BÀI GIẢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
BIÊN SOẠN: TS. ĐÀO NHẬT MINH
TỔ
: PHÂN TÍCH KINH TẾ
KHOA : KINH TẾ & KẾ TOÁN
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
QUY NHƠN - 2022
CHƯƠNG III. KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Nội dung:
Cấu trúc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát hệ thống (theo COBIT)
Kiểm soát chung
Kiểm soát ứng dụng
TS. Đào Nhật Minh
2
Cấu trúc kiểm soát nội bộ
TS. Đào Nhật Minh
3
Sự hình thành và phát triển KSNB
• Khái niệm KSNB bắt đầu xuất hiện vào đầu thế kỉ 20 trong các tài liệu kiểm toán với một ý nghĩa rất đơn giản: bảo vệ tiền và tài sản tại doanh nghiệp không bị biển thủ.
• 1992, báo cáo COSO ra đời đã tạo lập một cơ sở
lý thuyết cơ bản về kiểm soát nội bộ.
• 05/2013, phiên bản mới nhất của COSO được cập nhập đã nhấn mạnh mục tiêu hoạt động và báo cáo, làm rõ những yêu cầu của việc xác định cái gì góp phần tạo ra KSNB hữu hiệu.
TS. Đào Nhật Minh
4
Định nghĩa KSNB
• Theo COSO 2013, KSNB là một quá trình chịu
ảnh hưởng bởi các nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lí nhằm đạt được các mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
(COSO – The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission – là một ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa kì về chống gian lận khi lập BCTC)
TS. Đào Nhật Minh
5
Những lưu ý về KSNB
• KSNB là một quá trình • Yếu tố con người • Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ cung cấp một sự đảm
bảo hợp lí chứ không phải đảm bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị, do các hạn chế sau đây: sai sót, thông đồng, lạm quyền của nhà quản lí, chi phí và lợi ích.
TS. Đào Nhật Minh
6
Các mục tiêu của KSNB
• Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín….
• Nhóm mục tiêu về BCTC: đảm bảo tính trung thực
và đáng tin cậy của BCTC mà mình cung cấp. • Nhóm mục tiêu về tuân thủ: đơn vị phải tuân thủ
các luật lệ và quy định.
TS. Đào Nhật Minh
7
Cấu trúc của KSNB
Theo báo cáo COSO thì một hệ thống KSNB bao gồm 5 bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ với nhau: - Môi trường kiểm soát - Đánh giá rủi ro - Hoạt động kiểm soát - Thông tin và truyền thông - Giám sát
TS. Đào Nhật Minh
8
Môi trường kiểm soát
Là nền tảng cho các bộ phận khác của KSNB. Môi trường bao gồm nhận thức, thái độ và hành động của người quản lí trong tổ chức đối với kiểm soát và tầm quan trọng của kiểm soát. - Triết lí quản lí và phong cách hoạt động - Sự trung thực và giá trị đạo đức - Chính sách nhân sự - Cơ cấu tổ chức - Hội đồng quản trị và ban kiểm soát - Trình độ và phẩm chất đội ngũ cán bộ nhân viên - Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
TS. Đào Nhật Minh
9
Đánh giá rủi ro
Nhà quản lí phải quyết định rủi ro nào là chấp nhận được và phải làm gì để quản lí rủi ro. Để làm được điều này, nhà quản lí cần: - Thiết lập các mục tiêu của tổ chức - Nhận dạng, phân tích rủi ro - Đánh giá rủi ro
TS. Đào Nhật Minh
10
Các hoạt động kiểm soát
Là những chính sách, thủ tục giúp cho việc thực hiện các chỉ đạo của người quản lí. Các chính sách, thủ tục này giúp thực thi những hành động để quản lí các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu. Bao gồm: - Phân chia trách nhiệm đầy đủ - Ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc các
hoạt động
- Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
TS. Đào Nhật Minh
11
Thông tin và truyền thông
Là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để cung cấp thông tin về hoạt động tài chính và sự tuân thủ, bao gồm cả cho nội bộ và bên ngoài.
TS. Đào Nhật Minh
12
Giám sát
Là quá trình đánh giá chất lượng thực hiện KSNB một cách liên tục, giúp KSNB duy trì được sự hữu hiệu qua các giai đoạn khác nhau. - Giám sát thường xuyên - Giám sát định kỳ
TS. Đào Nhật Minh
13
Kiểm soát hệ thống
(theo COBIT)
TS. Đào Nhật Minh
14
Kiểm soát nội bộ trong môi trường máy tính
• COSO vẫn còn một số hạn chế. Một trong những thành phần của khuôn mẫu COSO là thông tin và truyền thông, nhưng về khía cạnh công nghệ thông tin, COSO được đánh giá là không có sự kiểm soát đầy đủ.
• Doanh nghiệp cần một hệ thống quản trị công nghệ thông tin tốt, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, đồng thời đáp ứng các nhu cầu của đơn vị liên quan đến kiểm soát nội bộ COBIT
TS. Đào Nhật Minh
15
Kiểm soát nội bộ trong môi trường máy tính
• COSO khuôn mẫu đánh giá tổng thể về kiểm
soát nội bộ; COBIT các biện pháp kiểm soát cụ thể đối với hệ thống thông tin.
• Cần lưu ý rằng COBIT không phải là một khuôn mẫu kiểm soát nội bộ cụ thể mà là một công cụ quản trị hệ thống thông tin. COBIT không thay thế COSO mà được sử dụng kết hợp với COSO.
TS. Đào Nhật Minh
16
Quản trị công nghệ thông tin
Là cấu trúc, quy trình và cơ chế các mối quan hệ để ra quyết định về công nghệ thông tin mà doanh nghiệp thực hiện để đảm bảo rằng việc đầu tư vào công nghệ thông tin tạo điều kiện thực hiện các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Quản trị lập các công nghệ thông tin bao gồm việc thiết quyền quyết định, thiết lập các mục tiêu và nhiệm vụ, xây dựng năng lực tổ chức để đáp ứng các mục tiêu và nhiệm vụ đó.
TS. Đào Nhật Minh
17
Quản trị công nghệ thông tin
• Quản trị công nghệ thông tin là một bộ phận của quản trị công ty, tập trung vào vai trò của công nghệ thông tin trong tổ chức. Đặc biệt, trọng tâm của quản trị công nghệ thông tin là quản lý rủi ro công nghệ thông tin và sự liên kết của các hệ thống trong doanh nghiệp với mục đích kinh doanh
• Quản trị công nghệ thông tin cung cấp cấu trúc và hướng dẫn thực hành tốt nhất có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp, để cải thiện độ tin cậy của báo cáo tài chính, và cũng để đảm bảo tuân thủ các luật và quy định về công nghệ thông tin. Các yếu tố này giúp đạt được các mục tiêu của kiểm soát nội bộ và giảm thiểu rủi ro của doanh nghiệp.
TS. Đào Nhật Minh
18
COBIT
tắt của Control Objectives for COBIT là viết Information and Related Technology, tạm dịch là Các mục tiêu kiểm soát đối với thông tin và công nghệ liên quan. Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ COBIT là một trong những phát triển quan trọng nhất về quản trị công nghệ thông tin. Khuôn mẫu này nhằm mục đích thiết lập các thực hành tốt nhất trong quản trị và kiểm toán hệ thống thông tin điện tử và các công nghệ liên quan, được phát triển năm 1996 bởi Viện quản lý công nghệ thông tin trên nền tảng COSO.
TS. Đào Nhật Minh
19
Mục tiêu của COBIT
TS. Đào Nhật Minh
20
Các nguyên tắc của COBIT 5
• Đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan • Bao phủ được toàn bộ hoạt động doanh nghiệp • Áp dụng một khuôn mẫu tích hợp duy nhất • Cho phép một cách tiếp cận toàn diện • Tách biệt quản trị khỏi sự quản lý
TS. Đào Nhật Minh
21
Đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan
Các mục tiêu COBIT 5 sẽ chuyển đổi yêu cầu của các bên liên quan thành các mục tiêu cụ thể, có thể thực hiện và tùy chỉnh trong bối cảnh của doanh nghiệp, bao gồm các mục tiêu liên quan đến công nghệ thông tin và các mục tiêu quản lý.
TS. Đào Nhật Minh
22
Bao phủ được toàn bộ hoạt động doanh nghiệp
COBIT xem xét tất cả các khía cạnh của quản trị và quản lý công nghệ thông tin một cách toàn diện, từ đầu tới cuối mọi vấn đề. COBIT là toàn diện cho tất cả, bên trong và bên ngoài, liên quan đến quản trị và quản lý thông tin của doanh nghiệp.
TS. Đào Nhật Minh
23
Áp dụng một khuôn mẫu tích hợp duy nhất
COBIT 5 phù hợp với các tiêu chuẩn và khuôn mẫu mới nhất về quản lý và kiểm soát được các doanh nghiệp sử dụng. - Doanh nghiệp: COSO, COSO ERM, ISO 9000, ISO 31000. - Liên quan đến công nghệ thông tin: ISO 38500, ITIL, ISO27000 series, TOGAF, PMBOK / PRINCE2, CMMI. Điều này cho phép doanh nghiệp sử dụng COBIT 5 làm cầu nối tích hợp các khuôn mẫu quản trị và quản lý.
TS. Đào Nhật Minh
24
Cho phép một cách tiếp cận toàn diện
COBIT 5 xác định một tập hợp yếu tố hỗ trợ việc thực hiện hệ thống quản trị và quản lý toàn diện cho công nghệ thông tin của doanh nghiệp, gồm bảy nhóm: - Các nguyên tắc, chính sách và khuôn mẫu - Quy trình - Cơ cấu tổ chức - Văn hóa, đạo đức và hành vi - Thông tin - Dịch vụ, cơ sở hạ tầng và ứng dụng - Con người, kỹ năng và năng lực
TS. Đào Nhật Minh
25
Tách biệt quản trị khỏi sự quản lý
TS. Đào Nhật Minh
26
Vai trò của COBIT trong kiểm soát nội bộ
Cấu trúc của khuôn mẫu COBIT được đặc trưng bởi ba cấp độ. - Cấp độ 1: các yêu cầu kinh doanh đối với thông tin phải được đáp ứng để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp, bao gồm: Hiệu lực, hiệu quả, độ tin cậy, tuân thủ, bảo mật, toàn vẹn và sẵn sàng.
- Cấp độ 2: bao gồm các nguồn lực cần thiết cho việc kiểm soát và quản trị công nghệ thông tin (tài nguyên công nghệ thông tin). Các tài nguyên đó được định nghĩa là thông tin, ứng dụng, cơ sở hạ tầng và con người.
- Cấp độ 3: liên quan đến các quy trình công nghệ
thông tin.
TS. Đào Nhật Minh
27
Vai trò của COBIT trong kiểm soát nội bộ
Các yêu cầu kinh doanh về thông tin là điều kiện tiên quyết cơ bản đối với hoạt động của kiểm soát nội bộ. Nếu thông tin không sẵn sàng, đáng tin cậy, có hiệu lực và hiệu quả, điều này có nghĩa là kiểm soát nội bộ dễ bị tổn thương và do đó môi trường kiểm soát sẽ khó hiểu và khó đánh giá. Sự hiểu biết không rõ ràng về môi trường kiểm soát là nguyên nhân dẫn đến việc thực hiện sai kiểm soát nội bộ và thậm chí đánh giá rủi ro không đầy đủ.
TS. Đào Nhật Minh
28
Vai trò của COBIT trong kiểm soát nội bộ
Chất lượng của thông tin không đủ để hiểu được môi trường kiểm soát nếu không có các luồng thông tin phù hợp và các nguồn lực cần thiết để quản lý chúng. Do đó, ở cấp độ thứ hai của khuôn mẫu COBIT, với các nguồn lực như thông tin, ứng dụng, cơ sở hạ tầng và con người là cần thiết để đánh giá và hiểu đúng về môi trường kiểm soát
TS. Đào Nhật Minh
29
Vai trò của COBIT trong kiểm soát nội bộ
Ở cấp độ thứ ba, COBIT 5 dựa trên 37 mục tiêu kiểm soát công nghệ thông tin ở mức độ cao để xác định ba mức của các hoạt động công nghệ thông tin: Miền, quy trình và hoạt động. Các mục tiêu kiểm soát công nghệ thông tin ở mức độ cao này giúp xác định tiêu chí thông tin nào là quan trọng đối với mỗi quy trình và tài nguyên công nghệ thông tin nào nên được quản lý bởi các quy trình.
TS. Đào Nhật Minh
30
Các mục tiêu kiểm soát công nghệ thông tin
Được nhóm thành năm miền phù hợp với các khu vực trách nhiệm của doanh nghiệp. Mỗi miền là một tập hợp của nhóm các quy trình công nghệ thông tin, bao gồm: • Thuộc quản trị: Đánh giá, chỉ đạo và giám sát
(Evaluate, Direct and Monitor - EDM).
• Thuộc quản lý: Sắp xếp, lập kế hoạch và tổ chức (Align, Plan and Organize - APO); xây dựng, mua sắm và thực hiện (Build, Acquire and Implement - BAI); cung cấp, dịch vụ và hỗ trợ (Deliver, Service and Support - DSS); và giám sát, đánh giá và kiểm tra (Monitor, Evaluate and Assess - MEA).
TS. Đào Nhật Minh
31
Mối quan hệ giữa các quy trình COBIT và các thành phần của môi trường kiểm soát
Các thành phần môi trường kiểm soát
Các quy trình của COBIT 5
(1) Giá trị
(2) Cam
(3) Hội đồng
(4) Triết lý
(5) Cơ cấu tổ
(6) Phân
(7) Các chính
đạo đức
kết về
quản trị và
và phong
chức
công quyền
sách và
và tính
năng lực
Ủy ban
cách điều
hạn và trách
thông lệ về
chính trực
kiểm toán
hành của
nhiệm
Nguồn nhân
ban quản lý
lực
EDM.01
Đảm bảo thiết
Đánh giá,
lập và duy trì
chỉ đạo và
S
P
S
khuôn
mẫu
giám sát
quản trị
(EDM)
EDM.02
Đảm bảo cung
cấp các lợi ích
EDM.03
Đảm bảo tối
S
S
thiểu hóa rủi ro
EDM.04
Đảm bảo tối ưu
S
S
P
P
S
hóa nguồn lực
EDM.05
Đảm bảo tính
minh bạch của
S
P
các bên liên
quan
TS. Đào Nhật Minh
32
Mối quan hệ giữa các quy trình COBIT và các thành phần của môi trường kiểm soát
Các thành phần môi trường kiểm soát
Các quy trình của COBIT 5
(1) Giá trị
(2) Cam kết
(3) Hội đồng
(4) Triết lý và
(5) Cơ cấu tổ
(6) Phân công
(7) Các chính
đạo đức và về năng lực quản trị và Ủy phong cách chức quyền hạn và sách và thông lệ
ban kiểm toán điều hành của tính chính trách nhiệm về Nguồn nhân
trực ban quản lý lực
APO.02
Sắp xếp, lập kế APO.01 Quản lý khuôn mẫu S P P P P hoạch và tổ điều hành CNTT
chức (APO)
S
P
P
Quản lý chiến lược
APO.03 Quản lý cấu trúc
doanh nghiệp APO.04 Quản lý sự đổi mới APO.05 Quản lý danh mục
APO.06
Quản lý ngân sách
đầu tư
và chi phí APO.07 Quản lý nguồn S P P S S S nhân lực APO.08 Quản lý các mối
Quản lý các thỏa
quan hệ APO.09
thuận dịch vụ APO.10 Quản lý nhà cung
Quản lý bảo mật
TS. Đào Nhật Minh
33
cấp APO.11 Quản lý chất lượng APO.12 Quản lý rủi ro P S P P S P P APO.13
Mối quan hệ giữa các quy trình COBIT và các thành phần của môi trường kiểm soát
Các thành phần môi trường kiểm soát
Các quy trình của COBIT 5 (1) Giá trị (2) Cam kết (3) Hội đồng (4) Triết lý và (5) Cơ cấu tổ (6) Phân công (7) Các chính
đạo đức và về năng lực quản trị và Ủy phong cách chức quyền hạn và sách và thông lệ
tính chính ban kiểm toán điều hành của trách nhiệm về Nguồn nhân
trực ban quản lý lực
Xây dựng, mua BAI.01 Quản lý các
sắm và thực chương trình và dự
hiện (BAI) án BAI.02 Quản lý việc xác
BAI.03
định các yêu cầu
Quản lý việc xác
định và xây dựng
các giải pháp BAI.04 Quản lý tính sẵn có
và năng lực các
BAI.05
Quản lý hỗ trợ thay
nguồn lực
P P S S đổi tổ chức BAI.06 Quản lý các sự thay P P S S đổi BAI.07 Quản lý việc chấp
chuyển đổi
trong
nhận thay đổi và P P S S
TS. Đào Nhật Minh
34
doanh nghiệp BAI.08 Quản lý kiến thức P S S BAI.09 Quản lý tài sản BAI.10 Quản lý cấu trúc
Mối quan hệ giữa các quy trình COBIT và các thành phần của môi trường kiểm soát
Các thành phần môi trường kiểm soát
Các quy trình của COBIT 5
(1) Giá trị
(2) Cam
(3) Hội đồng
(4) Triết lý và
(5) Cơ cấu tổ
(6) Phân công
(7) Các chính
đạo đức
kết về
quản trị và
phong cách
chức
quyền hạn và
sách và thông
và tính
năng lực
Ủy ban kiểm
điều hành
trách nhiệm
lệ về Nguồn
chính trực
toán
của ban
nhân lực
quản lý
Cung
cấp,
DSS.01
Quản
lý
hoạt
P
S
S
P
P
dịch vụ và hỗ
động
DSS.02
trợ (DSS)
Quản lý các yêu
cầu dịch vụ và sự
cố
DSS.03
Quản lý các vấn
P
S
P
đề
DSS.04
Quản lý tính liên
S
P
tục
DSS.05
Quản lý các dịch
vụ bảo mật
DSS.06
Quản lý các kiểm
soát quy trình
kinh doanh
TS. Đào Nhật Minh
35
Mối quan hệ giữa các quy trình COBIT và các thành phần của môi trường kiểm soát
Các thành phần môi trường kiểm soát
Các quy trình của COBIT 5
(1) Giá trị
(2) Cam kết
(3) Hội đồng
(4) Triết lý và
(5) Cơ cấu tổ
(6) Phân công
(7) Các chính
đạo đức và
về năng lực
quản trị và Ủy
phong cách
chức
quyền hạn và
sách và thông lệ
tính chính
ban kiểm toán
điều hành của
trách nhiệm
về Nguồn nhân
trực
ban quản lý
lực
Giám sát, đánh
MEA.01
Theo dõi, đánh
giá và kiểm tra
giá, kiểm tra hiệu
S
S
S
(MEA)
suất và sự tuân
thủ
MEA.02
Theo dõi, đánh
giá, kiểm tra hệ
P
S
P
P
S
P
P
thống kiểm soát
nội bộ
MEA.03
Theo dõi, đánh
giá, kiểm tra sự
P
S
P
P
tuân thủ với các
yêu cầu bên ngoài
Ghi chú: P (Primary): Mục tiêu kiểm soát ảnh hưởng trực tiếp tới thành phần của môi trường kiểm soát. S (Secondary): Mục tiêu kiểm soát ảnh hưởng một phần hoặc gián tiếp tới thành phần của môi trường kiểm soát.
36
TS. Đào Nhật Minh
Kiểm soát chung
TS. Đào Nhật Minh
37
Khái niệm
Kiểm soát chung là các hoạt động kiểm soát liên quan đến toàn bộ hệ thống xử lí, và như vậy ảnh tất cả các hệ thống ứng dụng xử lí hưởng tới nghiệp vụ.
TS. Đào Nhật Minh
38
Các vấn đề cần lưu ý
• Doanh nghiệp cần có các chính sách, quy định hướng dẫn kiểm soát chung được ban hành dưới dạng văn bản, phổ biến cho những người liên quan
• Những đối tượng liên quan cần nắm vững và tuân thủ
các quy định, thủ tục kiểm soát chung tại đơn vị.
• Các hệ thống phần mềm cần có những chức năng kỹ
thuật để thực hiện các thủ tục kiểm soát chung, và các tính năng này trong các phần mềm phải thật sự hữu hiệu.
• Cần cơ chế đánh giá và soát xét tính hữu hiệu các
chính sách, thủ tục kiểm soát chung tại doanh nghiệp.
TS. Đào Nhật Minh
39
Các nhóm thủ tục kiểm soát chung
• Xác lập kế hoạch an ninh • Phân chia trách nhiệm các chức năng trong hệ thống • Kiểm soát dự án phát triển hệ thống • Kiểm soát thâm nhập về mặt vật lí • Kiểm soát truy cập hệ thống • Kiểm soát lưu trữ dữ liệu • Kiểm soát truyền tải dữ liệu • Chuẩn hóa tài liệu hệ thống • Giảm thiểu thời gian chết của hệ thống • Dấu vết kiểm toán • Các kế hoạch phục hồi sau thiệt hại
TS. Đào Nhật Minh
40
Kiểm soát ứng dụng
TS. Đào Nhật Minh
41
Khái niệm
Là các chính sách, thủ tục thực hiện chỉ ảnh hưởng đến một hệ thống ứng dụng, phần hành cụ thể. Ví dụ, kiểm soát số lượng xuất kho không được lớn hơn số lượng tồn kho thực tế…Một hệ thống ứng dụng thường được thực hiện qua ba giai đoạn: nhập liệu, xử lí và kết xuất.
TS. Đào Nhật Minh
42
Các nhóm thủ tục kiểm soát ứng dụng
- Kiểm soát nhập liệu + Kiểm soát nguồn dữ liệu + Kiểm soát quá trình nhập liệu - Kiểm soát quá trình xử lí dữ liệu và kiểm soát bảo
trì tập tin
- Kiểm soát thông tin đầu ra
TS. Đào Nhật Minh
43
Thank you
For your attention
TS. Đào Nhật Minh
44