KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VIỆT NAM 1

ĐỐI TƯỢNG Chuyên ngành kế toán tài chính

Cấu trúc 3TC (36,18)

Trường ĐH Thương Mại, năm 2022

Mục tiêu của học phần: Trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quan về kế toán tài chính Việt Nam, các nguyên tắc và phương pháp của kế toán tài chính. Đồng thời cung cấp cho sinh viên kiến thức thực tế vững chắc về kế toán tài sản và kế toán các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất; phục vụ hoạt động điều hành và hoạt động quản lý về kế toán tại doanh nghiệp.

 Nội dung học phần:  Học phần cung cấp kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính: Các loại hình doanh nghiệp, các yêu cầu, nguyên tắc và các phương pháp kế toán; kế toán tiền và các khoản phải thu; kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ; kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương; kế toán tài sản cố định và kế toán các khoản đầu tư tài chính.

Nội dung môn học: gồm 6 chương

Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính Chương 2: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu Chương 3: Kế toán hàng tồn kho Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 5: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư Chương 6: Kế toán tài sản đầu tư tài chính

Tài liệu

Giáo trình chính Đặng Thị Hòa, Nguyễn Tuấn Duy, Giáo trình Kế toán tài

chính, 2010, NXB Thống Kê

Sách giáo trình, sách tham khảo 1. Đặng Thị Loan, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thị Đông, Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, 2013, ĐH KTQD

2. Phạm Đức Cường, Trần Mạnh Dũng, Đinh Thế Hùng, Kế toán tài chính căn bản : Lý thuyết và thực hành, 2015, NXB Tài chính

3. Nguyễn Phú Giang, Lý thuyết và thực hành kế toán tài

chính, ĐH KTQD

Tài liệu

Sách giáo trình, sách tham khảo

4. John Ellis Price, M. David Haddock, Michael J. Farina,

5. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư

College accounting : Chapters 1-24, 2012, 13th ed.. - New York : McGraw-Hill Irwin

200/2014/TT-BTC

6. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo

thông tư 133/2016/TT-BTC 7. Cơ sở dữ liệu, statista.com

Đề tài thảo luận nhóm

 Đề tài 1: Kế toán CF đầu tư XDCB ở đơn vị chủ

đầu tư

 Đề tài 2: Kế toán nghiệp vụ liên doanh dưới hình thức TS đồng kiểm soát và hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát

 Đề tài 3: So sánh thông tư 200 và thông tư 133

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

1.1 Các loại hình DN và hệ thống các quy định khuôn

mẫu của KTTC Việt nam

1.2 Nguyên tắc, yêu cầu đối với kế toán tài chính 1.3 Các phương pháp KTTC

1.1 Các loại hình DN và hệ thống các quy định khuôn mẫu của KTTC Việt nam

1.1.1 Các loại hình DN Việt nam 1.1.2 Cơ quan ban hành các quy định khuôn mẫu của

KTTC Việt Nam

1.1.3 Hệ thống các quy định khuôn mẫu của KTTC Việt

nam

1.1.1 Các loại hình DN Việt nam

- DNNN: Là tổ chức kinh tế Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn

nhiều phần bằng nhau gọi là CP

- Công ty TNHH: Là loại hình DN có 2 thành viên trở lên và

điều lệ hoặc cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty Nhà nước, công ty CP, công ty TNHH - Công ty CP: Là loại hình DN Vốn điều lệ được chia thành

- DNTN: Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân đứng lên xây dựng làm chủ chịu trách nhiệm với pháp luật về các hoạt động cũng như TS của DN

chịu trách nhiệm hữu hạn theo số vốn đã góp

1.1.1 Các loại hình DN Việt nam

- Doanh nghiệp hợp danh: Là loại hình DN có ít nhất 2

thành viên là chủ sở hữu chung của công ty cùng nhau kinh doanh dưới một tên gọi chung. Ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn

- Công ty liên doanh: Là loại hình DN (công ty) do 2 hay

nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định giữa chính phủ Việt nam với chính phủ nước ngoài nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh

- Hợp tác xã: Là loại hình tổ chức tập thể do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu góp vốn xây dựng góp sức lập ra

1.1.2 Cơ quan ban hành các quy định khuôn mẫu KTTC Việt nam

- Bộ tài chính: Ban hành CMKT Việt nam, CĐKT và các

- Quốc hội: Ban hành Luật Kế toán

thông tư hướng dẫn

1.1.3 Hệ thống các quy định khuôn mẫu của KTTC Việt nam

- Luật kế toán: Luật kế toán 88/2015/QH13 ban hành ngày

- Chuẩn mực kế toán Việt nam: Ban hành 5 đợt gồm 26

20/11/2015

- CĐKT: TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014;

chuẩn mực

TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016

1.2 Các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản đối với kế toán

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán

 Cơ sở dồn tích  Hoạt động liên tục  Giá gốc  Phù hợp  Nhất quán  Thận trọng  Trọng yếu

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản

 Cơ sở dồn tích

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan

đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi

phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không

căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc

tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích

phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ,

hiện tại và tương lai.

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản

 Hoạt động Liên tục

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh

doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp

nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh

không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động

hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.

Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì

báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải

thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản

 Giá gốc

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản

phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời

được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả,

điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được

thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ

thể.

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản

 Phù hợp

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi

phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi

ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi

phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh

thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên

quan đến doanh thu của kỳ đó.

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản

 Nhất quán

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn

năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế

phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán

toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay

đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản

 Thận trọng

 a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;  b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

 c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và

chi phí;

 d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

thu nhập;

1.2.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản

 Trọng yếu

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu

lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định

thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai

kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu

phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai

sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của

thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng

và định tính.

1.2.2-Các yêu cầu đối với kế toán

 Trung thực  Khách quan  Đầy đủ và kịp thời  Rõ ràng dễ hiểu  Có thể so sánh  Hữu ích

1.3 Các phương pháp KTTC

 1.3.1 Phương pháp chứng từ kế toán  1.3.2 Phương pháp tài khoản kế toán  1.3.3 Phương pháp tính giá  1.3.4 Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán