Bài giảng : NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP part 8
lượt xem 11
download
Hình (4-3 ) cho ta so sánh sự hoạt động của thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn, hoạt động ổn định với các giá trị khác nhau của CAo, FAo, M và xA với α = 0. Với cùng điều kiện FAo và CAo, tung độ của hai hình (4-2) và (4-3) cho ta tỉ số của hai loại thiết bị.Ví dụ : Phản ứng pha lỏng : A + B ⇒ sản phẩm với phương trình vận tốc là : (-rA ) = (500 l/mol.ph ) CA.CB
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng : NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP part 8
- Nguyên lý hóa công nghiệp 64 ⎛ C .V ⎞ xA ℑ M ≠1 = ⎜ Ao ⎟= ⎜F ⎟ kC .(1 − x )(M − x ) ⎝ Ao ⎠ Ao A A ⎛ C .V ⎞ xA ℑ M =1 = ⎜ Ao ⎟= ⎟ kC (1 − x )2 ⎜F ⎝ Ao ⎠ Ao Á Hình (4-3 ) cho ta so sánh sự hoạt động của thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn, hoạt động ổn định với các giá trị khác nhau của CAo, FAo, M và xA với α = 0. Với cùng điều kiện FAo và CAo, tung độ của hai hình (4-2) và (4-3) cho ta tỉ số của hai loại thiết bị. Ví dụ : Phản ứng pha lỏng : A + B ⇒ sản phẩm với phương trình vận tốc là : (-rA ) = (500 l/mol.ph ) CA.CB
- Nguyên lý hóa công nghiệp 65 được thực hiện trong thiết bị phản ứng dạng ống vận hành trong các điều kiện sau : - thể tích thiết bị : V = 0,1 l ; - lưu lượng thể tích của nguyên liệu : v = 0,05 l/ph ; - nồng độ của tác chất trong nguyên liệu : CBo = CAo = 0,01 mol/l Hãy : a- Xác định độ chuyển hóa của tác chất ? b- Với cùng vận tốc và độ chuyển hóa, tìm thể tích của thiết bị dạng khuấy trộn, hoạt động ổn định ? c- Với cùng vận tốc, tính độ chuyển hóa có thể đạt được trong thiết bị bị dạng khuấy trộn có cùng thể tích với thiết bị dạng ống ? Khi thay đổi dòng tỉ lệ nồng độ ban đầu của tác chất trong nguyên liệu : CBo = 0,015 mol/l và CAo = 0,010 mol/l, hãy tính : d- Với cùng lưu lượng nguyên liệu nạp vào, tìm độ chuyển hóa của A trong thiết bị dạng ống ban đầu ? e- Với cùng độ chuyển hóa ban đầu, tìm tỉ lệ tăng năng suất ứng với dòng nguyên liệu mới ? f- Tìm lưu lượng nguyên liệu cần thiết nạp vào cho thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn, hoạt động ổn định có V = 100 l, độ chuyển hóa của tác chất giới hạn là 99% ? Giải : a- Xác định độ chuyển hóa của tác chất trong thiết bị phản ứng dạng ống : Tính thời gian lưu : 0,1(l ) V = 2( ph ) ℑ= = v 0,05(l / ph ) k.CAo.ℑ = 500 (l/mol.ph). 0,01 (mol/l). 2 (ph) = 10 Do đó :
- Nguyên lý hóa công nghiệp 66 Từ hình (4-2), giao điểm của đường k.CAo.ℑ = 10 và đường M = 1 (nằm ngang) cho ta giá trị của 1- xA = 0,09 hay xA = xB = 0,91 = 91% b- Thể tích của thiết bị dạng khuấy trộn, hoạt động ổn định ở cùng điều kiện : Với cùng vận tốc và độ chuyển hóa, tung độ trên hình (4-1) cho ta tỉ số thể tích của hai dạng bình phản ứng Vkh / Vô. Với xA = 0,91, ta tra được : Vkh = 11 Vä Vkh = 11Vä = 11 × 0,1 = 1,1(l ) ⇒ c- Độ chuyển hóa của tác chất trong thiết bị khuấy trộn hoạt động ổn định có cùng thể tích : Với cùng thể tích bình thì k.CAo.ℑ = 10. Giao điểm của đường k.CAo.ℑ = 10 và đường M = 1 (nằm ngang) trên hình (4-3) cho ta giá trị của 1- xA = 0,28 hay xA = 0,72 = 72% d- Độ chuyển hóa của tác chất trong thiết bị dạng ống có M ≠ 1 : M = CBo / CAo = 0,015/0,010 = 1,5. Với cùng lưu lượng nguyên liệu nạp vào, giá trị của k.CAo.ℑ sẽ không đổi và bằng 10 (FAo = CAo.V). Trên hình (4-2), từ giao điểm của hai đường k.CAo.ℑ = 10 và M = 1,5, ta ngoại suy giá trị của 1- xA = 0,006 hay xA = 0,994 = 99,4% e- Tỉ lệ tăng năng suất với dòng nguyên liệu mới : Dòng nguyên liệu mới có M = 1,5 và xA = 0,91. Tung độ trên hình (4-3) cho ta tỉ số : ⎛V ⎞ ⎜ C Ao ⎟ (ℑ.C Ao )M =1,5 ⎝v ⎠ M =1,5 = = 0,30 (ℑ.C Ao )M =1 ⎛V ⎞ ⎜ C Ao ⎟ ⎝v ⎠ M =1 Mà CAo và V là giống nhau trong cả hai trường hợp, do đó lưu lượng thể tích dòng nguyên liệu mới sẽ bằng :
- Nguyên lý hóa công nghiệp 67 1 0,05 = 0,17(l / ph ) v M =1,5 = v M =1 × = 0,30 0,30 Như vậy, năng suất đã tăng thêm 240%. f- Năng suất của thiết bị khuấy trộn hoạt động ổn định có V = 100 lít và xA = 99% : Với xA = 99% = 0,99 ⇒ 1 - xA = 0,01 và M = 1,5 ; trên biểu đồ (4-3) ta suy ra : kC AoV 500(l / mol . ph ) × 0,01(mol / l ) × 100(l ) V kC Ao ℑ = kC Ao = 190 ⇒ v = = = 2,63l / ph v 190 190 4.4.7. HỆ NHIỀU THIẾT BỊ PHẢN ỨNG 4.4.7.1 Thiết bị phản ứng dạng ống mắc nối tiếp và / hoặc mắc song song a- Mắc nối tiếp Xét j thiết bị phản ứng dạng ống mắc nối tiếp và gọi x1, x2, ...,xj là độ chuyển hóa của tác chất A khi rời khỏi thiết bị phản ứng 1, 2, ..., j. Từ cân bằng vật chất dựa trên lưu lượng mol của A vào thiết bị phản ứng đầu tiên, ta viết được cho thiết bị phản ứng thứ i : xA Vi dx A i =∫ FAo x A (− rA ) i −1 Với j thiết bị mắc nối tiếp : V1 + V2 + ... + V j j V V =∑ i = FAo i =1 FAo FAo x x A1 x dx A dx A dx A aû A2 =∫ +∫ + .... + ∫ (− rA ) x A1 (− rA ) (− rA ) x Ao = 0 x Aj −1 x Aj dx A ∫ (− r ) = A 0 Như vậy, với j thiết bị phản ứng dạng ống mắc nối tiếp có tổng thể tích là V sẽ cho độ chuyển hóa đúng bằng độ chuyển hóa trong một thiết bị phản ứng dạng ống có thể tích V.
- Nguyên lý hóa công nghiệp 68 b- Mắc song song Đối với các thiết bị phản ứng dạng ống mắc song song, sự phân phối nguyên liệu phải đảm bảo sao cho thành phần tại mỗi nhánh là giống nhau, nghĩa là tỉ số V/F hay thời gian lưu ℑ ở mỗi nhánh là bằng nhau. Như vậy, với j thiết bị phản ứng dạng ống có thể tích là Vi (i = 1 ÷ j ) mắc song song sẽ cho độ chuyển hóa đúng bằng độ chuyển hóa trong mỗi thiết bị phản ứng và lưu lượng của tác chất nạp vào hệ thiết bị phản ứng sẽ bằng tổng lưu lượng đầu vào của các tác chất của j thiết bị phản ứng. 4.4.7.2 Thiết bị phản ứng khuấy trộn bằng nhau mắc nối tiếp (thiết bị phản ứng nhiều ngăn) Xét j bình phản ứng khuấy trộn bằng nhau mắc nối tiếp. Giả sử α = 0 a- Đối với phản ứng bậc một Phương trình cân bằng vật chất cho bình phản ứng thứ i viết cho cấu tử A là : C Ao .Vi Vi C Ao ( x Ai − x Ai −1 ) ℑi = = = (− rA ) FAo v ⎡⎛ C ⎞ ⎛ C ⎞⎤ C Ao ⎢⎜1 − Ai ⎟ − ⎜1 − Ai −1 ⎟⎥ ⎜ ⎟⎜ C Ao ⎟⎦ C Ai −1 − C Ai ⎣⎝ C Ao ⎠ ⎝ ⎠ ℑi = = hay kC Ai kC Ai C Ai −1 ⇒ = 1 + kℑi C Ai Với thời gian lưu là giống nhau cho tất cả j bình phản ứng khuấy trộn có thể tích Vi bằng nhau. Do đó : C Aj −1 C Ao C C 1 = (1 + kℑi ) j = = Ao ⋅ A1 ⋅ ..... ⋅ C Aj 1 − x Aj C A1 C A2 C Aj Viết cho cả hệ với j bình phản ứng khuấy trộn :
- Nguyên lý hóa công nghiệp 69 ⎡⎛ C ⎞1/ j ⎤ j ⎢⎜ Ao ⎟ − 1⎥ ℑ j ,kh = j.ℑi = ⎢⎜ C Aj ⎟ ⎥ k ⎣⎝ ⎠ ⎦ Đối với hệ thiết bị phản ứng dạng ống : 1 C Ao ℑä = ln k CA Từ các phương trình trên, ta có thể so sánh hiệu quả hoạt động của j bình phản ứng khuấy trộn mắc nối tiếp với một thiết bị dạng ống hoặc một bình khuấy trộn riêng lẻ. Kết quả được trình bày trên hình (4-7) cho phản ứng bậc một và khối lượng riêng của hệ biến đổi không đáng kể (α = 0 ) b- Đối với phản ứng bậc hai Với phản ứng bậc hai loại hai phân tử (M = 1), chứng minh tương tự như trên cho j bình 1⎛ ⎞ C Aj = ⎜ − 1 + − 1 + 2 − 1 + 2 1 + 4C Ao kℑi ⎟ khuấy trộn mắc nối tiếp : 2 kℑ i ⎝ ⎠
- Nguyên lý hóa công nghiệp 70 C Ao = 1 + C Ao kℑ Với thiết bị dạng ống : CA Kết quả được biểu diễn trên hình (4-8) Ví dụ : Một bình phản ứng dạng khuấy trộn có độ chuyển hóa là 90% tác chất A thành sản phẩm theo phản ứng bậc hai. Ta dự định thay bình này bằng hai bình có tổng thể tích bằng thể tích bình trước. a- Với cùng độ chuyển hóa 90%, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ? b- Nếu giữ nguyên năng suất như trường hợp một bình, độ chuyển hóa sẽ tăng bao nhiêu ?
