CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ

Quản trị sản xuất

CHƢƠNG 1

1 Một số khái niệm cơ bản

2 Mục tiêu & vai trò của QT SX và DV

3 Lịch sử hình thành lý thuyết QT SX và DV

4 Các nội dung chủ yếu của QT SX và DV

Quản trị sản xuất

1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1.1 Khái niệm về sản xuất - Theo nghĩa hẹp:

 Sản xuất là tạo ra những sản phẩm cụ thể như quần áo, bàn ghế…  Các dịch vụ như khách sạn, nhà hàng…được gọi là phí sản xuất

Vậy theo nghĩa hẹp giữa sản xuất và dịch

vụ khác nhau điểm nào?

Quản trị sản xuất

Sản xuất Dịch vụ

Tiêu chí so sánh Tạo ra sản phẩm vật chất Không thể dự trữ đƣợc Không cần số vốn lớn Không cần nhiều máy móc Ít tiếp xúc với khách hàng Khó khăn trong việc đánh giá chất lƣợng sản phẩm Phân phối sản phẩm bị giới hạn về địa lý

Quản trị sản xuất

Theo nghĩa rộng:

Sản xuất và dịch vụ bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người

Quản trị sản xuất

1.2. Khái niệm về quản trị SX và DV

Đầu vào

Đầu ra

Quá trình biến đổi

Phản hồi

Phản hồi

Kiểm tra, đánh giá

Quá trình chuyển đổi, tạo giá trị gia tăng

Quản trị sản xuất

1.2. Khái niệm về quản trị sản xuất

Quản trị sản xuất là quá trình tổ chức, phối hợp và sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả đầu ra là sản phẩm hoặc dịch vụ với chi phí sản xuất thấp nhất và hiệu quả nhất

Quản trị sản xuất

2. MỤC TIÊU VÀ VAI TRÒ 2.1 Mục tiêu của quản trị sản xuất  Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và dịch

vụ

 Giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị  Xây dựng hệ thống sản xuất của

doanh nghiệp mang tính linh hoạt.

Quản trị sản xuất

2.2 Vai trò của quản trị sản xuất

 Là hoạt động quyết định tạo ra sản phẩm và giá trị gia tăng cho doanh nghiệp.

 Làm tăng năng suất, cải tiến chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Quản trị sản xuất

3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LÝ THUYẾT QTSX

 1800 Eliwhitney: Khái niệm về chất lượng sản phẩm

 1881 Taylor: Tổ chức lao động khoa học

 1913 Hernry Ford: Lý thuyết về dây chuyền sản xuất

 1924 Schewhart: Các phương pháp kiểm tra chất

lượng sản phẩm

 1936: Ứng dụng máy tính đầu tiên vào sản xuất

Quản trị sản xuất

3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LÝ THUYẾT QTSX

 1956-58 - Ứng dụng sơ đồ Gantt – Sơ đồ mạng lưới

vào sản xuất

 1960 – Hoạch định nhu cầu vật tư bằng máy tính  1970 - Ứng dụng máy tính vào hệ thống sản xuất  1975 - Ứng dụng máy tính vào hệ thống sản xuất tự

động hóa

 1980 – Điều hành sản xuất hoàn toàn bằng máy tính

Quản trị sản xuất

4. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

Dự báo nhu cầu sản phẩm

Lý thuyết xếp hàng

Quyết định về sp và công nghệ

JIT

Hoạch định tổng hợp

Bố trí mặt bằng

Quản trị sản xuất

Lập lịch trình sản xuất

Lựa chọn địa điểm của DN

Quản trị tồn kho

Quản trị MMTB

Hoạch định nhu cầu vật tƣ

Quản trị sản xuất

Chƣơng 2. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT

MỤC TIÊU

 Hiểu khái niệm, các loại dự báo và quy trình dự báo  Biết đƣợc các phƣơng pháp dự báo thông dụng  Ứng dụng đƣợc các phƣơng pháp dự báo

NỘI DUNG CHÍNH

1. Giới thiệu về dự báo 2. Một số phƣơng pháp dự báo 3. Các phƣơng pháp đánh giá độ tin cậy của

dự báo

Dự báo là khoa học và nghệ thuật nhằm tiên

1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ BÁO 1.1 Khái niệm về dự báo đoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai Mục đích: Tăng hiệu quả, tăng lợi nhuận

Dự báo căn cứ vào:

+ Quá khứ gần + Quá khứ có tính quy luật

- Dãy số liệu của các thời kz quá khứ - Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh

vực dự báo

- Kinh nghiệm thực tế của những người điều hành lâu năm

1.2 Các loại dự báo

 Căn cứ vào thời đoạn dự báo

- Dự báo ngắn hạn dƣới 1 năm( thông thƣờng là khoảng 3 tháng): Lập kế hoạch mua hàng, điều độ sản xuất và nhân lực… - Dự báo trung hạn ( 1 năm đến 3 năm): Lập kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách chu kỳ kinh doanh… - Dự báo dài hạn ( 3 năm trở lên): Lập kế

hoạch sản phẩm mới, dây chuyền công nghệ mới, mở rộng doanh nghiệp…

1.2 Các loại dự báo

Căn cứ vào lĩnh vực dự báo - Dự báo kinh tế - Dự báo công nghệ và kỹ thuật sản xuất - Dự báo nhu cầu sản xuất

1.3 Đặc điểm của dự báo

- Tính nhân – quả trong quá khứ vẫn còn lƣu giữ trong

tƣơng lai

- Luôn luôn có sai số cho phép - Dự báo cho nhóm đối tƣợng thƣờng chính xác hơn dự

báo cho từng đối tƣợng riêng lẻ

- Thời gian dự báo càng dài thì độ chính xác càng giảm đi

1.4 Các phƣơng pháp dự báo

PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO

PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH

PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG

Các mô hình nhân quả

Các mô hình chuỗi thời gian

- Lấy ý kiến của lãnh đạo - Lấy ý kiến của bộ phận bán hàng - Lấy ý kiến của ngƣời tiêu dùng - Phƣơng pháp chuyên gia

- Hồi quy - Phân tích tƣơng quan

- Bình quân đơn giản - Bình quân di động - San bằng số mũ - Chuỗi thời gian

1.5 Quy trình dự báo

B1: Xác định mục tiêu dự báo

B2: Xác định thời đoạn dự báo

B3: Chọn phƣơng pháp dự báo

B4: Chọn đối tƣợng để thu thập thông tin

B5: Tiến hành thu thập thông tin

B6: Xử lý thông tin

B7: Xác định xu hƣớng dự báo: Tuyến tính, chu kỳ, thời vụ,ngẫu nhiên

B8: Phân tích, tính toán để đƣa ra quyết định về kết quả dự báo

Theo bạn, bƣớc nào trong tiến trình dự báo là quan trọng nhất? Chúng ta có thể bỏ qua bƣớc nào trong 8 bƣớc trên?

2. Một số phương pháp dự báo

2.1

PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH

Dựa trên trực giác hoặc phán đoán mang tính chủ quan

2. Một số phương pháp dự báo

Hội đồng ý kiến của các nhà quản trị

2.1.1

Nhược điểm:

Các nhà quản trị cấp cao - những ngƣời có kiến thức chuyên sâu về doanh nghiệp, thị trƣờng, môi trƣờng kinh doanh - họp bàn lại với nhau để tiến hành dự báo. Ưu điểm: Nhanh, rẻ

Mang tính cảm tính, không khách quan

2. Một số phương pháp dự báo Tổng hợp ý kiến của lực lượng bán hàng

2.1.2

Lực lƣợng bán hàng là ngƣời trực tiếp dự báo về nhu cầu sản phẩm, dịch vụ Ưu điểm: Sát với nhu cầu khách hàng

- Bi quan quá - Lạc quan quá

Nhược điểm: thƣờng có 2 xu hƣớng:

2. Một số phương pháp dự báo

Khảo sát khách hàng

2.1.3

+ Tốn thời gian, tốn chi phí + Khó thu thập thông tin

Điều tra lấy ý kiến của khách hàng bằng phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, phiếu điều tra +Ƣu điểm: Khách quan +Nhƣợc điểm: THÍCH HỢP: SẢN PHẨM MỚI

2. Một số phương pháp dự báo

2.1.4

Phƣơng pháp Delphi

1. Thiết kế bản câu hỏi và mỗi thành viên sẽ trả lời các câu hỏi

một cách độc lập & vô danh

2. Các trả lời sẽ đƣợc tập họp lại và in ra 3. Mỗi thành viên sẽ nhận đƣợc một bản trả lời tổng hợp 4. Mỗi thành viên sẽ đƣa ra các giải pháp 5. Lặp lại bƣớc 2, 3 và 4 nhiều lần cho đến khi đạt đƣợc sự nhất trí

2. Một số phương pháp dự báo

2.1.4

Phƣơng pháp Delphi

Ưu điểm : - Khách quan - Chính xác

Nhược điểm: - Chi phí cao - Thời gian lâu

2.2 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG

2.2.1 PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH VÀ SAN BẰNG SỐ MŨ a) Phương pháp tiếp cận đơn giản

F: Số dự báo A: Số thực tế t: Thời kỳ

a) Phƣơng pháp tiếp cận đơn giản - Ưu điểm: Đơn giản - Khuyết điểm: Mang tính áp đặt thời kz trước cho

thời kz sau

- Phạm vi áp dụng:

+ Xí nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ + Xí nghiệp mới thành lập, mới bắt tay vào dự báo

b) Phƣơng pháp bình quân di động

Bình quân di động là phương pháp dự báo trên cơ

sở lấy trung bình của các giai đoạn gần nhất, trong đó các nhu cầu của các giai đoạn gần nhất đó đều có trọng số như nhau.

b) Phƣơng pháp bình quân di động

Giả sử với n = 3: F4 = ( A3+A2+A1)/3 ; F5 = (A4+A3+A2)/3

b) Phƣơng pháp bình quân di động

Ưu điểm: - Đơn giản - Không áp đặt tình hình thời kz trước cho thời kz sau Nhược điểm: - Chưa phân biệt được tầm quan trọng khác nhau của các thời kz khác nhau - Cần nhiều số liệu quá khứ

Ví dụ 1: Cửa hàng A bán xe máy, họ muốn dùng phương pháp bình quân di động 3 tháng, 6 tháng để dự báo mức bán cho tháng tới:

Tháng

Nhu cầu thực tế ( A)

8 11 14 13 13 12

1 2 3 4 5 6 7

c) Phƣơng pháp bình quân di động trọng số

Đây là phƣơng pháp bình quân nhƣng có tính đến ảnh hƣởng của từng giai đoạn khác nhau đến nhu cầu thông qua sử dụng các trọng số

hi: Trọng số thứ i

c) Phƣơng pháp bình quân di động trọng số

Ƣu điểm: - Biểu thị đƣợc xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai qua hệ số - Có phân biệt tầm quan trọng khác nhau của các số liệu ở các thời kỳ khác nhau Nhƣợc điểm: - Cần nhiều số liệu quá khứ - Khó khăn trong việc xác định các trọng số Phạm vi áp dụng: Dãy số liệu quá khứ ổn định

Ví dụ 2: Lấy lại số liệu ở ví dụ 1, hãy dự báo theo phƣơng pháp bình quân di động có trọng số theo nhóm 4 tháng với trọng số lần lƣợt là 0,8; 0,6; 0,5; 0,1

Tháng

Nhu cầu thực tế ( A)

8 11 14 13 13 12

1 2 3 4 5 6 7

d) Phƣơng pháp đƣờng số mũ đơn

Thực chất của phƣơng pháp san bằng mũ là dự báo mới bằng dự báo cũ cộng với khoảng chênh lệch giữa nhu cầu thực và dự báo giai đoạn đã qua, có điều chỉnh cho phù hợp

α : Hệ số san bằng số mũ ( 0 < α < 1)

d) Phƣơng pháp đƣờng số mũ đơn

Ƣu điểm: - Không sử dụng nhiều các số liệu quá khứ - Có biểu thị xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai thông qua hệ số α Nhƣợc điểm: - Phải tính lần lƣợt cho từng thời kỳ nên không thể dự báo đƣợc cho tƣơng lai xa Phạm vi áp dụng: Áp dụng rộng rãi cho mọi trƣờng hợp của dãy số ( trừ trƣờng hợp tuyến tính)

Ví dụ 3: Lấy lại số liệu ví dụ trƣớc, mức dự báo bán xe máy trong tháng 12 năm trƣớc là 15 chiếc, nhƣng trên thực tế tháng 12 năm trƣớc bán đƣợc 12 chiếc. Hãy dự báo nhu cầu cho tháng tiếp theo với hệ số san bằng số mũ là 0,3

Tháng

Nhu cầu thực tế ( A)

1

8

2

11

3

14

4

13

5

13

6

12

7

?

e) Phƣơng pháp đƣờng số mũ có điều chỉnh xu thế ( Holt)

1. Chuỗi san bằng số mũ hoặc ước lượng giá trị hiện hành

2. Ước lượng xu thế 3. Giá trị dự báo định hướng

Ft: Giá trị san bằng mới Tt: Ước lượng xu thế γ: Hệ số san bằng số mũ để ước lượng xu thế ( 0< γ<1)

Ví dụ 4: Cửa hàng bánh Việt Pháp có số liệu bánh thực tế nhƣ bảng sau. Biết rằng tháng 1cửa hàng đã dự báo số lƣợng bánh bán ra là 120 cái. Hãy dự báo nhu cầu cho các tháng còn lại với α = 0.2; γ = 0.7,T1=0

Tháng

Thực tế

1

130

2

129

3

133

4

145

5

136

6

?

Dự báo có điều

Dự báo Điều chỉnh xu

Tháng

Thực tế

chỉnh xu hƣớng

hƣớng

130

120

1

0

120.00

129

122

2

1.40

123.40

133

123.40

3

1.40

124.80

145

125.32

4

1.76

127.08

136

129.26

5

3.28

132.54

150

130.60

6

1.93

132.53

e) Phương pháp đường số mũ có điều chỉnh xu thế ( Holt)

Ƣu điểm: - Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai thông

qua hệ số α , β

- Chỉ cần tính một vài thời kỳ đầu sẽ xác định xu hƣớng

tăng, giảm của các thời kỳ sau

Nhƣợc điểm: Khó khăn trong việc xác định hệ số α , β

f) Phƣơng pháp đƣờng số mũ có điều chỉnh xu thế và mùa vụ ( Winters)

1. Chuỗi san bằng số mũ

2. Ước lượng tính mùa vụ

3. Ước lượng tính xu thế 4. Dự báo cho m giai đoạn tiếp theo

f) Phƣơng pháp đƣờng số mũ có điều chỉnh xu thế và mùa vụ ( Winters)

Trong đó: Ft: Giá trị san bằng mới St: Ước lượng thời vụ p: Độ dài của một thời đoạn dự báo Tt: Ước lượng xu thế γ: Hệ số san bằng số mũ để ước lượng xu thế ( 0<γ<1) β: Hệ số san bằng số mũ để ước lượng mùa vụ ( 0<β< 1) m: số lượng giai đoạn dự báo trong tương lai Wt+m: Giá trị dự báo cho m giai đoạn

2.3 PHƢƠNG PHÁP HỒI QUY

Phương trình hồi quy: y = ax + b Cách tính a, b: Trong đó: x: Số thứ tự các thời kz

y: Số thực tế ( trong thời kz quá khứ), số dự báo ( tính thời kz cho tương lai)

Ví dụ 1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2010 với số liệu đã cho ở dƣới bảng sau. Hãy dự báo nhu cầu cho năm 2014?

Năm

Số lƣợng bán

2005

123

2006

134

2007

156

2008

159

2009

168

2010

177

2014

?

Ta lập bảng tính giá trị nhƣ sau:

Giai đoạn

Lƣợng bán

(x)

(y)

Năm

x^2

xy

2005

1

123

1

123

2006

2

134

4

268

2007

3

156

9

468

2008

4

159

16

636

2009

5

168

25

840

2010

6

177

36

1062

917

91

3397

Tổng

21

Ta có:

Do đó ta có phƣơng trình xu hƣớng: y = Nhu cầu cho năm 2014 là: y =

Doanh số (nghìn lon)

Ví dụ 2: Có dữ liệu về mối quan hệ giữa doanh số tiêu thụ sữa và giá cả nhƣ sau: Nếu đơn giá lần lƣợt là 1.75; 1; 2.5 thì doanh số là bao nhiêu? Giữa DS và ĐG quan hệ với nhau ntn?

Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đơn giá ($/lon) 1.30 2.00 1.70 1.50 1.60 1.20 1.60 1.40 1.00 1.10

10 6 5 12 10 15 5 12 17 20

Dự báo bằng mô hình hồi quy:

Excel Tool – Data Analysis - Regression

Dự báo bằng mô hình hồi quy:

2.3 PHƢƠNG PHÁP CHUỖI THỜI GIAN Mô hình tính cộng: Y = T + S + I Mô hình tính nhân: Y = T. S. I

3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ TIN CẬY

Đánh giá độ chính xác:

a) Sai số trung bình ( Mean error)

b) Sai số tuyệt đối trung bình ( Mean absolute error)

c) Phần trăm sai số trung bình ( Mean percentage error)

d) Phần trăm sai số tuyệt đối trung bình ( Mean absolute percentage error)

e) Sai số bình phƣơng trung bình ( Mean squared error)

f) Sai số bình phƣơng trung bình chuẩn ( Mean squared error)

Đánh giá độ tin cậy: Tín hiệu dự báo

Tín hiệu cho phép: [-4;4]: Phương pháp dự báo đủ độ tin cậy

Ví dụ: Hãy tính toán các chỉ số đánh giá độ tin cậy với các số liệu sau:

t

At

Ft

1

12

13

2

14

13

3

13

15

4

15

16

5

17

17

6

16

19

7

20

23

ME= ? MAE= ? MPE= ? MAPE= ? MSE= ? RMSE= ? THDB=?

8

22

21

9

25

23

Tổng

CHƢƠNG 3

HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP

NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực 2. Các chiến lƣợc thuần túy 3. Các phƣơng pháp hoạch định tổng hợp

1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực

Hoạch định các nguồn lực là quá trình ra quyết định về mức sản xuất trong giờ, mức sản xuất ngoài giờ, mức tồn kho, mức thuê ngoài để tổng chi phí hay lượng hàng tồn kho là phù hợp nhất.

Việc hoạch định các nguồn lực có liên quan đến các hoạt động khác:

Quyết định về sản phẩm

Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu công nghệ

Quyết định về sản xuất

Nhân lực

HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC

Dự báo các ĐĐH

Máy móc

Hoạch định lịch trình sản xuất

Hợp đồng phụ

Hoạch định nhu cầu vật tư

Hoạch định công suất

Hàng tồn kho

2. Các chiến lƣợc thuần túy

a. Khái niệm:

Chiến lược thuần túy là chiến lược sử

dụng riêng biệt từng nguồn lực

2. Các chiến lƣợc thuần túy

b. Phân loại

Chủ động

Bị động

Thay đổi nhân lực

Thay đổi tốc độ sản xuất

Lao động bán thời gian

Thay đổi mức giá

Hợp đồng chịu

Hợp đồng phụ

Thay đổi mức tồn kho

a. Thay đổi nhân lực theo mức cầu

Thuê thêm hoặc sa

thải công nhân theo

mức độ sản xuất của

từng giai đọan.

Mức sản xuất = Mức nhu cầu

Ví dụ 1: Một Công ty sản xuất đã dự đoán đƣợc nhƣ sau:

Tháng Nhu cầu

Trong đó:

(sp)

• Mức lƣơng trung bình: 6.000đ/sp

20

1

• CP thuê thêm lao động: 2.000đ/sp

10

2

• CP sa thải lao động: 3.000đ/sp

40

3

30

4

Tính tổng chi phí bằng cách áp dụng chiến lƣợc thay đổi nhân lực theo mức cầu?

Tháng Nhu cầu

Thuê thêm (sp)

Sa thải (sp)

Sản xuất Sản xuất (sp) (sp) 20

1

(sp) 20

10

2

10

10

40

3

40

30

30 100

4 Tổng

30 100

30

10 20

Quản trị sản xuất và dịch vụ

a. Thay đổi nhân lực theo mức cầu

Ƣu điểm

 Cân bằng khả

Nhƣợc điểm  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm  Năng suất lao động

năng và nhu cầu  Không tốn chi phí

giảm

tồn kho

 Ảnh hƣởng đến uy

tín của DN

 Tốn chi phí đào tạo,

sa thải

Nên áp dụng ở đâu?

Tập đoàn hải sản Minh Phú Công ty thủy sản An Giang Công ty TNHH XNK nông sản Hồng Ân…

b. Thay đổi mức tồn kho

lực Giữ nguyên nhân qua các thời kỳ. Tăng mức tồn kho trong giai đoạn cầu thấp để dành cung cấp tăng cƣờng cho giai đoạn cầu tăng trong tƣơng lai.

