intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 13

Chia sẻ: Mr Yukogaru | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

230
lượt xem
128
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

III. Một số minh họa 1. Kết nối cơ sở dữ liệu 2. Kết nối, thao tác dữ liệu, sử dụng đối tượng Command với câu lệnh SELECT 3. Kết nối, thao tác dữ liệu, sử dụng đối tượng Command với câu lệnh INSERT,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 13

  1. Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net III. Một số minh họa 1. Kết nối cơ sở dữ liệu protected void Button1_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); //Mở kết nối cnn.Open(); // Thực hiện các câu lệnh SELECT, INSERT, DELETE, UPDATE. TextBox1.Text = "State = " + cnn.State; //Đóng kết nối cnn.Close(); } 2. Kết nối, thao tác dữ liệu, sử dụng đối tượng Command với câu lệnh SELECT protected void Button2_Click(object sender, EventArgs e) { try { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); //Khai báo và khởi tạo biến Command SqlCommand cmd = new SqlCommand(); //Khai báo biến Command sử dụng Connection nào để đến database? cmd.Connection = cnn; //Biến Commnad thao tác với database bằng //(1.Câu lệnh, 2.Tên bảng, 3.Tên Store) nào? cmd.CommandText = "SELECT COUNT(*) FROM Chude"; //Cho biết CommandText chính là câu lệnh. cmd.CommandType = CommandType.Text; //Mở kết nối cnn.Open(); // Lấy dữ liệu về bằng phương thức ExecuteScalar. int count = (int)cmd.ExecuteScalar(); //Xuất kết quả ra WebForm TextBox2.Text = count.ToString(); //Đóng kết nối. cnn.Close(); } catch (Exception) { //Xuất kết quả ra WebForm TextBox2.Text = "Không thành công!"; } } 3. Kết nối, thao tác dữ liệu, sử dụng đối tượng Command với câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE protected void Button3_Click(object sender, EventArgs e) { try { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 104
  2. Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; //Biến Commnad thao tác với database bằng câu lệnh //(INSERT, UPDATE, DELETE) cmd.CommandText = "INSERT INTO CHUDE(TenCD) VALUES(N'Văn hóa')"; cmd.CommandType = CommandType.Text; cnn.Open(); //Thao tác dữ liệu (INSERT, UPDATE, DELETE) //bằng phương thức ExecuteNonQuery. cmd.ExecuteNonQuery(); //Xuất kết quả ra WebForm TextBox3.Text = "Thành công!"; cnn.Close(); } catch (Exception) { //Xuất kết quả ra WebForm TextBox3.Text = "Không thành công!"; } } 4. Kết nối, thao tác dữ liệu, sử dụng đối tượng Command với câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE + Truyền tham số. protected void Button4_Click(object sender, EventArgs e) { try { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; //Khai báo và khởi tạo tham số SqlParameter parTenLinhVuc = new SqlParameter("@TENCHUDE", SqlDbType.NVarChar, 50); cmd.CommandText = "INSERT INTO CHUDE VALUES(@TENCHUDE)"; cmd.CommandType = CommandType.Text; //Thêm biến tham số cho Command cmd.Parameters.Add(parTenchude); //Gán giá trị cho biến tham số parTenLinhVuc.Value = TextBox1.Text; cnn.Open(); cmd.ExecuteNonQuery(); cnn.Close(); lbThongbao.Text = "Thành công!"; } catch (Exception) { lbThongbao.Text = "Không thành công!"; } } Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 105
  3. Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net 5. Kết nối, thao tác dữ liệu, sử dụng đối tượng Command với câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE + Truyền tham số. protected void Button5_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandText = "SELECT * FROM Nhaxuatban"; cmd.CommandType = CommandType.Text; cnn.Open(); //Lấy danh sách nhà xuất bản bỏ vào biến DataReader IDataReader dr = cmd.ExecuteReader(); String list = ""; //Duyệt qua DataReader while (dr.Read()) { list = list + dr["TenNXB"].ToString().Trim() + " "; } dr.Close(); TextBox6.Text = list.ToString(); cnn.Close(); } 6. Kết nối cơ sở dữ liệu + gọi store để lấy dữ liệu. CREATE PROCEDURE GetNhaxuatban AS BEGIN SELECT * FROM Nhaxuatban END GO protected void Button6_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("Getnhaxuatban", cnn); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; cnn.Open(); IDataReader dr = cmd.ExecuteReader(); String list = ""; while (dr.Read()) { list = list + dr["TenNXB"].ToString(); } dr.Close(); TextBox7.Text = list.ToString(); cnn.Close(); } 7. Kết nối cơ sở dữ liệu + gọi store để lấy dữ liệu + truyền tham số. Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 106
  4. Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net CREATE PROCEDURE GetchudeByMachude @Machude char(15) AS BEGIN SELECT * FROM CHUDE WHERE MaCD=@Machude END GO protected void Button7_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("GetchudeByMachude", cnn); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; //Khai báo và khởi tạo biến Command SqlParameter parMALINHVUC = new SqlParameter("@Machude", SqlDbType.NChar, 10); parMAVHUDE.Value = TextBox1.Text; cmd.Parameters.Add(parMACHUDE); cnn.Open(); IDataReader dr = cmd.ExecuteReader(); String list = ""; while (dr.Read()) { list = list + dr["Tenchude"].ToString(); } dr.Close(); TextBox2.Text = list.ToString(); cnn.Close(); } 8. Kết nối cơ sở dữ liệu + sử dụng DataAdapter + update dữ liệu protected void Button8_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter("select * from CHUDE", cnn); SqlCommandBuilder commandBuilder = new SqlCommandBuilder(da); DataSet ds = new DataSet(); da.Fill(ds); foreach (DataRow row in ds.Tables[0].Rows) if (row["MaCD"]=="1") { row["TENCHUDE"] = "BBB"; } TextBox1.Text = ds.Tables[0].Rows[2].ItemArray[1].ToString(); GridView1.DataSource = ds.Tables[0]; GridView1.DataBind(); //Không sử dụng SqlCommandBuilder thì không thể update dữ liệu. da.Update(ds); } Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 107
  5. Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net 9. Kết nối cơ sở dữ liệu + sử dụng DataAdapter + gọi store protected void Button9_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); //Khai báo và khởi tạo SqlDataAdapter SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter("GETNHAXUATBAN", cnn); //Khai báo và khởi tạo DataSet DataSet ds = new DataSet(); //Lấy dữ liệu trả về đổ vào dataset ds da.Fill(ds); TextBox11.Text = ds.Tables[0].Rows[2].ItemArray[1].ToString(); GridView2.DataSource = ds.Tables[0]; GridView2.DataBind(); } 10. Kết nối cơ sở dữ liệu + sử dụng DataAdapter + gọi store + truyền tham số protected void Button10_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("GetchudeByMachude", cnn); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; //Khai báo và khởi tạo tham số SqlParameter parMACD =new SqlParameter("@MACD", SqlDbType.NChar, 10); parMACD.Value = "1"; cmd.Parameters.Add(parMACD); cnn.Open(); SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter(); da.SelectCommand = cmd; DataSet ds = new DataSet(); da.Fill(ds); GridView1.DataSource = ds.Tables[0]; GridView1.DataBind(); cnn.Close(); } 11. Kết nối cơ sở dữ liệu + sử dụng DataAdapter + đối số là Command protected void Button10_Click(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("GETNHAXUATBAN ", cnn); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; cnn.Open(); SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter(); da.SelectCommand = cmd; //da.InsertCommand = cmd; //da.DeleteCommand = cmd; //da.UpdateCommand = cmd; DataSet ds = new DataSet(); da.Fill(ds); GridView1.DataSource = ds.Tables[0]; GridView1.DataBind(); cnn.Close(); } } Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 108
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2