Chương 7: Chính sách tài khóa &

Chính sách tiền tệ

Người ta nói Lê – nin đã tuyên bố rằng cách tốt nhất để thủ tiêu

hệ thống tư bản chủ nghĩa là phá hủy hệ thống tiền tệ của nó…

Lê – nin chắc chắn có lý khi nhận định như vậy. Muốn đảo lộn

nền tảng xã hội hiện tại, thì không có công cụ nào tinh vi hơn,

chắc chắn hơn là phá hủy hệ thống tiền tệ của nó.

J.M. Keynes

1

Trương Ngọc Hảo

I. Chính sách tài khóa

1. Lịch sử ra đời

 Đại khủng hoảng kinh tế 1929-1933

– Sản lượng thực tế giảm mạnh

=> Cơ chế tự điều chỉnh của thị trường đã thất bại.

– Thất nghiệp tăng cao

2

I. Chính sách tài khóa

1. Lịch sử ra đời

và tiền tệ.

 Keynes viết cuốn Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất,

- Nhu cầu ở khu vực tư nhân quá thấp

 Đưa ra khuyến nghị:

 Chỉ ra nguyên nhân khủng hoảng:

3

- Tăng tổng cầu sẽ làm tăng sản lượng - Chính phủ có thể tăng tổng cầu thông qua chi tiêu chính phủ hoặc thuế

I. Chính sách tài khóa

2. Tác động của chính sách tài khóa

bằng sẽ tăng thêm một lượng ΔY

 Nếu chính phủ tăng chi tiêu ΔG thì sản lượng cân

Tại sao?

4

I. Chính sách tài khóa

2. Tác động của chính sách tài khóa

(AD = C + I + G + X – M)

 Chính phủ tăng chi tiêu (G) làm tăng tổng cầu (AD)

 AD tăng làm tăng GDP thực tế

và đầu tư (I).

 GDP thực tế tăng làm tăng tiêu dùng hộ gia đình (C)

5

 C, I tăng => Y tăng ..

Đường 45o

AE1

b

AE1

AEo

i

 

a

AEo

n ế k ự d u ê

i t i

ΔG

h c g n ổ T

Yo

Y1

0

GDP thực tế

I. Chính sách tài khóa

2. Tác động của chính sách tài khóa

sẽ tăng thêm một lượng ΔY

 Nếu chính phủ giảm thuế ΔT thì sản lượng cân bằng

Tại sao?

7

I. Chính sách tài khóa

2. Tác động của chính sách tài khóa

hộ gia đình (Yd = Y – T)

 Chính phủ giảm thuế làm tăng thu nhập sau thuế của

tăng ( C = f(Yd) )

 Thu nhập sau thuế tăng làm tiêu dùng hộ gia đình

(AD = C + I + G + NX).

 Tiêu dùng hộ gia đình tăng làm tăng tổng cầu

8

 Tổng cầu tăng làm tăng GDP thực tế (Y)

Đường 45o

AE1

b

AE1

AEo

i

 

a

AEo

n ế k ự d u ê

i t i

-MPCΔT

h c g n ổ T

Yo

Y1

0

GDP thực tế

I. Chính sách tài khóa

2. Tác động của chính sách tài khóa

 Chính sách tài khóa mở rộng

sản lượng cân bằng

 Chính sách tài khóa thắt chặt

– Tăng chi tiêu G và/hoặc giảm thuế T sẽ làm tăng

– Giảm chi tiêu G và/hoặc tăng thuế T sẽ làm giảm

10

sản lượng cân bằng

I. Chính sách tài khóa

2. Tác động của chính sách tài khóa

 Cán cân ngân sách bằng thuế thu được trừ

đi chi tiêu chính phủ (T – G)

 T – G > 0: thặng dư ngân sách

 T – G < 0: thâm hụt ngân sách

 T – G = 0: ngân sách cân bằng

11

I. Chính sách tài khóa

2. Tác động của chính sách tài khóa

 Nguồn tài trợ khi ngân sách thâm hụt

– Phát hành trái phiếu chính phủ ra công chúng

 Tăng lãi suất trong nước

– Vay nước ngoài

trợ thâm hụt)

 Tăng nợ nước ngoài và làm mất giá nội tệ – Vay tiền từ ngân hàng trung ương (in tiền để tài

12

 Lạm phát lâu dài

II. Chính sách tiền tệ

1. Tiền tệ  Tiền là gì?

“Tiền là một lượng tài sản có thể sử dụng ngay

để tiến hành các giao dịch” (G. Mankiw)

dịch vụ trong tương lai

 Tài sản: đại diện cho quyền được hưởng hàng hóa và

 Sử dụng ngay: được chấp nhận rộng rãi trong hoạt

13

động trao đổi.

II. Chính sách tiền tệ

 Tiền có 3 chức năng:

các giao dịch không cần trùng khớp nhu cầu.

 Phương tiện trao đổi: Tiền tạo ra khả năng tiến hành

lai.

 Đơn vị hạch toán: Tiền tạo ra tiêu chuẩn để định giá,

tính toán các giao dịch và ghi chép các khoản nợ.

 Cất trữ giá trị: chuyển sức mua hiện tại sang tương

14

II. Chính sách tiền tệ

 Các loại tiền  Tiền hàng hóa là tiền tồn tại dưới hình thức một hàng

hóa có giá trị cố hữu

Vd: Tiền hàng hóa là vàng – có giá trị ngay cả khi nó

không được sử dụng làm tiền

 Tiền pháp định là tiền không có giá trị cố hữu, loại tiền được tạo ra nhờ một nghị định của chính phủ

Vd: VNĐ, USD… Sự chấp nhận tiền pháp định phụ thuộc nhiều vào kỳ vọng và tập

15

quán xã hội.

II. Chính sách tiền tệ

 Khối lượng tiền trong nền kinh tế

Khối lượng tiền tệ là lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế

C: Tiền mặt (M0)

M1: Tiền mặt (C) và tiền gửi không kỳ hạn có thể viết séc (D)

M2: M1 cộng với tiền tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn

16

II. Chính sách tiền tệ

2. Ngân hàng trung ương

Chức năng của ngân hàng trung ương:

- Giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng

- Điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế

17

II. Chính sách tiền tệ

2. Ngân hàng trung ương

 Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của

NHTƯ:

 Nghiệp vụ thị trường mở

 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

 Lãi suất chiết khấu

18

II. Chính sách tiền tệ

Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTƯ:

Là hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ của NHTƯ. Đây là

công cụ thường được sử dụng nhất.

Khi NHTƯ mua trái phiếu => tăng khả năng cho vay của

NHTM => tăng lượng tiền trong lưu thông => tăng cung tiền.

Khi NHTƯ bán trái phiếu?

 Nghiệp vụ thị trường mở

19

II. Chính sách tiền tệ

Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTƯ:

 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:

Là mức dự trữ tối thiểu mà NHTM phải nắm giữ so với tiền gửi

Khi NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc => NHTM phải dự trữ

nhiều hơn => NHTM cho vay ít hơn từ mỗi đồng tiền gửi nhận

được => giảm cung ứng tiền tệ

Ngược lại…

20

II. Chính sách tiền tệ

Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTƯ:

 Lãi suất chiết khấu:

Lãi suất mà NHTƯ áp dụng khi cho NHTM vay tiền

Khi NHTƯ tăng lãi suất chiết khấu => NHTM trả giá cao hơn khi

vay tiền của NHTƯ => NHTM cân nhắc vay tiền của NHTƯ =>

giảm cung ứng tiền tệ

Khi NHTƯ giảm lãi suất chiết khấu thì sao?

21

II. Chính sách tiền tệ

Các dạng chính sách tiền tệ: CSTT mở rộng: ↑M  ↓i  ↑I  ↑AD  ↑Y Dùng khi nền kinh tế chưa toàn dụng (Yt < Yp) hoặc chống suy thoái. Nhưng tiềm ẩn nguy cơ lạm phát. CSTT thắt chặt: ↓M  ↑ i ↓I ↓AD ↓Y Dùng khi nền kinh tế trên toàn dụng (Yt > Yp) hoặc chống lạm phát.

22

TÀI LIỆU THAM KHẢO

tiếng Anh. Khoa Kinh tế học, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 2003. Nhà xuất bản Thống kê.

 N.Gregory Mankiw. Nguyên lý Kinh tế học. Dịch từ

kinh tế tp.HCM, 2007.

 Nguyễn Hoài Bảo. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học

kinh tế quốc dân, 2008.

 Nguyễn Việt Hưng. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học

 Paul A Samuelson và William D. Nordhalls. Kinh tế

23

học. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Vũ Cương, 1997. Nhà xuất bản Tài chính.