Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế Toán Chi Phí

Chương 3 Kế toán chi phí theo công việc Job costing

GV. ThS. Vũ Quốc Thông

Mục tiêu

• Trình bày những khái niệm cơ bản của một hệ thống kế toán chi phí (KTCP). • Phân biệt giữa hệ thống KTCP theo công việc và theo quá trình. • Trình bày nội dung KTCP theo công việc tính theo chi phí thực tế. • Trình bày nội dung KTCP theo công việc tính theo chi

phí thực tế kết hợp với ước tính.

2

1

• Giải thích việc xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung vào thời điểm cuối kỳ.

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Nội dung

• Những vấn đề chung kế toán chi phí

theo công việc

• Kế toán chi phí theo công việc được

tính theo chi phí thực tế

• Kế toán chi phí theo công việc được tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính.

3

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí

• Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị.

Trung tâm CSKH

Hoạt động giao hàng

Các sản phẩm

4

2

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí • Chi phí trực tiếp (Direct cost): là chi phí mà có thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét trên khía cạnh chi phí - lợi ích).

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Nguyên vật liệu

Nhân công

Các sản phẩm

5

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí

• Chi phí gián tiếp (Indirect cost) : là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (chi phí - lợi ích). Chi phí gián tiếp được phân bổ tới các đối tượng tính giá thành bằng việc phân bổ chi phí (theo cơ sở phân bổ).

Nhà máy

Kiểm tra chất lượng

Các sản phẩm

6

3

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí

• Tập hợp chi phí (Cost accumulation): là quá trình tổng hợp chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của một đối tượng tính giá thành

Tính trực tiếp

Chi phí trực tiếp

Phân bổ chi phí

Đối tượng tính giá thành

Chi phí gián tiếp

7

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí

• Cơ sở phân bổ chi phí (Cost allocation base): là một nhân tố thường được phân tích một cách khoa học để liên kết chi phí gián tiếp tới đối tượng tính giá thành.

Số giờ kiểm tra

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Nhà máy

Kiểm tra chất lượng

Số giờ máy chạy

Các sản phẩm

8

4

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán chi phí theo công việc

Đặc điểm

 Trong hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi là một công việc hay đơn đặt hàng.

 Sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho một mục đích hoặc khách hàng đã xác định trước.

9

Kiểm tra nhanh 

Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP theo công việc? KTCP theo công việc?

a. Công ty sản xuất kem đánh răng a. Công ty sản xuất kem đánh răng b. Công ty kiến trúc b. Công ty kiến trúc c. Công ty thực phẩm sản xuất nước tương c. Công ty thực phẩm sản xuất nước tương d. Công ty tổ chức tiệc đám cưới d. Công ty tổ chức tiệc đám cưới e. Nhà máy đóng tàu đánh cá e. Nhà máy đóng tàu đánh cá

10

5

Kiểm tra nhanh 

Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP theo công việc: theo công việc:

a. Công ty Pulpy sản xuất khăn giấy. a. Công ty Pulpy sản xuất khăn giấy. b. Công ty trang trí nội thất b. Công ty trang trí nội thất c. Công ty sản xuất sữa c. Công ty sản xuất sữa d. Công ty tổ chức các sự kiện d. Công ty tổ chức các sự kiện e. Công ty quảng cáo e. Công ty quảng cáo f. Công ty sản xuất tập vở học sinh f. Công ty sản xuất tập vở học sinh

11

Kế toán chi phí theo công việc

 Đối tượng tính giá thành

 Chi phí trực tiếp

 Chi phí gián tiếp

 Cơ sở phân bổ

 Kỳ tính giá thành

12

6

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán chi phí theo công việc

Quy trình kế toán chi phí theo công việc

Bắt đầu Bắt đầu sản xuất sản xuất

Nhận đơn đặt Nhận đơn đặt hàng từ khách hàng từ khách hàng hàng

Lịch trình Lịch trình công việc công việc

Đặt mua Đặt mua nguyên vật liệu nguyên vật liệu

13

Kế toán chi phí theo công việc, có 2 phương pháp:

• Tính theo chi phí

thực tế (actual

costing)

• Tính theo chi phí thực tế kết hợp ước tính (actual costing versus budgeted costing)

14

7

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế

Kế toán theo chi phí thực tế là hệ thống sử dụng chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng công việc.

