25/07/2018
1
Chương 2
Thương Mại Quốc Tế
Thị Trường Thế Giới
2.1 KHÁI NIỆM, NỘI DUNG TMQT
2.2 MỘT SỐ HỌC THUYẾT VỀ TMQT
2.3 THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
2.4 CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG
2.1 KHÁI NIỆM, NỘI DUNG TMQT
2.1.1 Khái niệm
sự trao đổi ng hoá, dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế
quốc tịch khác nhau thông qua hoạt động mua, bán
lấy tiền t làm môi giới.
2.1.2 Nội dung của TMQT
Xut nhập khẩu hàng a hữu hình
Xut nhập khẩu hàng hoá vô hình
Gia công quốc tế
Gia công quốc tế hình thức trong đó bên đặt gia công
giao hoặc bán đứt nguyên vật liệu, n thành phẩm cho
bên nhận gia công
Sau một thời gian thỏa thuận bên nhận gia ng sẽ nộp
hoặc bán lại thành phẩm cho bên đặt gia ng bên đặt
gia công sẽ trả bên nhận gia công một khoản tiền gọi là
phí gia ng
Tái xuất khẩu
xuất khẩu trở lại ra ớc ngoài những hàng hoá trước
đây đã nhập khẩu nhưng không qua gia công chế biến.
Chuyển khẩu
Hàng hoá được chuyển từ nước này sang nước khác
thông qua lãnh thổ nước thứ 3
Xuất khẩu tại chỗ
hành vi bán hàng hoá dịch vụ cho người nưc
ngoài trên lãnh thổ nước mình
2.1.2 Nội dung của TMQT 2.2 MỘT SỐ HỌC THUYẾT VỀ TMQT
2.2.1 Học thuyết trọng thương
2.2.2 Hc thuyết lợi thế tuyt đối của Adam Smith
2.2.3 Học thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
2.2.4 Lý thuyết Heckscher - ohlin
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
25/07/2018
2
2.2.1 Học thuyết trọng thương Mercantilism
Bối cảnh
Ra đời Anh 1450 phát
triển Châu Âu.
QHSX bản chủ nghĩa
thay cho QHSX phong kiến.
QHSX bản chủ nghĩa đại
diện cho giai cấp sản.
Quan điểm của chủ nghĩa trọng
thương về TMQT
1. Mỗi nước muốn đạt được sự thịnh vượng trong phát triển
kinh tế thì phải gia tăng khối lượng tiền tệ (biểu hiện bằng
vàng, bạc, đá quý)
Tiền tệ là thước đo sự giàu có của một quốc gia,
Đồng nhất của cải với tiền tệ
2. Muốn gia tăng khối lượng tiền tệ thì con đường chủ yếu là
phải phát triển ngoi thương, thực hiện cán cân thương
mi thặng dư (xuất siêu)
Khuyến khích mua ít bán nhiều, tốt nhất là chỉ bán mà không mua, chỉ
thu o mà không chi ra.
"Để ngoại quốc trả cho mìnhng nhiều càng tốt, mình trả cho ngoại
quốc càng ít càng hay".
Quan điểm của chủ nghĩa trọng
thương về TMQT
3. Lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông, mua n, trao đổi tạo ra
kết quả của việc mua ít bán nhiều, mua rẻ bán đắt
kết quả của trao đổi không ngang giá, là sự lường gạt, là hành vi
tước đoạt lẫn nhau giữa các quốc gia.
4. Đánh giá cao vai tcủa Nhà nước trong việc điều khiển nền
kinh tế thông qua các chính sách kinh tế.
Do CNTB mới ra đời, còn non yếu nên chỉ có thể tồn tại và phát triển
được với sự ủng hộ, giúp đỡ của Nhà nước.
Hạn chế của CN trọng thương
Đánh giá quá cao vai trò của tiền tệ
Chỉ coi tiền (vàng, bạc) hình thức của cải duy nhất
của quốc gia.
Coi hoạt động thương mại móc túi lẫn nhau (zero
sum game).
Nhưng trên thực tế TMQT đem lại lợi ích cho c hai
bên tham gia
Quan niệm v lợi nhuận chưa đúng.
c luận về kinh tế của chủ nghĩa trọng thương
còn đơn giản chưa cho phép giải thích bản chất
n trong của c hiện tượng kinh tế.
Ưu điểm của CN trọng thương
Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối với
việc làm giàu của các quốc gia.
Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết c
hot động thương mại quốc tế
Nhà nước trực tiếp tham gia điều tiết các hoạt động kinh
tế hội.
Đặc biệt hoạt động ngoại thương thông qua c công
cụ:thuế quan, lãi suất, công cụ bảo h mậu dịch...
2.2.2 Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Ađam
Smith
Bối cảnh
Adam Smith (17231790) nhà kinh tế học c đin
người Anh.
Ông được suy tôn “cha đẻ của kinh tế học”.
Tác phẩm v kinh tế nổi tiếng nhất cuốn của ci của
các dân tộc the wealth of nations” xuất bản năm 1776
Ông dựa trên thuyết về lợi thế tuyt đối (để giải thích
lợi ích mà thương mại quốc tế đem lại).