- Nguyên lý hóa công nghiệp 71 c- Giả sử ta mắc nối tiếp bình thứ nhất với một bình thứ hai có cùng thể tích. Với cùng độ chuyển hóa, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ? d- Với cùng năng suất, độ chuyển hóa tăng bao nhiêu ? Gi ả i : a- Với cùng độ chuyển hóa 90%, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ? Thay bình phản ứng dạng khuấy trộn bằng hai bình có tổng thể tích bằng thể tích của bình đầu và cùng đạt độ chuyển hóa bằng xA = 90% ⇒ 1 - xA = 0,10. Sử dụng hình (4-8) cho phản ứng bậc hai, ta tra được : ℑ j =1 ℑ j =1 Våïi j = 1 : = 10 =3 vaì ℑä ℑä ⎛ C Ao .V ⎞ ⎜ ⎟ ⎜F ⎟ ℑ j =1 ⎝ Ao ⎠ j = 1 10 = = = 3,33 Do âoï : ℑ j= 2 ⎛ C Ao .V ⎞ 3 ⎜ ⎟ ⎜F ⎟ ⎝ Ao ⎠ j = 2 (FAo )j= 2 Våïi cuìng CAo vaì V ⇒ = 3,33 (FAo )j=1 Như vậy, với cùng độ chuyển hóa là 90%, nếu thay một bình bằng hai bình có tổng thể tích bằng thể tích của bình đầu thì năng suất sẽ tăng thêm 2,33 lần hay 233%. b- Nếu giữ nguyên năng suất như trường hợp một bình, độ chuyển hóa sẽ tăng bao nhiêu ? Với năng suất không đổi cho cùng thể tích bình nên k, ℑ không đổi ⇒ đường k.CAo.ℑ chính là đường k.CAo.ℑ = 90 trong trường hợp một bình (j = 1) đạt độ chuyển hóa là 90%. Đường k.CAo.ℑ sẽ cắt đường j = 2 tại điểm 1 - xA = 0,046 ⇒ xA = 95,4%. ⇒ Nếu thay 1 bình bằng 2 bình có tổng thể tích bằng thể tích của bình đầu mà vẫn giữ nguyên năng suất như trường hợp 1 bình thì độ chuyển hóa sẽ tăng thêm 5,4%. c- Giả sử ta mắc nối tiếp bình thứ nhất với một bình thứ hai có cùng thể tích. Với cùng độ chuyển hóa, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ?
- Nguyên lý hóa công nghiệp 72 Như trong câu a, ta đã xác định được : ℑ j =1 = 3,33 ℑ j =2 (FAo ) j =2 V j = 2 = 2V j =1 ⇒ = 2 × 3,33 = 6,66 Våïi : (FAo ) j =1 Vậy, năng suất đã tăng thêm 5,66 lần hay 566%. d- Với cùng năng suất, độ chuyển hóa tăng bao nhiêu ? Với một bình đạt độ chuyển hóa 90%, từ hình (4-8 ) ta đã tra được : k.CAo.ℑ = 90. Với hai bình phản ứng thì thời gian lưu sẽ tăng gấp đôi ⇒ k.CAo.ℑ = 180. Đường này sẽ cắt đường j = 2 tại điểm 1 - xA = 0,026 ⇒ xA = 97,4%. Như vậy, độ chuyển hóa đã tăng thêm 7,4%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP
72 p | 230 | 43
-
Bài giảng : NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP part 3
9 p | 158 | 19
-
Bài giảng : NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP part 6
9 p | 157 | 19
-
Bài giảng : NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP part 4
9 p | 121 | 15
-
Bài giảng : NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP part 2
9 p | 133 | 14
-
Bài giảng : NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP part 7
9 p | 98 | 13
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 4 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
108 p | 9 | 3
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 7 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
66 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 8 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
223 p | 12 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 9 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
75 p | 6 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 10 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
118 p | 8 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 6 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
151 p | 10 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 5 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
63 p | 11 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 3B - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
140 p | 10 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 3A - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
79 p | 6 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 1 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
59 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 11 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
163 p | 5 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 2 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
55 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn