của VK trong sản phẩm TP,
Tăng cường số lượng VK đến ruột kết ở dạng còn sống
VK nội sinh và ngoại sinh
(Nagpal et al, 2007)
Kích thích sinh trưởng và bám dính vào ruột kết của cả
gây hại
Hoạt hóa trao đổi chất của các VK có lợi chống lại VK
peroxide, organic acid,..)
Sản sinh ra các chất kháng sinh (bacteriocin, hydrogen
Chống viêm, chống đột biến, chống ung thư, sản xuất ra
các hoạt chất sinh học (enzyme, vaccine, peptide,..)
(Nagpal et al, 2007)
Kích hoạt miễn dịch
Nhà sản xuất Emmi, Switzerland Migros, Switzerland Tonilait, Switzerland Ja naturlich naturprodukte,
Austria
Mona, Netherlands Sudmilch / Stassano, Belgium,
Sản phẩm Actifit Probioplus Symbalance Proghurt Fysiq Vifit Fyos “On Guard” (yoghurt lỏng) Impact Orafti’s synergy- 1 Synbiotic supplement
Germany, UK Nutricia, Belgium LBL Foods, US National Cancer Institute,
USA