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
25/07/2018
3
Quan điểm Adam Smith về TMQT
Bày tỏ quan điểm nghi ngờ về giả thuyết của CN Trọng
Thương:
Quan điểm về bản chất sự giàu có của các QG:
Sự giàu của các quốc gia được thể hiện khả năng sx
hàng hóa chứ không phải trong việc nắm giữ tiền.
Quan điểm về lợi ích thu được từ TMQT:
Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối (giải thích nguyên nhân
dẫn đến thương mại quốc tế và lợi ích của nó): tất c quốc
gia tham gia vào tmqt đều lợi
Quan điểm về chính ch ngoại thương:
ng hộ chính sách thương mại tự do.
sở của thương mại quốc tế
sở của TMQT: Lợi thế tuyệt đối
Nguồn gốc dẫn đến lợi thế tuyệt đối của 1nước:
+Lợi thế tự nhiên: là lợi thế do điều kiện tự
nhiên thuận lợi.
+Lợi thế do n lực: là lợi thế do sự phát triển
của KHKT và sự lành nghề.
Mô hình thương mại quốc tế
Một quốc gia nên CMH sản xuất và xuất khẩu mặt hàng lợi thế
tuyệt đối trao đổi với các quốc gia khác đ lấy c sản phẩm
h không lợi thế tuyệt đối.
VD: giả sử 2 QG A B tiến hành sản xuất 2loại sản phẩm X Y
trong đó:
QG A LTTĐ trong sản xuất sản phẩm X
QG B LTTĐ trong sản xuất sản phẩm Y
-> A nên CMH sản xuất sản phẩm X, B nên CMH sản xuất sản
phẩm Y. Sau đó 2 QG sẽ trao đổi sản phẩm với nhau thông qua
hoạt động XNK
-> Cả 2 QG ng lợi trong việc trao đổi y, cả 2 QG sẽ trở lên
sung c hơn .
Mặt hàng lợi thế tuyệt đối: mặt hàng CPSX thấp hơn một
cách tuyệt đối so với quốc gia khác.
dụ minh họa học thuyết lợi thế tuyệt đối
Giả thiết
Thế giới ch 2 quốc gia (VN và NB, sản xuất 2mặt hàng
thép gạo)
Tơng mại hoàn toàn tự do.
Chi phí vận chuyển bằng không.
Lao động yếu t sản xuất duy nhất chỉ được di chuyển
tự do giữa các ngành sản xuất trong nước.
Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các th trường.
Công nghệ sản xuất c QG như nhau không thay đổi
Chi phí không đổi cho quy mô sản xuất tăng.
hình TMQT
Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất thép
Việt Nam có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất gạo
Theo Adam Smith:
Nhật Bản nên CMH sản xuất thép, Việt Nam nên CMH sản
xuất gạo.
Sau đó 2 nước sẽ trao đổi cho nhau:
Nhật bản sẽ xuất khẩu thép và nhập khẩu gạo
Việt Nam xuất khẩu gạo và nhập khẩu thép
dụ minh họa học thuyết lợi thế tuyệt đối
Giả sử: mô hình TMQT giữa 2 nước Việt Nam và Nhật
Bản như trên.
Tỷ lệ trao đổi quốc tế 1:1
Số lao động ở mỗi nước: 120 đơn vlao động.
Khi chưa có TMQT: Nhật Bản và Việt Nam sẽ sử dụng
toàn bộ lao động của mình để sản xuất theo cách:
60 lao động sản xuất thép.
60 lao động sản xuất gạo.
Lợi ích của TMQT
áp dụng học thuyết lợi thế tuyệt đối
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
25/07/2018
4
Lợi ích của TMQT
áp dụng học thuyết lợi thế tuyệt đối
Lợi ích cho 2 QG
Nhật Bản: CMH sx thép và trao đổi lấy gạo
Dùng 2 lao động sx 1 thép -> đổi được 1 gạo
-> Tiết kiệm 3 lđ vì nếu tự sx gạo mất 5
Việt Nam: CMH sx gạo và trao đổi lấy thép
Dùng 3 lao động sx 1 gạo -> đổi được 1 thép
-> Tiết kiệm 3 LĐ vì nếu tự sx thép mt 6 lao động
-> C 2 QG đều có lợi nhờ CMH và trao đổi (đều tiết
kiệm 3 lao động)
Lợi ích của TMQT áp dụng HTLTTĐ
Lợi ích của TG
Sản lượng thép và gạo khi chưa có TMQT:
Sản lượng thép và gạo khi có TMQT
Bài tập áp dụng Ưu điểm của học thuyết lợi thế tuyệt đối
Khắc phục được những hạn chế CN trọng thương:
Khẳng định sở tạo ra giá trị sản xuất chứ không phải
trong lưu thông.
