Bài 3

LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC

Ngô Quý Nhâm Khoa Quản trị Kinh doanh, ĐH Ngoại Thương Email: quynham@gmail.com

NGO QUY NHAM

HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC LÀ GÌ?

Hoạch định nguồn nhân lực:  Tổ chức đánh giá khả năng cung và nhu cầu về nguồn nhân lực  Xây dựng cơ chế để giải quyết sự chênh lệch giữa cung và cầu nhân lực của doanh nghiệp  HĐNNL thường đòi hỏi DN phải

điều chỉnh định kỳ khi điều kiện thị trường thay đổi

NGO QUY NHAM

TẠI SAO PHẢI HOẠCH ĐỊNH NNL

 Phòng ngừa tình trạng thừa hoặc thiếu nhân

viên

 Đảm bảo doanh nghiệp có đúng người (với kỹ

năng phù hợp) đúng chỗ và đúng lúc

 Đảm bảo DN có thể phản ứng nhanh chóng

với những thay đổi trong môi trường

 Đưa ra định hướng và sự gắn kết của các hoạt

động và hệ thống NNL

NGO QUY NHAM

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NNL

1.

Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài

2. Dự báo nhu cầu về NNL trong

tương lai

3. Xác định khả năng cung NNL

trong tương lai

4. Xác định thiếu hụt nhân sự

(phân tích GAP) Phát triển kế hoạch hành động

5.

NGO QUY NHAM

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

 Mục đích: xác định và dự báo vấn đề, những đe doạ và cơ hội đối với nguồn nhân lực của DN

 Môi trường bên ngoài • Phân tích cạnh tranh • Thị trường lao động: số lượng, chủng loại • Quy định của pháp luật liên quan đến việc sử dụng

lao động

 Môi trường bên trong

• Chiến lược (*) • Công nghệ • Văn hoá tổ chức

NGO QUY NHAM

DỰ BÁO NHU CẦU NHÂN LỰC

 Giai đoạn này liên quan đến quá trình xác

định:  DN sẽ cần bao nhiêu nhân viên?  DN cần loại nhân lực nào(kỹ năng và năng lực)?  Các công cụ định lượng có thể giúp cho DN dự

báo nhu cầu nhân lực

 Nhu cầu nhân lực thường gắn chặt với định

hướng chiến lược mà DN lựa chọn  Tăng trưởng  Tái cấu trúc quy trình  Tái cấu trúc doanh nghiệp

NGO QUY NHAM

Dự báo nhu cầu nhân lực

 Các kỹ thuật dự báo nhu cầu

nhân lực  Phương pháp chuyên gia  Dự báo xu hướng  Mô hình thống kê  Dự báo nhu cầu của đơn vị  Điểm then chốt đối với hoạch định hiệu quả là chia sẻ thông tin chính xác và tự do

NGO QUY NHAM

Phương pháp chuyên gia

 Một hoặc một số “chuyên gia” giúp doanh nghiệp dự báo nhu cầu dựa trên:  Kinh nghiệm  Phán đoán  Trực giác

 Đây là phương pháp ít phức tạp về mặt toán học nhất

NGO QUY NHAM

Phương pháp định lượng

 Phân tích dãy số thời gian  Phân tích hồi quy (dự báo xu hướng) quan hệ giữa nhân sự và doanh số, sản lượng...

 Năng suất: N=W/P

Áp dụng:

 Doanh nghiệp có quy mô lớn

NGO QUY NHAM

Phương pháp dự báo nhu cầu của các đơn vị

 Được gọi là phương pháp dự báo từ

dưới lên

 Trưởng các đơn vị phân tích nhu

cầu hiện tại và tương lai theo từng cá nhân và từng công việc

 Phòng nhân sự sẽ tổng hợp dự báo

của các đơn vị

 Tổng nhu cầu nhân lực chính là dự

báo về nhân lực của công ty

 Có thể sử dụng phương pháp Delphi

hoặc Nhóm dnah định

NGO QUY NHAM

THẢO LUẬN

 Doanh nghiệp có nên sử dụng cả hai phương pháp dự báo trên xuốngvà dưới lênkhông?

 Nếu sử dụng, chênh lệch giữa hai phương pháp dự báo được xử lý như thế nào?

NGO QUY NHAM

DỰ BÁO CUNG NHÂN LỰC HIỆN TẠI

 Nhà quản trị phải trả lời câu hỏi:

“Doanh nghiệp hiện có bao nhiêu người và loại nhân lực gì, xét theo kỹ năng và đào tạo cần cho tương lai?”

 Việc dự báo nhân lực không chỉ đơn giản là

đếm số người mà doanh nghiệp có

 Bằng cách nào?

NGO QUY NHAM

Back

Dự báo cung nhân lực hiện tại của DN

 Công cụ dự báo

 Dữ liệu kỹ năng (Skills inventory)  Dữ liệu kỹ năng quản lý (management inventory)  Dự báo những thay đổi về nhân sự

 Dữ liệu kỹ năng và dữ liệu kỹ năng quản lý:

 giúp xác địnhcác kỹ năng, năng lực, kinh nghiệm

và đào tạo mà nhân viên hiện có

 Rất hữu ích cho hoạch định nghề nghiệp, phát

triển đội ngũ quản trị và các hoạt động liên quan

NGO QUY NHAM

Các yếu tố của dữ liệu kỹ năng

 Dữ liệu kỹ năng đơn giản nhất xác định:

 Tên  Các đặc điểm  Các kỹ năng

NGO QUY NHAM

Các thành phần của dữ liệu kỹ năng

 Dữ liệu về quá khứ của nhân viên Tên và mô tả ngắn gọn các vị trí trước đây Kỹ năng quan trọng cần có hoặc học được khi đảm nhiệm công việc này

 

 Dữ liệu về tình trạng kỹ năng hiện tại

Các dự án đặc biệt đã hoàn thành  Học vấn 

 Nhấn mạnh các kỹ năng liên quan 

Tự đánh giá về năng lực, kỹ năng, biện pháp cải thiện

 Dữ liệu tương lai

 Đánh giá của cấp trên về năng lực, kỹ năng...

 Mục tiêu nghề nghiệp (1 3 năm): vị trí, công việc  Đánh giá của cấp trên về cách thức để thực hiệnn

mục tiêu Các khoá huấn luyện và phát triển 

NGO QUY NHAM

PHÂN TÍCH THIẾU HỤT

GAP analysis

 So sánh giữa nhu cầu và khả năng cung cấp

NGO QUY NHAM

Thảo luận

Doanh nghiệp phải làm gì khi:  Thiếu lao động  Thừa lao động

NGO QUY NHAM

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Khi thừa nhân lực:

Giải pháp Tốc độ Mức độ ảnh hưởng đến

con người

1. Cắt giảm nhân công Cao Nhanh

2. Giảm lương Cao Nhanh

3. Hạ chức Cao Nhanh

4. Thuyên chuyển

Nhanh

Vừa phải

Nhanh

5. Chia sẻ công việc

Vừa phải

Thấp

Chậm 6. Ngừng tuyển dụng

Thấp

Chậm 7. Nghỉ việc tự nguyện

Thấp

Chậm 8. Khuyến khích về hưu sớm

Thấp Chậm 9. Đào tạo lại

NGO QUY NHAM

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Khi thiếu nhân lực:

Giải pháp Tốc độ Mức độ ảnh hưởng đến

con người

1. Làm thêm giờ Cao Nhanh

2. Sử dụng nhân viên tạm thời Cao Nhanh

3. Thuê ngoài (outsourcing) Cao Nhanh

4. Đào tạo và thuyên chuyển Cao Chậm

5. Giảm tỷ lệ bỏ việc Vừa phải Chậm

6. Tuyển nhân viên mới Thấp Chậm

7. Đổi mới công nghệ Thấp Chậm

8. Thiết kế lại công việc Thấp Chậm

NGO QUY NHAM

HỆ THỐNG THÔNG TIN NHÂN SỰ (HRIS)

 Thông tin nhân sự là chìa khóa thành công

đối với công việc HĐNNL  HRIS là một cách tích hợp việc thu thập, lưu trữ, phân tíchvà kiểm soátdòng thông tin trong một tổ chức

 Một HRIS được thiết kết tốt có thể nâng cao

hiệu suất và khả năng đáp ứng  Truy xuất thông tin của các ứng viên  Dữ liệu kỹ năng  Hoạch định nghề nghiệp  Các chương trình dịch vụ dành cho người lao động

NGO QUY NHAM