intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết & thiết kế tổ chức: Chương 5 - Quy mô & vòng đời tổ chức

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

258
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lý thuyết & thiết kế tổ chức: Chương 5 - Quy mô & vòng đời tổ chức bao gồm những nội dung về quy mô tổ chức; hành chính quan liêu & quy mô; đặc điểm “hành chính quan liêu"; cơ sở của quyền hành; quy mô & đặc điểm cấu trúc; chu kỳ sống của tổ chức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết & thiết kế tổ chức: Chương 5 - Quy mô & vòng đời tổ chức

  1. Lý thuyết & Thiết kế tổ chức QUY MÔ & VÒNG ĐỜI TỔ CHỨC
  2. Quy mô tổ chức  Quy mô tổ chức là một phạm trù thay đổi tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ hoạt động, cách thức thiết kế tổ chức, công nghệ và môi trường hoạt động của tổ chức  Vì sao phải phát triển tổ chức?  Do mục tiêu phát triển thay đổi trong từng giai đoạn  Do nhu cầu thăng tiến của quan chức  Dể duy trì tiềm lực kinh tế - “ngừng phát triển là chết”
  3. Quy mô lớn – Quy mô nhỏ  Quy mô lớn: Các công ty cạnh tranh toàn cầu, nguồn tài chính mạnh. Tiêu chuẩn hóa cao; thiết kế thiên về kiểu cơ giới, phức tạp với hệ thống cấp bậc nhiều tầng nấc => nhiều nhà tổ chức hơn nhà doanh nhân. Ổn định lâu dài trên thị trường  Quy mô nhỏ: Linh hoạt, thay đổi nhanh chóng theo thị trường. Tổ chức có cấu trúc phẳng, thiết kế theo kiểu hữu cơ, đơn giản => thân thiện với nhân viên  Quy mô kết hợp: Sự thuận lợi của quy mô nhỏ cho phép nó phát triển => Quy mô lớn => mất lợi thế. Vì vậy “kết hợp giữa nhỏ và lớn” – Là sự phối hợp giữa nguồn lực của Lớn với sự đơn giản, linh hoạt của Nhỏ = Hình thành các Nhóm công ty nhỏ.
  4. Hành chính quan liêu & Quy mô  Đặc điểm của Hành chính quan liêu và cơ sở quyền hành Bộ máy hành chính quan liêu Cơ sở hợp pháp của quyền hành 1. Luật lệ và thủ tục 1. Hợp pháp & Hợp lý 2. Sự chuyên môn hóa và phân công lao 2. Truyền thống động 3. Uy tín 3. Hệ thống cấp bậc của nhà quản trị 4. Cá nhân có đủ khả năng chuyên môn 5. Phân chia vị trí và quy định chức vụ rõ ràng 6. Giao tiếp viết và ghi chép
  5. Đặc điểm “Hành chính quan liêu"  Tiêu chuẩn hóa các thủ tục => nhân viên phụ thuộc vào người khác; khách hàng tin tưởng  Phân chia công việc rõ ràng cho từng bộ phận và các nhân  Cấp bậc quản trị chặt chẽ, mỗi nhân viên cấp dưới đặt dưới sự điều hành, giám sát của 01 cấp trên  Chỉ có những người có đủ năng lực chuyên môn mới được bổ nhiệm vào vị trí công tác nhất định  Quyền hành tăng dần từ dưới lên, tập quyền cho cấp trên  Các quy định, thể lệ hoạt động và thống tin quản lý… đều được ghi chép dưới dạng văn bản chính thức
  6. Cơ sở của quyền hành  Tính hợp pháp: Dựa vào niềm tin của cấp dưới về tính hợp pháp, đúng đắn của các quy định tạo quyền lực để ra quyết định  Tính truyền thống: Dựa vào niềm tin có tính truyền thống về địa vị xã hội  Tính khâm phục: Dựa vào uy tín của cá nhân được cấp dưới tin tưởng, khâm phục về tài năng, đức độ, tính gương mẫu…
  7. Quy mô & Đặc điểm cấu trúc  Sự chính thức hóa: Tổ chức lớn cao hơn  Sự phân quyền: Tổ chức có cấu trúc hoàn hảo hơn => tập quyền cao hơn. Đối với các tổ chức lớn, phứ tạp đòi hỏi phải phân quyền  Sự kiên kết: Quy mô tổ chức tăng => Nhu cầu liên kết dọc và ngang tăng lên  Tỷ lệ nhân viên: (nguyên lý Parkinson) “Công việc tăng lên theo thời gian”
  8. Hai mô hình   Mô hình 1: Tỷ lệ Quản trị cấp cao/nhân viên cấp thấp nhỏ hơn tại các tổ chức lớn. Lý do: Kinh nghiệm và hiệu quả tăng dần khi tăng quy mô theo thời gian.  Mô hình 2: Chia nhân viên hỗ trợ thành nhân viên văn phòng và đội ngũ chuyên môn. Tỷ lệ nhân viên văn phòng và phục vụ tăng lên trong khi tỷ lệ các nhà quản trị giảm xuống.
  9. Khi quy mô tổ chức tăng lên 1. Tăng cường các cấp quản trị -> tính phức tạp theo chiều dọc 2. Số lượng công việc và phòng ban tăng -> tính phức tạp theo chiều ngang 3. Tăng cường tính chuyên môn hóa các chức năng, nhiệm vụ 4. Sự chính thức hóa cao hơn 5. Sự phân quyền cao hơn 6. Tỷ lệ các nhà quản trị cấp cao giảm xuống 7. Tỷ lệ nhân viên hỗ trợ về chuyên môn tăng lên 8. Tỷ lệ nhân viên văn phòng tăng lên 9. Giao tiếp viết và các tài liệu chính thức tăng lên (giấy tờ hành chính tăng lên)
  10. Chu kỳ sống của tổ chức Lớn Phát triển sự Hợp lý hóa tổ hợp tác nhóm chức; nhóm các công ty nhỏ Bổ sung hệ thống Tiếp tục phát nội bộ triển Chuẩn Cần sự bị định đổi mới hướng Quy mô rõ ràng Suy thoái Cần giải quyết Sáng Cần sự nhiều vấn đề tạo ủy quyền Cần sự Nhỏ lãnh đạo 1 2 3 4 Giai đoạn  Giai đoạn  Giai đoạn  Giai đoạn phát triển thành lập chọn lọc chính thức
  11. Giai đoạn thành lập  Phải sáng tạo ra sản phẩm tồn tại trên thị trường  Chưa có thủ tục chính thức, chưa có quan liêu, thời gian làm việc kéo dài  Điều hành trực tiếp từ người chủ  Sau thời gian hình thành có thể xuất hiện “khủng hoảng” khi doanh nghiệp phát triển đạt đến quy mô nhất định => Điều chỉnh cấu trúc hoặc bắt đầu sử dụng các nhà quản trị chuyên nghiệp
  12. Giai đoạn chọn lọc  Tổ chức bắt đầu xác định rõ ràng về mục tiêu và phương hướng phát triển  Bắt đầu thiết lập hệ thống quản trị theo cấp bậc  Bắt đầu có sự phân chia công việc và phân công lao động  Nhân viên gắn bó với sứ mệnh của tổ chức  Các mối quan hệ nhân sự vẫn theo kiểu thân mật mặc dù bắt đầu xuất hiện các quy định  Sự khủng hoảng xuất hiện khi mâu thuẫn giữa cấp dưới và cấp trên về vấn đề phân chia quyền lực xuất hiện => cần có sự ủy quyền
  13. Giai đoạn chính thức hóa  Hình thành và vận hành hệ thống các thủ tục, quy tắc chính thức  Giao tiếp chuyển dần sang nghi thức  Quy mô bộ máy gián tiếp tăng  Có sự chuyển dịch chức năng giữa các nhà quản trị theo hướng các nhà quản trị cấp cao thiên về chiến lược, giao chức năng tác nghiệp cho các nhà quản trị cấp trung  Hệ thống thúc đẩy dựa trên lợi nhuận  Khủng hoảng xuất hiện khi hệ thống thủ tục, quy tắc trở nên kìm hãm các cấp quản trị trung gian. Tổ chức có xu hướng quan liêu hóa, các tham mưu lấn át các nhà quản trị trung gian
  14. Giai đoạn phát triển  Các nhà quản trị thay đổi nhận thức và phát triển kỹ năng về hợp tác và làm việc nhóm  Hành chính quan liêu đạt đến giới hạn  Sự kiểm soát của xã hội và năng lực làm chủ bên trong làm giảm nhu cầu kiểm tra chính thức  Các nhà quả trị tiến hành đơn giản hóa thủ tục thông qua tổ chức các nhóm làm việc đa chức năng. Tổ chức được chia tách thành nhiều đơn vị nhỏ hơn hoạt động như những công ty nhỏ.  Sự khủng hoảng bắt đầu khi tổ chức đi vào giai đoạn suy thoái, do đó có nhu cầu cao về sự đổi mới để cân bằng tốt hơn với môi trường đã thay đổi (sau khoảng 10 – 20 năm hoạt động)
  15. Đặc tính tổ chức trong các giai đoạn phát triển Các giai đoạn của  Hình thành  Chọn lọc Chính thức hóa Phát triển chu kỳ sống Tính chất Không quan liêu Tiền quan liêu Quan liêu Rất quan liêu Cấu trúc Không theo thủ tục;  Phần lớn là không  Tuân theo thủ tục,  Sự hợp tác có tổ  01 người chỉ huy theo thủ tục phân chia lao động,  chức trong sự quan  tăng cường nhân  liêu, ý tưởng tách tổ  viên chuyên môn hóa chức thành các đơn  vị nhỏ Sản phẩm hay dịch  Sản phẩm hoặc dịch  Sản phẩm hay dịch  Dòng sản phẩm hay  Nhiều dòng sản  vụ vụ đơn lẻ vụ chuyên ngành, có  dịch vụ phẩm sự biến đổi  Sự động viên và hệ  Cá nhân độc đoán Cá nhân, sự đóng  Tập thể, hệ thống  Bao quát, thiết kế  thống điều khiển góp xét duyệt theo thủ  sản phẩm và phòng  tục ban Sự đổi mới Bởi ông chủ, người  Bởi nhân viên và  Bởi các nhóm đổi  Hình thành cơ quan  quản lý người quản lý mới riêng lẻ chuyên trách R&D Mục tiêu Sự tồn tại Phát triển Ổn định nội bộ, tiếp  Hoàn thiện tổ chức,  thị rộng thành danh Phong cách ban  Cá nhân, thầu khoán Uy tín, có sức thu hút  Sự uy quyền Tiếp cận nhóm,  quản trị cao cấp và chỉ dẫn chống lại hệ thống  quan liêu
  16. Suy thoái của tổ chức  Khái niệm: Sự suy thoái được xác nhận khi nguồn lực của tổ chức bị suy giảm sút trong khoảng thời gian dài  Nguyên nhân  Hao mòn do tổ chức phát triển quá lâu, nguồn lực suy giảm  Bị tấn công do không có chiến lược phát triển đúng đắn  Do sự suy thoái của môi trường dẫn đến cạn kiệt nguồn lực, tài nguyên
  17. Mô hình quá trình suy thoái  Giai đoạn không rõ ràng  Giai đoạn không hoạt động  Giai đoạn sai lầm  Giai đoạn khủng hoảng  Giai đoạn tan rã
  18. Cắt giảm để tái cơ cấu: làm gì?  Truyền thông và cởi mở  Làm tốt công tác tư tưởng cho nhân viên  Trợ giúp tìm việc  Nghi thức và các giải pháp tâm lý
  19. Quy mô & Vòng đời tổ chức The End
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0