Mức sản xuất = Mức nhu cầu

trung bình

Ví dụ 2: Một Công ty sản xuất đã dự đoán đƣợc nhƣ sau (2012):

Tháng Nhu cầu

Trong đó:

(sp)

• Mức lƣơng trung bình: 6.000đ/sp

20

1

• CP trữ hàng tồn kho: 2.000

10

2

đ/sp/tháng

40

3

30

4

Tính tổng chi phí bằng cách áp dụng chiến lƣợc thay đổi mức tồn kho?

Tháng Nhu cầu

Tồn kho tích lũy (sp)

1

(sp) 20

Sản xuất Sản xuất (sp) (sp) 25

5

2

10

25

20

3

40

25

5

4 Tổng

30 100

25 100

0 30

Tháng Nhu cầu

Tồn kho tích lũy (sp)

1

(sp) 20

Sản xuất Sản xuất (sp) (sp) 25

5

2

10

25

20

3

40

25

5

4 Tổng

30 100

25 100

0 30

b. Thay đổi mức tồn kho

Nhƣợc điểm

Ƣu điểm

Đảm bảo sản xuất ổn định

Tốn chi phí tồn kho

Ƣu/nhƣợc

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm Dễ bị thiếu hàng trong một số thời kỳ

Không tốn chi phí đào tạo, sa thải

Bánh Đôremon

Cá đông, thịt đông

Thực phẩm đông lạnh

Bánh hoa Anh Đào

Công ty TNHH Mabuchi Motor Việt Nam Công ty Cổ Phần Điện Tử Sanyo Công ty Cổ Phần Giấy Sài Gòn…

2. Các chiến lƣợc thuần túy

c. Thay đổi tốc độ sản xuất

Nội dung: Làm phụ trội hoặc khắc phục thời gian nhàn rỗi, có thể cố định số lao động nhưng thay đổi số giờ lao động. Tổ chức làm tăng giờ trong giới hạn cho phép khi cầu tăng. Khi cầu giảm công ty phải tìm cách khắc phục thời gian nhàn rỗi.

2. Các chiến lƣợc thuần túy

c. Thay đổi tốc độ sản xuất Ƣu: Cho phép đối phó với những biến đổi thời vụ hoặc xu hướng thay đổi đột xuất mà không tốn chi phí thuê mướn và đào tạo thêm. Nhƣợc: Tốn phí trả phụ trội, năng suất biên tế thấp, công nhân mệt mỏi ảnh hưởng chất lượng.

2. Các chiến lƣợc thuần túy

d. Sử dụng công nhân làm việc bán thời gian Nội dung: Trong một số ngành CN, DV người ta thường dùng công nhân làm việc bán thời gian đối với các công việc không đòi hỏi kỹ năng. Ƣu: Giảm chi phí và linh họat hơn khi sử dụng công nhân biên tế. Nhƣợc: Biến động về lao động cao, chi phí đào tạo cao, chất lượng sản phẩm có thể bị giảm sút.

2. Các chiến lƣợc thuần túy

d. Sử dụng công nhân làm việc bán thời gian

Phạm vi áp dụng: Thích hợp đối với những công việc không đòi hỏi kỹ năng, có thể chọn trong các nguồn lao động tạm thời như sinh viên, các bà nội trợ, người về hưu...

2. Các chiến lƣợc thuần túy

e. Hợp đồng phụ Nội dung: Trong những giai đọan cầu cao hoặc cực điểm công ty có thể ký các hợp đồng phụ (gia công ngoài).

2. Các chiến lƣợc thuần túy

+ Khó kiểm soát được chất lượng và thời gian. + Giảm lợi nhuận. + Có thể bị mất khách hàng.

e. Hợp đồng phụ Ƣu: Tạo độ linh họat và nhịp nhàng cao trong giai đọan có nhu cầu cao. Nhƣợc: Phạm vi áp dụng: Chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất hoặc một số dạng dịch vụ như sửa chữa.

2. Các chiến lƣợc thuần túy

f. Tác động đến cầu Nội dung: Khi cầu thấp, công ty có thể tác động lên cầu thông qua quảng cáo, khuyến mãi, tăng số nhân viên bán hàng và giảm giá.

2. Các chiến lƣợc thuần túy

+ Phật lòng khách hàng thường xuyên

+ Có thể tạo ra khách hàng mới nhờ giảm

f. Tác động đến cầu Nhƣợc: + Không xác định trước được cầu. của công ty. Ƣu: + Tận dụng hết năng lực sản xuất dư thừa. giá và họ sẽ trung thành với công ty.

2. Các chiến lƣợc thuần túy

g. Chiến lƣợc hợp đồng chịu

Chiến lược này áp dụng khi năng lực sản xuất có hạn mà nhu cầu đặt hàng nhiều

2. Các chiến lƣợc thuần túy

g. Chiến lƣợc hợp đồng chịu

Ƣu điểm: - Cân bằng khả năng và nhu cầu - Không tốn thêm chi phí sản xuất Nhƣợc điểm: - Dễ mất khách hàng - Doanh thu trong một đơn vị thời gian giảm

3. Các phƣơng pháp hoạch định tổng hợp

Dựa vào kinh nghiệm đối chiếu với nhu

a. Phƣơng pháp trực quan cầu hiện tại để quyết định mức sản xuất và nhu cầu sử dụng Ƣu điểm: Nhanh, rẻ Nhƣợc điểm: Thiếu cơ sở khoa học. Khi thay đổi nhà quản trị thì phương pháp và mô hình phải thay đổi theo

3. Các phƣơng pháp hoạch định tổng hợp

b. Phƣơng pháp đồ thị Biểu diễn nhu cầu của các thời kỳ lên đồ thị để từ đó làm cơ sở để lựa chọn chiến lược. Ƣu điểm: Đơn giản, có thể lập được nhiều phương án chiến lược khác nhau Nhƣợc điểm: Khó xác định phương án tối ưu

Phương pháp đồ thị

1

Xác định nhu cầu cho từng giai đoạn. Xác định nhu cầu cho từng giai đoạn.

2

Xác định năng lực sản xuất cho từng giai đoạn

Các bước tiến hành

3

Xác định chính sách của DN trong sản xuất Xác định chính sách của DN trong sản xuất

4

Xác định chi phí/sp trong các trƣờng hợp Xác định chi phí/sp trong các trƣờng hợp

5

Lập các phƣơng án kế hoạch khác nhau và tính CP Lập các phƣơng án kế hoạch khác nhau và tính CP

6 Chọn 1 phƣơng án thỏa mãn mục tiêu cao nhất đề ra Chọn 1 phƣơng án thỏa mãn mục tiêu cao nhất đề ra

Phương pháp đồ thị

Ví dụ 1: Một công ty sản xuất đã dự đoán nhƣ sau:

Tháng (1)

Cầu mong đợi (2)

Cầu từng ngày (4)=(2)/(3)

Số ngày sản xuất (3)

1

900

22

41

2

700

18

39

3

800

21

38

4

1.200

21

57

5

1.500

22

68

6

1.100

20

55

Total

6.200

124

Phương pháp đồ thị

STT

Các loại chi phí

Giá, đồng

1. Chi phí trữ hàng tồn kho

5.000 đ/đơn vị/tháng

2. Chi phí hợp đồng phụ

10.000 đ/đơn vị

3. Mức lương trung bình

5.000 đ/giờ (40.000đ/ngày)

4. Mức lương phụ trội

7.000 đ/giờ (làm quá 8h)

5.

Số giờ công để làm ra một đơn vị

1,6 giờ/đơn vị

6. Chi phí để tăng mức sản xuất (đào tạo,

10.000 đ/đơn vị

thuê mướn)

7. Chi phí để giảm mức sản xuất (giãn thợ)

15.000 đ/ đơn vị

Phương pháp đồ thị

Nhu cầu

70 -

68

60 -

57

55

Đƣờng cầu trung bình

50 -

41

40 -

39

38

30 -

20 -

10 -

0

| 1

| 2

| 6 Tháng

| 3

| 4

| 5

Phương pháp đồ thị

Kế hoạch 1: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng mức nhu cầu trung bình kết hợp với chiến lược hàng tồn kho.

Phương pháp đồ thị

Tồn kho giảm

v n ơ đ

,

h c í t

y ũ

Dự báo cầu trung bình

l

Tồn kho tăng

u ầ c

u h N

Dự báo cầu thực tế

Phương pháp đồ thị

Kế hoạch 2: Sử dụng hợp đồng phụ Tổ chức sản xuất trong giờ bằng mức nhu cầu tối thiểu. Tháng nào thiếu thuê hợp đồng phụ.

Phương pháp đồ thị

Kế hoạch 3: Mức sản xuất = Mức nhu cầu Nhu cầu tăng: Tăng lao động Nhu cầu giảm: Giảm lao động

TỔNG KẾT

Chi phí, đồng

KH1 (Giữ nguyên mức lao động

KH2 (lao động là 7,6 + hợp đồng phụ)

KH3 (thuê hoặc giãn công nhân)

là 10)

1. Lưu trữ tồn kho

9.250.000

0

0

2. LĐ thường xuyên

49.600.000

37.696.000

49.600.000

0

0

3. Lao động phụ trội

0

0

8.000.000

4. Thuê thêm CN

0

0

9.000.000

0

5. Giãn bớt CN (sa thải)

6. Hợp đồng phụ

0

14.880.000

0

Tổng chi phí

58.850.000

52.576.000

66.600.000

Ví dụ 2: Tình hình sản xuất tại xí nghiệp Song Long đƣợc cho theo bảng sau:

Tháng Nhu cầu (sp) Số ngày sx

1

900

16

2

1100

18

3

950

16

4

1150

20

5

1200

21

6

1500

20

7

1550

23

8

1050

22

9

1050

20

10

850

19

11

1600

24

12

1500

21

Thời gian sản xuất: 2h/sp Tiền lƣơng CNSX trong giờ: 5 USD/h Tiền lƣơng CNSX ngoài giờ: 7 USD/h Chi phí hợp đồng phụ: 10 USD/sp Chi phí tồn kho: 5 USD/tháng/sp Chi phí thiếu hàng: 7 USD/tháng/sp Chi phí đào tạo: 10 USD/sp Chi phí sa thải: 15 USD/sp

Tổng

14400

240

Tính tổng chi phí của các chiến lƣợc sau:

Chiến lƣợc 1: + Tổ chức sx trong giờ = Mức nhu cầu

trung bình

+ Hàng dư sẽ được tồn kho, hàng thiếu

sẽ được tính ở chi phí thiếu hàng

Chiến lƣợc 2: + Tổ chức sản xuất = Nhu cầu hàng

tháng

+ Cầu tăng thì thuê thêm công nhân, cầu giảm thì giảm bớt công nhân

Chiến lƣợc 3: + Tổ chức sản xuất = Mức nhu cầu tối

thiểu.

+ Hàng thiếu thì làm thêm ngoài giờ nhưng không vượt quá 300sp/tháng, nếu vượt quá thì phần vượt quá được làm hợp đồng phụ.

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải)

Nguyên tắc: - Cân đối giữa cung và cầu trong từng giai đoạn - Sử dụng các nguồn lực từ rẻ nhất đến các nguồn

lực đắt hơn

Mục tiêu: Tối thiểu hóa chi phí

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải)

Ví dụ: Một công ty dự kiến cung cầu và các khả năng về lao động của họ trong 3 tháng 1, 2, 3 (tính theo sản phẩm)

Khả năng sản xuất

Nhu cầu

Tháng

Lao động chính thức

Lao động làm thêm giờ

Lao động thuê ngoài

1

3.000

1.000

500

4.000

2

3.000

1.200

500

5.000

3

3.000

1.000

500

4.000

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải)

Dự trữ sản phẩm đầu tháng 1: 2.000 sp Chi phí lao động chính thức: 100.000 VND/ sp Chi phí lao động chính thức làm thêm giờ:

150.000 VND/ sp

Chi phí lao động thuê ngoài: 200.000 VND/ sp Chi phí lưu kho: 10.000 VND/ sp/ tháng.

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải) Nhu cầu (ĐVT:1000đ)

Tổng khả Cung cấp từ

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 năng sx Khả năng không sd

0

10

20

0

Tồn kho đầu kỳ

2000 0 2000

100

110

120

0

Lao động chính thức

3000

2000

1000

0

150

160

170

0

1 g n á h T

Lđ làm thêm giờ

1000 1000

200

210

220

0

Lao động thuê ngoài

500

500

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải) Nhu cầu (ĐVT:1000đ)

Tổng khả Cung cấp từ

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 năng sx Khả năng không sd

100

110

0

Lao động chính thức

3000

3000

0

150

160

0

2 g n á h T

Lđ làm thêm giờ

200 1200 1000

200

210

0

Lao động thuê ngoài

500

500

Nhu cầu (ĐVT:1000đ)

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải)

Tổng khả Cung cấp từ

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 năng sx Khả năng không sd

100

0

Lao động chính thức

3000

0

3000

150

0

3 g n á h T

Lđ làm thêm giờ

0

1000

1000

200

0

Lao động thuê ngoài

500 500

Tổng nhu cầu

4000

5000

4000

2700

15700

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải)

+ Kế hoạch sản xuất tháng 1: - Huy động 100% khả năng sản xuất của lao

động chính thức: 3.000 sản phẩm. - Không huy động làm thêm giờ và không thuê ngoài.

+ Kế hoạch sản xuất tháng 2:

- Huy động 100% khả năng sản xuất của lao động chính thức: 3.000 sản phẩm. - Huy động làm thêm giờ: 1.000 sản phẩm - Không thuê ngoài.