• Chi phí NVLTT thực tế • Chi phí NCTT thực tế • Chi phí SXC thực tế

15

7 bước KTCP theo công việc

Bước 1: Xác định đối tượng tính giá thành

Bước 2: Xác định chi phí trực tiếp cho công việc

16

8

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Minh hoạ bước 1 và 2

NVL trực tiếp NVL trực tiếp

Công việc (JOB) 1 Công việc (JOB) 1

Công việc (JOB) 2 Công việc (JOB) 2

Lao động trực Lao động trực tiếp tiếp

Công việc (JOB) 3 Công việc (JOB) 3

Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất chung chung

17

Minh hoạ bước 1 và 2

JOB 1

Nguyên vật liệu

JOB 2

JOB 3

18

9

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Minh hoạ bước 1 và 2

Chi phí NVL được tính Chi phí NVL được tính cho công việc A-143. cho công việc A-143.

19

Loại, số lượng, và Loại, số lượng, và tổng chi phí NVL tính tổng chi phí NVL tính cho công việc A-143. cho công việc A-143.

Minh hoạ bước 1 và 2

20

10

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Minh hoạ bước 1 và 2

JOB 1

JOB 2

JOB 3

Nhân công

21

Minh hoạ bước 1 và 2

22

11

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Minh hoạ bước 1 và 2

23

Minh hoạ bước 1 và 2

24

12

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

7 bước KTCP theo công việc

Bước 3: Lựa chọn cơ sở phân bổ chi phí

Bước 4: Xác định chi phí gián tiếp

Bước 5: Tính tỷ lệ chi phí gián tiếp

Bước 6: Phân bổ chi phí gián tiếp

25

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6

Chi phí SXC

JOB 1

JOB 2

JOB 3

26

13

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6

Tỷ lệ CPSXC được sử dụng để phân bổ CPSXC cho những công việc

Tổng khối lượng thực tế cơ sở phân bổ của tất cả các công việc

27

Tổng chi phí SX chung thực tế = Tỷ lệ CPSXC thực tế

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6

Khối lượng cơ sở phân bổ thực Khối lượng cơ sở phân bổ thực tế của 1 công việc: số lượng sản tế của 1 công việc: số lượng sản phẩm, giờ lao động trực tiếp, phẩm, giờ lao động trực tiếp, hoặc giờ máy chạy… hoặc giờ máy chạy…

Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế

28

14

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 1

• Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức (cơ sở phân bổ) là số giờ lao động trực tiếp. Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công việc là 160.000 giờ.

29

• Tỷ lệ CPSXC là bao nhiêu?

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6

30

15

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

7 bước KTCP theo công việc

Bước 7: Tính tổng giá thành cho một công việc.

=

Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ

-

+

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ

Tổng giá thành 1 công việc

31

Minh hoạ bước 7

32

16

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Sơ đồ hạch toán

TK 154 công việc

TK 621

TK 632, 157

Kết chuyển CPNVLTT thực tế

Giá thành SP xuất giao KH

TK 622

TK 155

Giá thành SP nhập kho

Kết chuyển CPNCTT thực tế

Phế liệu thu hồi

TK 627

TK 152

Phân bổ CPSXC theo thực tế

33

Ví dụ 2

Công ty sản xuất Minh Thành có nhận 1 đơn hàng sản xuất 25 máy đặc biệt (công việc - Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là tổng cộng là 114.800 (đvt: triệu đồng).

• Chi phí trực tiếp của Job 650: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000

• Chi phí SXC thực tế của tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc.

Yêu cầu:

a. Trình bày trình tự tính giá thành theo chi phí thực tế cho công việc 650.

b. Tính lãi gộp và tỷ lệ lãi gộp đối với công việc 650. Nêu nhận định về tỷ lệ lãi gộp đối với đơn hàng này.

34

17

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 2

Bước 1:

Bước 2:

Bước 3:

35

Ví dụ 2

Bước 4:

Bước 5:

Bước 6:

36

18

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 2

Bước 7:

Lãi gộp của công việc này là ?

Doanh thu Giá vốn hàng bán Lãi gộp

37

Tỷ lệ lãi gộp?

Bài tập thực hành 1

38

19

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính

39

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Kế toán theo chi phí thực tế kết hợp ước tính là hệ thống sử dụng chi phí trực tiếp theo thực tế và chi phí gián tiếp theo ước tính để xác định giá thành cho từng công việc.

• Chi phí NVLTT thực tế • Chi phí NCTT thực tế • Chi phí SXC ước tính

40

20

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Tỷ lệ CPSXC ước tính được sử dụng để phân bổ CPSXC cho những công việc

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Tổng chi phí SX chung ước tính =

41

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Tỷ lệ CPSXC ước tính Tổng khối lượng ước tính cơ sở phân bổ của tất cả các công việc

Khối lượng cơ sở phân bổ thực Khối lượng cơ sở phân bổ thực tế của 1 công việc: số lượng sản tế của 1 công việc: số lượng sản phẩm, số giờ lao động trực tiếp, phẩm, số giờ lao động trực tiếp, hoặc số giờ máy chạy… hoặc số giờ máy chạy…

Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế

Ước tính

42

21

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 3

Công ty sản xuất Minh Thành có nhận 1 đơn hàng sản xuất 25 máy đặc biệt (công việc - Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là tổng cộng là 114.800 (đvt: triệu đồng).

• Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000

• Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc.

• Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ.

Yêu cầu:

Trình bày trình tự tính giá thành công việc 650.

43

Ví dụ 3

Tỷ lệ CPSXC kế hoạch

Phân bổ CPSXC cho Job 650

Giá thành Job 650 là

CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng

44

22

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Sơ đồ hạch toán

TK 154 công việc

TK 621

TK 632, 157

Kết chuyển CPNVLTT thực tế

Giá thành SP xuất giao KH

TK 622

TK 155

Giá thành SP nhập kho

Kết chuyển CPNCTT thực tế

Phế liệu thu hồi

TK 627

TK 152

Phân bổ CPSXC theo ước

tính

45

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Xử lý khoản chênh lệch chi phí sản xuất chung vào cuối kỳ

46

23

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Có 2 trường hợp xảy ra chênh lệch:

• Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) > Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): Phân bổ thiếu

• Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) < Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): Phân bổ thừa

47

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Phương pháp xử lý chênh lệch:

• Chênh lệch không trọng yếu

• Chệnh lệch trọng yếu

 Phân bổ theo số dư

 Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư

48

24

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Xử lý chênh lệch không trọng yếu

• Nếu chênh lệch là không trọng yếu, kế

toán ghi nhận vào CPSXKD trong kỳ.

• Bút toán:

– Nợ TK 632/Có TK 627 (xử lý C/L thiếu) – Nợ TK 627/Có TK 632 (xử lý C/L thừa)

49

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 4

Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức số giờ lao động trực tiếp (đvt: triệu đồng).

• Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công việc là 160.000 giờ.

• Chi phí SXC kế hoạch trong năm của công ty ABC là 650.000 với tổng thời gian lao động trực tiếp kế hoạch là 170.000 giờ.

Yêu cầu:

a. Xác định giá trị chênh lệch CPSXC.

b. Xử lý chênh lệch, cho biết chênh lệch này là không trọng yếu.

50

25

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Phương pháp xử lý chênh lệch:

• Chênh lệch trọng yếu

 Phân bổ theo số dư

 Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong

số dư

51

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

• Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632).

• Bút toán xử lý:

– Nợ TK 154, 155, 157, 632/Có TK 627 (xử lý C/L thiếu) – Nợ TK 627/Có TK 154, 155, 157, 632 (xử lý C/L thừa)

52

26

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

- Theo số dư

Số dư của từng TK

Tỷ lệ phân bổ =

Tổng số dư của các TK

Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch

- Theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư

Chi phí SXC có trong từng TK

Tỷ lệ phân bổ =

Tổng chi phí SXC có trong các TK

Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch

53

Đvt. trđ

Ví dụ 5

Ví dụ: Công ty ABC có số dư cuối kỳ của các TK cần phân bổ như sau:

• SDCK - TK154: 10 (trong đó CPSXC: 3)

• SDCK - TK155: 50 (trong đó CPSXC: 12)

• SPS - TK 632: 100 (trong đó CPSXC: 21)

Yêu cầu xử lý chênh lệch CPSXC theo số dư và theo tỷ trọng, giả sử đây là chênh lệch thiếu. Cho biết:

+ Chênh lệch CPSXC là trọng yếu

54

27

+ Giá trị chênh lệch ở TK 627 là 60

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 6

Công ty sản xuất Minh Thành có nhận 1 đơn hàng sản xuất 25 máy đặc biệt (công việc - Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là tổng cộng là 114.800 (đvt: triệu đồng).

• Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000

• Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc.

• Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và số giờ

máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ.

Yêu cầu: Cho biết đây là chênh lệch trọng yếu. Hãy xử lý chênh lệch chi phí SXC theo 2 cách:

a. Theo số dư

55

b. Theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư

Ví dụ 6 (tt.)

Cho biết: Số dư cuối kỳ của các TK

40.000 22.500 81.500 144.000 TK 154 TK 155 TK 632 Tổng

Cho biết: tỷ trọng CPSXC có trong các TK vào cuối kỳ (trước khi phân bổ):

56

28

23.500 16.000 12.500 52.000 TK 154 TK 155 TK 632 Tổng

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Bài tập thực hành 2

Tại một DN sản xuất 2 đơn đặt hàng trong kỳ như sau: 1. DN xuất kho NVL dùng cho ĐĐH1 là 300 trđ, cho ĐĐH2 là

400 trđ

2. DN mua vật liệu không nhập kho đưa ngay vào sử dụng cho ĐĐH1: 100 trđ, ĐĐH2 : 200 trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.

3. Xuất kho một số CCDC dùng cho sản xuất 13 trđ. 4. Mua nhiên liệu đưa ngay vào phục vụ cho sản xuất 20 trđ,

thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt.

5. DN tính lương và các khoản phải trả cho CNV: ĐĐH1: 120 trđ, ĐĐH2: 360 trđ, nhân viên quản lý phân xưởng: 5 trđ.

57

Bài tập thực hành 2

6. DN trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện

hành.

7. DN trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng là 12 trđ. 8. Chi phí điện, nước, điện thoại, internet sử dụng tại xưởng

sản xuất 2 trđ chưa thanh toán.

9. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt sử dụng tại phân

xưởng sản xuất là 4,55 trđ.

10. Kết quả sản xuất: ĐĐH1 hoàn thành, ĐĐH2 chưa hoàn thành. Tổng số giờ máy hoạt động SX ĐĐH1 là 300 giờ, ĐĐH2 là 200 giờ. Đơn giá CPSXC 110.000 đ/giờ. Mức chênh lệch CPSXC là trọng yếu.

Yêu cầu: tính giá thành cho các công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính và xử lý chênh lệch vào cuối kỳ.

58

29

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Dặn dò cuối Chương 3

- Ôn bài - Làm bài tập: bài 4, bài 5 (trang 9)

59

30