A.S khẳng định TMQT đem lại lợi ích cho cả 2 QG, một
trò chơi tổng lợi ích >0
Khng định c quốc gia cần mở cửa trao đổi tơng mại để
người dân của mình thể mua được nhiều ng hóa hơn với giá
rẻ hơn.
Ýnghĩa thực tiễn
Chính phủ cần xác định đúng những ngành, những
sản phẩm đất nước lợi thế tuyệt đối để từ đó
tập trung CMH sản xuất xuất khẩu.
Nhược điểm của học thuyết lợi thế tuyệt đối
Không giải thích được các trường hợp
Nếu một quốc gia lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất ra tất cả các
mặt hàng thì quốc gia đó cần thiết phải tham gia vào thương mại
quốc tế hay không?
Nếu một quốc gia không lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất ra
bất cứ 1mặt hàng nào thì liệu quốc gia đó tham gia vào thương
mại quốc tế được không lợi ích không, chỗ đứng của họ
trong phân công LĐQT đâu?
-> Các quốc gia cùng lợi thế về sản xuất 1sản phẩm hoặc 1
vài sản phẩm nào đó, TMQT diễn ra hay không?
thì A.S không giải thích được.
Chỉ mới giải thích được do hoạt động trao đổi buôn bán giữa
các quốc gia điều kiện sản xuất khác nhau.
2.2.3 Học thuyết lợi thế
so sánh (lợi thế tương
đối) của David Ricardo
Bối cảnh
David Ricardo (17721823) nhà kinh tế học người Anh,
gốc Do Thái.
nhà kinh tế học c điển xuất sắc nhất.
Tác phẩm: Những nguyên kinh tế chính trị thuế
xuất bản năm 1817.
Ông dựa trên thuyết về lợi thế so sánh (giải thích
chế xuất hiện lợi ích trong TMQT).
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
25/07/2018
5
Nội dung của học thuyết lợi thế tương đối
(lợi thế so sánh)
Mô hình TMQT
Mỗi quốc gia nên CMH sản xuất XK hàng hoá
quốc gia đó lợi thế so sánh.
TMQT vn thể xảy ra đem lại lợi ích ngay c khi
QG có lợi thế tuyệt đối hoặc không lợi thế tuyệt đối
trong sx tt c các mặt hàng.
-> thương mại quc tế đem lại lợi ích cho tất c các
quốc gia và tổng sản lượng tất c các mặt hàng của
toàn thế giới s tăng lên, các quốc gia s trở nên sung
túc hơn.
ch c định lợi thế so sánh
So sánh chi phí cơ hội trong vic sản xuất ra cùng 1
loại hàng hóa 2quốc gia khác nhau (CMH sn xuất
mt hàng chi phí cơ hội thấp hơn)
Chi phí hội lợi ích lớn nhất b bỏ qua khi c c
nhân trong nền kinh tế đưa ra một sự lựa chọn kinh tế.
Chi phí sản xuất ra một đv
hàng a X của nước A
Chi phí sản xuất ra một đv
hàng a Y của nước A
>
Chi phí sản xuất ra một đv
hàng a X của nước B
Chi phí sản xuất ra một đv
hàng a Y của nước B
Xác định lợi thế so sánh của mt QG theo công thức:
dụ minh họa của học thuyết lợi thế tương đối
Các giả thiết
Thế giới chỉ hai quốc gia sản xuất hai mặt hàng
Thương mại hoàn toàn tự do (không thuế quan hay
rào cản thương mại)
Chi phí vận chuyển bằng không
Lao động yếu t sản xuất duy nhất chỉ được di
chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước
Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường
Công nghệ sản xuất c QG là như nhau không
thay đổi
Hiệu suất không thay đổi theo quy mô.
dụ minh họa của học thuyết lợi thế tương
đối (lợi ích của TMQT với thế giới)
Chú ý về tỷ lệ trao đổi quốc tế
(các bên ng có lợi)
Mỹ:chỉ cần đổi 1 lúa mỳ lấy 1số lớn hơn 2/3 vải
Anh: sẵn ng trao đổi với Mỹ bất cứ một số nào nhỏ n
2vải để được 1 lúa mỳ.
Như vậy, để đảm bảo TMQT đem lại lợi ích cho cả 2quốc
gia thì cả tỷ lệ trao đổi quốc tế phải nằm trong khoảng 2tỷ
lệ trao đổi nội địa.
2/3 vải < 1 lúa mỳ < 2 vải
Hoặc lập luận tương tự
1 /2 lúa mỳ < 1 vải < 3/2 lúa mỳ
dụ minh họa của học thuyết lợi thế tương
đối (lợi ích của TMQT)
Giả sử t lệ trao đổi quốc tế 6m vải = 6 tấn lúa
(1:1)
Lợi ích 2 QG như sau:
-Với Mỹ: CMH SX lúa
+Nếu Mỹ tự SX vải thì 1 lao động chỉ SX 4 vải
+ Khi CMH: chuyển 1 lao đng sang SX lúa s
thu được 6 lúa
+ Bán 6 lúa thu được với giá trên, Mỹ thu về 6
vải (> t cung tự cấp 2 m vải)
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)