Phương pháp cân bằng tối ưu (phương pháp bài toán vận tải)

+ Kế hoạch sản xuất tháng 3:

- Huy động 100% khả năng sản xuất của lao động chính thức: 3.000 sản phẩm. - Huy động 100% khả năng làm thêm giờ: 1.000 sản phẩm - Không thuê ngoài.

Tổng chi phí cuả phƣơng án: =2.000x100 + 1.000x110 + 3.000x100 + 1.000x150 + 3.000x100 + 1.000x150 = 1.210.000 ngàn VND.

Trường hợp nhu cầu tháng 3 là 7.000 sp Chi phí thiếu hàng: 50.000 VND/sp

Bài 17. Công ty sơn Long Đạt có dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất như sau:

Qúy 2

3

1

4

Nhu cầu

300

850

1500

350

450

750

450

450

90

150

90

90

200

200

200

200

Khả năng sản xuất Thường xuyên Phụ trội Đặt ngoài Tồn kho đầu kỳ

250

Tồn kho cuối kỳ

300

• Các chi phí: • Thời gian thường xuyên: 10.000 đ/thùng • Thời gian phụ trội: 15.000 đ/thùng • Đặt ngoài: 19.000 đ/thùng • Tồn kho: 3.000 đ/thùng/quý • Không cho phép thiếu hàng • Đơn vị là: 1000 hộp/thùng • Dùng bài toán vận tải để hoạch định kế

hoạch hàng quý.

CHƢƠNG 4. LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT

NOÄI DUNG CHÍNH

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

• •

I. CÔNG TÁC LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT

Nhiệm vụ và mục tiêu của công tác lập lịch trình sx

Nhiệm vụ Phân phối đơn hàng, MMTB, nhân lực cho các xưởng sản xuất, nghĩa là hoạch định công suất sản xuất trong ngắn hạn. Thiết lập thứ tự ưu tiên cho các công việc. Tổ chức thực hiện công việc theo lịch trình. Kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện Thực hiện nhanh các đơn hàng bị trễ hạn.

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT Nhiệm vụ và mục tiêu của công tác lập lịch trình sx

Mục tiêu

Thiết lập thời hạn thực hiện công việc. Tối thiểu hoá TG thực hiện đơn hàng. Tối thiểu hoá khối lượng sản xuất sản phẩm dở dang. Nâng cao hệ số sử dụng các nguồn lực

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT

Lập lịch trình sản xuất

Thông tin đầu vào:

+ Dự trữ đầu kỳ + Số liệu dự báo + Đơn đặt hàng của khách.

Kết quả của quá trình lập lịch trình sản xuất:

+ Dự trữ kế hoạch + Khối lượng và thời điểm sản xuất + Dự trữ sẵn sàng bán.

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT

Lập lịch trình sản xuất

 Dự trữ kế hoạch = Dđk - max(Đh, Db)

Trong đó:

Dđk - dự trữ đầu kỳ Đh - khối lượng theo đơn đặt hàng Db - khối lượng theo dự báo

 Khối lượng và thời điểm sản xuất xác định dựa vào lượng dự trữ kế hoạch. Khi lượng dự trữ kế hoạch không đáp ứng được nhu cầu dự báo hoặc theo đơn đặt hàng thì đưa vào sản xuất để có lượng dự trữ thay thế thoả mãn nhu cầu trong bất kỳ tuần nào.

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT

Lập lịch trình sản xuất

 Lượng dự trữ sẵn sàng bán chỉ tính cho tuần đầu tiên khi lập lịch trình và tại các tuần đưa vào sản xuất (theo nguyên tắc “nhìn về phía trước”).

Đối với tuần đầu tiên, lượng dự trữ sẵn sàng bán được tính bằng hiệu số giữa dự trữ đầu kỳ và tổng khối lượng theo các đơn đặt hàng từ tuần đó đến tuần bắt đầu sản xuất. Đối với các tuần đưa vào sản xuất, lượng dự trữ sẵn sàng bán được tính bằng hiệu số giữa số lượng đưa vào sản xuất trong tuần và tổng khối lượng theo các đơn đặt hàng từ tuần đó đến tuần sản xuất tiếp theo.

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT

Lập lịch trình sản xuất Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A có khối lượng dự báo nhu cầu tháng 1 là 120 sản phẩm, tháng 2 là 160 sản phẩm. Số lượng sản phẩm dự báo này được phân đều cho các tuần trong tháng. Doanh nghiệp nhận được các đơn đặt hàng ở các tuần như sau: tuần 1: 33 sản phẩm, tuần 2: 20 sản phẩm, tuần 3: 10 sản phẩm, tuần 4: 4 sản phẩm, tuần 5: 2 sản phẩm. Doanh nghiệp có dự trữ đầu kỳ là 64 sản phẩm, mỗi loạt sản xuất của doanh nghiệp là 70.

Hãy lập lịch trình sản xuất trong 2 tháng.

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SAÛN XUAÁT

Lập lịch trình sản xuất  Dự trữ kế hoạch tuần 1=64 - max(33, 30)=31  Dự trữ kế hoạch tuần 2=31 - max(30, 20)=1  Dự trữ kế hoạch tuần 3=1 +70 - max(30, 10)=41  Dự trữ kế hoạch tuần 4=41 - max(30, 4)=11  Dự trữ kế hoạch tuần 5=11 +70 - max(40, 2)=41  Dự trữ kế hoạch tuần 6=41 - max(40, 0)=1  Dự trữ kế hoạch tuần 7=1 +70 - max(40, 0)=31  Dự trữ kế hoạch tuần 8=31 +70 - max(40, 0)=61  Dự trữ sẵn sàng bán tuần 1 =64 - (33+20)=11  Dự trữ sẵn sàng bán tuần 3 =70 - (10+4)=56...

I. COÂNG TAÙC LAÄP LÒCH TRÌNH SX Lập lịch trình sản xuất

Tháng 1

Tháng 2

Thời gian 

Chỉ tiêu 

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Dự trữ đầu kỳ 64

Dự báo 30 30 30 30 40 40 40 40

Đơn hàng

33 20 10 4 2

Dự trữ kế hoạch

31

1

41

11

41

1

31

61

-

-

-

-

Khối lượng và 70 70 70 70 thời

điểm sản xuất

Dự trữ sẵn sàng

11

56

68

70

70

-

-

-

bán

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX

2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

1. FCFS (First come first served) – Nguyên tắc công việc được đặt hàng trước làm trước.

2. SPT (Shortest Processing time) – Nguyên tắc công việc có TG thực hiện ngắn nhất làm trước.

3. EDD (Earliest due date) – Nguyên tắc công việc phải hoàn thành trước làm trước.

4. LPT (Longest Processing time) – Nguyên tắc công việc có TG thực hiện dài nhất làm trước.

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

5. LCFS (Last come first served) – Nguyên tắc công việc đặt hàng sau đƣợc làm trƣớc. 6. STR (Slack Time Remaining) – Nguyên tắc công việc có dự trữ thời gian còn lại ngắn nhất làm trƣớc. Thời gian dự trữ còn lại đƣợc tính bằng hiệu số giữa thời gian còn lại đến ngày giao hàng và thời gian sản xuất còn lại. 7. CR (Critical Ratio) – Tỷ số tới hạn, đƣợc tính bằng thời gian còn lại tính đến thời điểm giao hàng chia cho thời gian sản xuất còn lại.

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

Ví dụ: Có 5 công việc A, B, C, D, E. Thời gian sx và thời điểm giao hàng cho như bảng:

Công việc

Thời gian sản xuất (ngày)

Thời hạn hoàn thành (ngày)

A

3

5

B

4

6

C

2

7

D

6

9

E

1

2

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1) 1. Nguyên tắc công việc được đặt hàng trước làm

trước (First come first served – FCFS)

Công việc Thời gian sản xuất (ngày)

TH phải hoàn thành (ngày thứ..)

Dòng thời gian (ngày)

Thời gian chậm trễ, (ngày)

A

3

5

3

0

B

4

6

7

1

C

2

7

9

2

D

6

9

15

6

E

1

2

16

14

(+)

16

50

23

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

50

Tổng dòng thời gian

=

• = = 10 ngày 5

Số công việc

Tổng dòng thời gian

50

Tổng thời gian gia công

Tính các chỉ tiêu hiệu quả: + Thời gian hoàn thành trung bình của mỗi công việc + Số công việc trung bình nằm trong hệ thống = + Thời gian chậm trễ trung bình của mỗi công việc

• = = 3,13 công việc 16

Tổng số ngày trễ hạn

23

= Số công việc

• = = 4,6 ngày 5

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1) 2. Nguyên tắc SPT

Công việc Thời gian sản xuất (ngày)

TH phải hoàn thành (ngày thứ..)

Dòng thời gian (ngày)

Thời gian chậm trễ, (ngày)

E

1

2

1

0

C

2

7

3

0

A

3

5

6

1

B

4

6

10

4

D

6

9

16

7

(+)

16

36

12

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

36

Tổng dòng thời gian

• = = 7,2 ngày 5

Số công việc

Tổng dòng thời gian

36

Tổng thời gian gia công

• = = 2,25 công việc 16

Tính các chỉ tiêu hiệu quả: + Thời gian hoàn thành trung bình của mỗi công việc = + Số công việc trung bình nằm trong hệ thống = + Thời gian chậm trễ trung bình của mỗi công việc

Tổng số ngày trễ hạn

12

= Số công việc

• = = 2,4 ngày 5

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1) 3. Nguyên tắc EDD

Công việc

Thời gian sản xuất (ngày) Thời hạn phải hoàn thành (ngày thứ..) Thời gian chậm trễ, (ngày)

Dòng thời gian (ngày)

1

2

E 1 0

3

5

A 4 0

4

6

B 8 2

2

7

C 10 3

D

16

7

6

9

(+)

16

39

12

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

39

Tổng dòng thời gian

=

• = = 7,8 ngày 5

Số công việc

Tổng dòng thời gian

39

=

Tổng thời gian gia công

Tính các chỉ tiêu hiệu quả: + Thời gian hoàn thành trung bình của mỗi công việc + Số công việc trung bình nằm trong hệ thống + Thời gian chậm trễ trung bình của mỗi công việc

• = = 2,44 công việc 16

Tổng số ngày trễ hạn

12

= Số công việc

• = = 2,4 ngày 5

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

4. Nguyên tắc LPT

Công việc

Thời gian sản xuất (ngày)

Thời hạn phải hoàn thành (ngày thứ..)

Thời gian chậm trễ, (ngày)

Dòng thời gian (ngày)

6

9

D 6 0

4

6

B 10 4

3

5

A 13 8

2

7

C 15 8

E

16

14

1

2

(+)

16

60

34

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

60

Tổng dòng thời gian

• = = 12 ngày 5

Số công việc

Tổng dòng thời gian

60

Tổng thời gian gia công

Tính các chỉ tiêu hiệu quả: + Thời gian hoàn thành trung bình của mỗi công việc = + Số công việc trung bình nằm trong hệ thống = + Thời gian chậm trễ trung bình của mỗi công việc

Tổng số ngày trễ hạn

34

= Số công việc

• = = 3,75 công việc 16 • = = 6,8 ngày 5

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

5. Nguyên tắc LCFS

Công việc

Thời gian sản xuất (ngày) Thời hạn phải hoàn thành (ngày thứ..) Thời gian chậm trễ, (ngày)

Dòng thời gian (ngày)

E

1

0

1

2

D

7

0

6

9

C

9

2

2

7

B

13

7

4

6

3

5

A 16 11

(+)

16

46

20

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

Tổng dòng thời gian

46

=

Tính các chỉ tiêu hiệu quả: + Thời gian hoàn thành trung bình của mỗi công việc

• = = 9,2 ngày 5

Số công việc

Tổng dòng thời gian

46

+ Số công việc trung bình nằm trong hệ thống =

Tổng thời gian gia công

• = = 2,88 công việc 16

+ Thời gian chậm trễ trung bình của mỗi công việc

Tổng số ngày trễ hạn

20

= Số công việc

• = = 4 ngày 5

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

6. Nguyên tắc STR

Thời hạn phải

Công việc Thời gian sản xuất (ngày)

Thời gian chậm trễ, (ngày)

hoàn thành (ngày thứ..)

Dòng thời gian (ngày)

1

2

E 1 0

3

5

A 4 0

4

6

B 8 2

6

9

C 14 5

D

16

9

2

7

(+)

16

43

16

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SX 2.1. Tổ chức sx n sp trên 1 trung tâm sx (n/1)

43

Tổng dòng thời gian

=

Số công việc

• = = 8,6 ngày 5

Tổng dòng thời gian

43

=

Tổng thời gian gia công

• = = 2,69 công việc 16

Tính các chỉ tiêu hiệu quả: + Thời gian hoàn thành trung bình của mỗi công việc + Số công việc trung bình nằm trong hệ thống + Thời gian chậm trễ trung bình của mỗi công việc

Tổng số ngày trễ hạn

16

= Số công việc

• = = 3,2 ngày 5

So sánh kết quả giữa các nguyên tắc

Thời gian

Nguyên tắc

chậm trễ TB, ngày

Thời gian hoàn thành TB, ngày

Số CVTB nằm trong hệ thống

10

3.13

4.6

FCCS (First come first served) – Nguyên tắc công việc đƣợc đặt hàng trƣớc làm trƣớc

7.2

2.25

2.4

SPT (Shortest Processing time) – Nguyên tắc công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trƣớc

EDD (Earliest due date) – Nguyên tắc công việc

7.8

2.44

2.4

phải hoàn thành trƣớc làm trƣớc

12

3.75

6.8

LPT (Longest Processing time) – Nguyên tắc công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trƣớc

9.2

2.88

4

LCFS (Last come first served) – Nguyên tắc công việc đặt hàng sau đƣợc làm trƣớc

8.6

2.69

3.2

STR (Slack Time Remaining) – Nguyên tắc công việc có dự trữ thời gian còn lại ngắn nhất làm trƣớc.

