C BÊ TÔNG CÔNG TÁÁC BÊ TÔNG
BBààii 3.1 :
3.1 : MMỘỘT ST SỐỐ KHKHÁÁI NI
I NIỆỆMM
CHƯƠNG 3 :3 : CÔNG T CHƯƠNG VVÀÀ BÊ TÔNG C
BÊ TÔNG CỐỐT THT THÉÉPP
• Bê tông: là một hỗn hợp của xi măng, cát, đá và nước. Chịu nén rất tốt tương tự như đá thiên nhiên, nhưng chịu kéo kém. • Bê tông cốt thép: để tăng khả năng chịu kéo, người ta đặt cốt thép vào trong BT, hình thành BTCT.
• Ưu điểm của kết cấu BTCT:
• Nhược điểm của kết cấu BTCT:
– Cường độ cao, chịu lực lớn, biến dạng nhỏ, có thể thay đổi cường độ (thay đổi cấp phối) tùy ý.
– Có thể tạo mọi hình dáng và kích thước theo
yêu cầu thiết kế.
– Trọng lượng lớn. – Thời gian bảo dưỡng (sau đổ) kéo dài. – Tốn ván khuôn. – Không sử dụng lại được. – Khi thi công bị ảnh hưởng lớn bởi thời tiết.
– Dùng được vật liệu địa phương: cát, đá. – Khả năng chịu đựng môi trường tốt, tuổi thọ
cao.
– Khó cháy, dẫn nhiệt kém.
BBààii 3.2 :
3.2 : CÔNG T
N KHUÔN CÔNG TÁÁC VC VÁÁN KHUÔN
• Ván khuôn là kết cấu làm bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa được gia công để làm khuôn đúc bê tông.
• Chất lượng của VK ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng của kết cấu BT.
• Ván khuôn chiếm chi phí lớn trong giá
thành xây dựng công trình.
N KHUÔN CÔNG TÁÁC VC VÁÁN KHUÔN CÔNG T
1
NHNHỮỮNG YÊU C
NHNHỮỮNG YÊU C
NG YÊU CẦẦU U
NG YÊU CẦẦU U ĐĐỐỐI VI VỚỚI VI VÁÁN KHUÔN N KHUÔN • VK phải được chế tạo đúng với hình dáng,
ĐĐỐỐI VI VỚỚI CI CỘỘT CHT CHỐỐNGNG • Đủ khả năng mang tải trọng VK, BTCT và
kích thước của kết cấu yêu cầu.
các tải trọng thi công.
• Đảm bảo tháo lắp dễ dàng. • Phải kín khít, không gây mất nước xi
măng.
• Đảm bảo độ ổn định không gian. • Dễ tháo lắp, xếp đặt, vận chuyển. • Dễ dàng tăng, giảm chiều cao. • Sử dụng lại được nhiều lần.
• Dễ dàng vận chuyển. • Có khả năng sử dụng lại nhiều lần.
BBààii 3.3 :
3.3 : PHÂN LO
PHÂN LOẠẠI VI VÁÁN KHUÔN N KHUÔN
• Phân loại theo vật liệu chế tạo:
– VK gỗ, ván – VK thép – VK gỗ, thép kết hợp – VK nhựa
• Phân loại theo kết cấu:
– VK móng – VK cột – VK dầm – VK sàn – VK tường
PHÂN LOẠẠI VI VÁÁN KHUÔN N KHUÔN PHÂN LO
2
• Phân loại theo PP sử dụng:
– VK cố định – VK luân lưu – VK di động: • VK trượt:
– Trượt theo phương đứng: ống khói, đài nước… – Trượt theo phương ngang: dầm cầu…
• VK leo.
PHÂN LOẠẠI VI VÁÁN KHUÔN N KHUÔN PHÂN LO
3
COFFA TRƯỢỢTT COFFA TRƯ COFFA TRƯỢỢTT COFFA TRƯ
COFFA TRƯỢỢTT COFFA TRƯ COFFA LEO COFFA LEO
COFFA DẦẦM SM SÀÀNN COFFA D COFFA CẦẦU THANG U THANG COFFA C
4
• Đà đỡ:
• Cột chống, đà đỡ có chức năng chống đỡ coffa, nó chịu tải trọng coffa, BTCT, tải trọng thi công.
– Đà gỗ: 4x8, 5x10, 6x12. – Đà thép: thép hộp, thép C. – Dầm rút: vượt khẩu độ lớn.
• Cây chống cừ, cây chống gỗ. • Cây chống sắt (thép ống). • Tăng đơ chân. • Tăng đơ đầu.
CCỘỘT CHT CHỐỐNG,NG, Đ ĐÀÀ Đ ĐỠỠ CCỘỘT CHT CHỐỐNG,NG, Đ ĐÀÀ Đ ĐỠỠ
• Thường sử dụng các loại chiều cao: 1,5m
; 1,7m ; 0,9m
DDÀÀN GIN GIÁÁOO
5
6
NG SAI PHẠẠM THƯM THƯỜỜNG GNG GẶẶP P
KIKIỂỂM TRA, NGHI
NHNHỮỮNG SAI PH N KHUÔN TRONG CÔNG TÁÁC VC VÁÁN KHUÔN TRONG CÔNG T
M TRA, NGHIỆỆM THU M THU N KHUÔN VVÁÁN KHUÔN
• Nội dung cần kiểm tra:
• VK gia công và lắp đặt không đúng tim,
cốt và vị trí
– Kiểm tra tim, cao độ và vị trí của kết cấu – Kiểm tra kích thước mặt trong theo bản vẽ
thiết kế
• Gia công VK không đúng bản vẽ TK • VK bị xô lệch, biến dạng trong quá trình thi
công
– Kiểm tra mặt phẳng của VK – Kiểm tra cách giữ mặt VK và cốt thép – Kiểm tra độ vững chắc và độ ổn định của hệ
• Hệ thống cây chống, giằng không đảm
thống chống đỡ VK
bảo ổn định
– Kiểm tra các biện pháp bảo đảm ATLĐ
• Việc tháo dỡ VK được tiến hành sau khi BT đã
THTHÁÁO DO DỠỠ VVÁÁN KHUÔN N KHUÔN
C YÊU CẦẦU KU KỸỸ THUTHUẬẬTT CCÁÁC YÊU C KHI THÁÁO DO DỠỠ VVÁÁN KHUÔN N KHUÔN KHI TH • Tránh làm sức mẻ góc cạnh, tránh gây chấn
động mạnh.
đạt được cường độ cần thiết tương ứng. • Với VK thành đứng không chịu lực, cho phép
tháo VK sau khi đổ BT 2 ngày.
• Với VK dầm, sàn (trong điều kiện không chất
• Đối với VK chịu lực, trước khi tháo dàn giáo cây chống phải tháo trước VK mặt bên để kiểm tra chất lượng BT. Nếu BT rổ thì phải xử lý trước. • Không cho phép tháo VK sàn nằm kề dưới tấm
sàn sắp đổ BT.
• Chỉ được chất tải khi BT đã đạt cường độ thiết
kế.
• VK tháo xong phải được làm vệ sinh, sữa chữa
và bảo quản.
tải), cho phép tháo VK khi cường độ BT đạt 75% R28, thường là 14 ngày. Trước khi tháo phải thí nghiệm thử R14 trên mẫu thử hiện trường. • Hiện nay có nhiều loại phụ gia thúc đẩy quá trình ninh kết của BT, BT có thể đạt 100% cường độ sau 5 ngày. Tuy nhiên, không khuyến khích sử dụng phụ gia.
7
• An toàn khi lắp dựng coffa:
• An toàn khi sử dụng coffa:
– Sau khi lắp dựng xong phải tiến hành nghiệm
thu VK.
– Lưu ý những tai nạn ngã từ trên cao xuống – Các dụng cụ thi công từ trên cao rớt xuống – Trước khi tiến hành dựng dàn giáo, nền đất
– Không được đặt tải vượt quá tải trọng tính toán. Không để vật liệu, thiết bị, người tập trung vào một chỗ.
phải được san phẳng, đầm chặt, chân dàn lót ván, không được kê gạch.
– Khi dàn giáo cao hơn 6m thì phải có ít nhất 2
tầng sàn (mâm thao tác)
– Coffa sàn phải có lan can bảo vệ theo chu vi. – Cấm tựa thang nghiêng so với mặt đất > 700
và < 450.
AN TOÀÀN LAO Đ AN TO N LAO ĐỘỘNGNG AN TOÀÀN LAO Đ AN TO N LAO ĐỘỘNGNG
• An toàn khi tháo coffa:
• Đặt cốt thép vào BT làm tăng khả năng
– Chỉ được tháo VK sau thời gian bảo dưỡng,
chịu kéo (chịu uốn) của BT.
• Giúp cấu kiện chịu lực hợp lý hơn, giúp
BT đạt cường độ đủ để chịu tải trọng bản thân và các tĩnh tải khác.
giảm tiết diện của cấu kiện.
• Thi công cốt thép gồm 2 quá trình:
– Khi tháo VK, phải tháo đối xứng. – Đề phòng VK rơi từ trên cao xuống. – Không được tháo VK ở nhiều tầng khác nhau
– Gia công (trong Xưởng hoặc trên công
trên cùng đường thẳng đứng.
trường)
– VK tháo ra chuyển ngay xuống đất, không
– Lắp đặt cốt thép.
xếp đống trên dàn giáo.
AN TOÀÀN LAO Đ AN TO N LAO ĐỘỘNGNG CÔNG TÁÁC CC CỐỐT THT THÉÉPP CÔNG T
• Phân loại theo hình dáng bên ngoài:
– Thép cây (thép trơn và thép gân): Dùng làm thép chịu lực trong kết cấu BTCT. Có đường kính từ 10 đến 40mm.
– Thép cuộn: có ĐK từ 4 đến 10mm. D6, D8
thường dùng làm thép đai.
– Thép hình: bao gồm các loại I, U, C ; dùng làm cốt cứng trong các công trình nhà cao tầng.
PHÂN LOẠẠI CI CỐỐT THT THÉÉPP PHÂN LO
8
• Phân loại theo cường độ:
• Phân loại theo chức năng làm việc:
– Thép AI: có cường độ tính toán Ra = 2100
kg/cm2.
– Thép AII: có cường độ tính toán Ra = 2700
– Cốt thép chịu lực – Cốt thép cấu tạo – Cốt thép phân bố
kg/cm2.
– Thép AIII: có cường độ tính toán Ra = 3400
kg/cm2.
– Thép cường độ cao.
PHÂN LOẠẠI CI CỐỐT THT THÉÉPP PHÂN LO PHÂN LOẠẠI CI CỐỐT THT THÉÉPP PHÂN LO
1. Sửa thẳng 2. Cắt 3. Uốn 4. Nối
GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C
GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C
9
GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C
GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C
GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C
10
GIA CÔNG CỐỐT THT THÉÉPP GIA CÔNG C LLẮẮP ĐP ĐẶẶT CT CỐỐT THT THÉÉPP
LLẮẮP ĐP ĐẶẶT CT CỐỐT THT THÉÉP SP SÀÀNN LLẮẮP ĐP ĐẶẶT CT CỐỐT THT THÉÉP SP SÀÀNN
LLẮẮP ĐP ĐẶẶT CT CỐỐT THT THÉÉPP
11
LLẮẮP ĐP ĐẶẶT THT THÉÉP MP MÓÓNGNG
LLẮẮP ĐP ĐẶẶT THT THÉÉP CP CỘỘTT
LLẮẮP ĐP ĐẶẶT THT THÉÉP TƯP TƯỜỜNGNG LLẮẮP ĐP ĐẶẶT THT THÉÉP TƯP TƯỜỜNGNG
12
LLẮẮP ĐP ĐẶẶT THT THÉÉP DP DẦẦMM LLẮẮP ĐP ĐẶẶT THT THÉÉP DP DẦẦMM
MMÁÁY CY CẮẮT THT THÉÉPP MMÁÁY CY CẮẮT T -- UUỐỐN CN CỐỐT THT THÉÉPP
MMÁÁY UY UỐỐN THN THÉÉPP C BÊ TÔNG CÔNG TÁÁC BÊ TÔNG CÔNG T
13
CHUCHUẨẨN BN BỊỊ VVẬẬT LIT LIỆỆU VU VÀÀ CCẤẤP PHP PHỐỐI BÊ TÔNG I BÊ TÔNG
NHNHỮỮNG YÊU C
NG YÊU CẦẦU ĐU ĐỐỐI VI VỚỚI VI VỮỮA BÊ TÔNG A BÊ TÔNG
NNỘỘI DUNG I DUNG
CCẤẤP PHP PHỐỐI BÊ TÔNG I BÊ TÔNG
• Móng, đà kiềng, nền : 6 – 8 cm • Cột, dầm, sàn, tường : 8 – 12 cm • Đổ bằng bơm : 10 – 14 cm
ĐĐỘỘ SSỤỤT CT CỦỦA BÊ TÔNG A BÊ TÔNG THTHÍÍ NGHI NGHIỆỆM ĐO Đ M ĐO ĐỘỘ SSỤỤTT
14
YÊU CẦẦU KHI V YÊU C
U KHI VẬẬN CHUY
N CHUYỂỂN BT TR
N BT TRỘỘN SN SẴẴNN
TRTRỘỘN BT B N BT BẰẰNG MNG MÁÁY TRY TRỘỘNN TRTRỘỘN BT B N BT BẰẰNG MNG MÁÁY TRY TRỘỘNN
BÊ TÔNG TRỘỘN SN SẴẴNN BÊ TÔNG TR
ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG
15
ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG
ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG
ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG CHUCHUẨẨN BN BỊỊ TRƯ TRƯỚỚC KHI Đ C KHI ĐỔỔ BTBT
16
NGUYÊN TẮẮC ĐC ĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG NGUYÊN T ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG
ĐĐỔỔ BÊ TÔNG BÊ TÔNG ĐĐỔỔ BÊ TÔNG D BÊ TÔNG DẦẦM, SM, SÀÀNN
17
ĐĐỔỔ BÊ TÔNG D BÊ TÔNG DẦẦM, SM, SÀÀNN ĐĐỔỔ BÊ TÔNG D BÊ TÔNG DẦẦM, SM, SÀÀNN
ĐĐẦẦM BÊ TÔNG M BÊ TÔNG
18
19
MMẠẠCH NG CH NGỪỪNGNG MMẠẠCH NG CH NGỪỪNGNG
• Vị trí mạch ngừng khi đổ sàn có dầm:
– Trong khoảng L/4 đến L/3. Với L là nhịp của
dầm.
– Nên để mạch ngừng theo giật cấp.
MMẠẠCH NG CH NGỪỪNG CNG CỘỘTT MMẠẠCH NG CH NGỪỪNG DNG DẦẦMM--SSÀÀNN
MMẠẠCH NG CH NGỪỪNG BNG BỂỂ NƯ NƯỚỚCC MMẠẠCH NG CH NGỪỪNG BNG BỂỂ NƯ NƯỚỚCC
20
HOHOÀÀN THI
N THIỆỆN BN BỀỀ MMẶẶT BÊ TÔNG T BÊ TÔNG
MMÁÁY XOA N Y XOA NỀỀNN
21
HOHOÀÀN THI
N THIỆỆN CN CẤẤP THÔNG THƯ
P THÔNG THƯỜỜNGNG
HOHOÀÀN THI N THIỆỆN CN CẤẤP CAO P CAO
BBẢẢO DƯO DƯỠỠNG BÊ TÔNG NG BÊ TÔNG BBẢẢO DƯO DƯỠỠNG BÊ TÔNG NG BÊ TÔNG
BBẢẢO DƯO DƯỠỠNG BÊ TÔNG NG BÊ TÔNG BBẢẢO DƯO DƯỠỠNG BÊ TÔNG NG BÊ TÔNG