intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng điều trị HIV : Thuốc kháng retrovirus - Liều dùng và tác dụng phụ part 3

Chia sẻ: Ajsdhakj Asdjhakdj | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Axit lactic: sản phẩm phụ của quá trình chuyển hoá glucose trong điều kiện kỵ khí Các triệu chứng của tăng axit lactic máu từ không biểu hiện đến có các triệu chứng nhẹ như buồn nôn, khó chịu,mệt mỏi, đau bụng (chiếm 8 – 21% bệnh nhân điều trị NRTI) Hội chứng toan lactic có thể rất nghiêm trọng với biểu hiện suy đa phủ tạng, hôn mê và chết (chiếm 1-2% trong các nghiên cứu tiến cứu)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng điều trị HIV : Thuốc kháng retrovirus - Liều dùng và tác dụng phụ part 3

  1. NRTIs và nhiễm độc ty lạp thể: teo mô mỡ (ngoại vi và vùng mặt) Nổi rõ mạch máu Má hóp 13
  2. Toan máu Axit lactic: sản phẩm phụ của quá trình chuyển  hoá glucose trong điều kiện kỵ khí Các triệu chứng của tăng axit lactic máu từ không  biểu hiện đến có các triệu chứng nhẹ như buồn nôn, khó chịu,mệt mỏi, đau bụng (chiếm 8 – 21% bệnh nhân điều trị NRTI) Hội chứng toan lactic có thể rất nghiêm trọng với  biểu hiện suy đa phủ tạng, hôn mê và chết (chiếm 1-2% trong các nghiên cứu tiến cứu) 14
  3. Lamivudine (3TC): chỉ dẫn liều dùng Liều người lớn:  – Với Lamivudine: một viên 150 mg 2lần/ngày hoặc – Với Combivir hoặc Lamzidivir: một viên con nhộng 2 lần/ngày (một viên nhộng chứa 300 mg AZT và 150 mg 3TC)  Hạn chế thức ăn: không *cần nhớ, 3TC cũng có tác dụng chống viêm gan virút B Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005. 15
  4. 3TC : tác dụng phụ Dung nạp thuốc rất tốt  Toan lactic máu (hiếm)  16
  5. Zidovudine (AZT): Chỉ dẫn liều dùng Liều người lớn:   Zidovudine viên 300mg x 2lần/ngày hoặc  Combivir hoặc Lamzidivir 1 viên x 2 lần/ngày (viên nhộng chứa 300 mg AZT và 150 mg 3TC) Hạn chế thức ăn: không (thức ăn có thể tăng sự  dung nạp thuốc) Chống chỉ định: bệnh nhân với HgB ≤ 7 g/dL  *Không bao giờ dùng phối hợp với D4T (đối kháng) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005. 17
  6. AZT – tác dụng phụ Buồn nôn và nôn:  Rất phổ biến thời gian bắt đầu điều trị   Thường cải thiện sau một thời gian. Thông báo cho bệnh nhân yên tâm và kiểm tra lại  Dùng thuốc chống nôn khi cần Ức chế tuỷ xương (thiếu máu, tăng bạch cầu  hạt)  Xuất hiện trên 39%  Theo dõi chặt chẽ  Có thể phải thay AZT bằng D4T hoặc DDI 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0