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

Đánh giá mức độ hợp lý của việc bố trí các công việc: Để đánh giá mức độ hợp lý của việc bố trí các công việc ta dùng tỷ số tới hạn (Critical Ratio - CR).

Thời gian còn lại

CR =

Thời gian sản xuất còn lại

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

Ví dụ: Công ty NATFISHCO có 3 công việc được đặt hàng như bảng sau. Giả sử thời điểm chúng ta xét là ngày 25/12.

Công việc

Thời điểm

Tỷ số tới hạn,

giao hàng

CR

Thứ tự ưu tiên

Công việc còn lại tính theo ngày

A 30/12 (30-25)/4=1,25 3 4

C

27/12

(27-25)/2=1,0

2

2

B 28/12 (28-25)/5=0,6 1 5

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

2.2 Tổ chức sx n sản phẩm trên 2 trung tâm sx (n/2)

 Bước 1: Liệt kê tất cả các sản phẩm và thời gian

thực hiện chúng trên mỗi máy.

 Bước 2: Tìm sản phẩm có thời gian sản xuất nhỏ

nhất.

- Nếu sản phẩm này nằm trên máy I thì được sắp

xếp trước.

- Nếu sản phẩm này nằm trên máy II thì được

sắp xếp cuối cùng.

 Bước 3: Khi một sản phẩm đã được sắp xếp rồi thì ta loại trừ nó đi, chỉ xét những sản phẩm còn lại.  Bước 4: Trở lại bước 2 và bước 3 cho đến khi tất cả

các sản phẩm đều đã sắp xếp hết.

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

Ví dụ: Có 4 sản phẩm cần thực hiện trên 2 máy I và II. Sản phẩm nào cũng phải được làm trên máy I trước rồi mới chuyển sang máy II. Thời gian gia công cho trong bảng sau:

Thời gian sản xuất, giờ

Sản phẩm

Máy I

Máy II

A

3

2

B

6

8

C

5

6

D

7

4

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

0

18

21

Thời gian, giờ

Máy I

C

B

D

A

Máy II

C

B

D

A

Thời gian, giờ

19

23

25

0

5

11

Lịch trình sản xuất tối ưu theo nguyên tắc Johnson, trường hợp n/2.

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

2.3. Tổ chức sản xuất n sản phẩm trên 3

trung tâm sản xuất (n/3)

Trong một số trường hợp đặc biệt bài toán tổ chức sản xuất trên 3 trung tâm sản xuất có thể quy về tổ chức sản xuất trên 2 máy (sử dụng nguyên tắc Johnson) nếu có đủ 2 điều kiện sau đây: • Thời gian ngắn nhất trên máy I phải  thời

gian dài nhất trên máy II.

• Thời gian ngắn nhất trên máy III phải  thời

gian dài nhất trên máy II.

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

Ví dụ: Bài toán tổ chức sản xuất trên 3 máy có các số

liệu cho ở bảng:

Thời gian sản xuất, giờ

Sản phẩm

Máy I (t1)

Máy II (t2) Máy III (t3)

13

5

9

A

5

3

7

B

6

4

5

C

7

2

6

D

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

Thời gian sản xuất, giờ

Sản phẩm

Máy A (t1+ t2)

Máy B (t2+ t3)

A

13+5=18

5+9=14

B

5+3=8

3+7=10

C

6+4=10

4+5=9

D

7+2=9

2+6=8

II. SAÉP XEÁP THÖÙ TÖÏ TOÁI ÖU TRONG SAÛN XUAÁT

Thời gian, giờ

0

5

8

18

24

28

31

33

Máy I

B

A

C

D

Máy II

B

A

D

C

Máy III

B

A

C

D

Thời gian, giờ

0

15

23

32

37

43

Bài toán phân công công việc

- Sự cần thiết phải phân công công việc rõ

ràng

 Mỗi nhân viên có thể thực hiện bất kỳ công việc nào, mặc dù với mức độ thành thạo khác nhau.  Nếu nhƣ phân cho nhân viên một công việc nào đó đúng chuyên môn, thì chi phí thực hiện công việc sẽ thấp hơn so với không đúng chuyên môn.

- Mục tiêu: Tìm sự phân công công việc tối

ƣu

Bài toán phân công công việc Thành lập bài toán

Công việc

1 2 … n

Nhân viên

1

c11

c12

c1n

2

c21

c22

c2n

cn1

cn2

cnn

n

Bài toán phân công công việc Thành lập bài toán

Công việc

1 2 3

Nhân viên

2

3

4

1

2

2

1

3

1

6

5

3

Phương pháp Hungary

Bƣớc 1. Mục đích của bƣớc này là làm xuất hiện các phần tử có giá trị 0 càng nhiều càng tốt trong ma trận

Để làm đƣợc điều này, ta lấy tất cả các phần tử của từng hàng trừ cho phần tử nhỏ nhất tƣơng ứng trong hàng đó. Sau đó, ta lấy tất cả các phần tử của từng cột trừ cho phần tử nhỏ nhất tƣơng ứng trong cột đó

Phương pháp Hungary

Bƣớc 2. Nếu nhƣ sau khi thực hiện bƣớc 1, trong mỗi dòng và mỗi cột của ma trận có thể chọn 1 phần tử 0, thì bài toán đã đƣợc giải xong.

Phương pháp Hungary

Bƣớc 3. Nếu nhƣ đáp số bao gồm các phần tử bằng 0 chƣa đƣợc tìm thấy, thì ta kẻ số đƣờng thẳng tối thiểu đi qua các hàng và cột sao cho tất cả các phần tử 0 đều bị gạch. Chọn phần tử bé nhất chƣa bị gạch. Lấy mỗi số chƣa bị gạch trừ cho số này; Lấy mỗi số bị gạch bởi 2 đƣờng thẳng cộng cho số này; Chép lại các số bị gạch bởi một đƣờng thẳng.

Nếu vẫn chƣa tìm đƣợc nghiệm tối ƣu, thì

lặp lại bƣớc 2.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

$4

$6

Nhân viên

$1

$3

1

$9

$10

$7

$9

2

$4

$5

$11

$7

3

$8

$8

$7

$5

4

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

$4

$6

Nhân viên

$1

$3

1

$9

$10

$7

$9

2

$4

$5

$11

$7

3

$8

$8

$7

$5

4

Tìm trong mỗi hàng phần tử bé nhất.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

Nhân viên

$3

$5

$2

$0

1

$3

$2

$0

$2

2

3

$1

$7

$3

$0

$3

$2

$0

$3

4

Lấy tất cả các phần tử của từng hàng trừ cho phần tử nhỏ nhất tƣơng ứng trong hàng đó.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

$3

$5

Nhân viên

$0

$2

1

$2

$3

$0

$2

2

$0

$1

$7

$3

3

$3

$3

$2

$0

4

Tìm trong mỗi cột phần tử bé nhất.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

Nhân viên

$3

$2

$0

$2

1

$2

$0

$0

$2

2

3

$0

$1

$4

$3

$0

$3

$2

$0

4

Lấy tất cả các phần tử của từng cột trừ cho phần tử nhỏ nhất tƣơng ứng trong cột đó (thực tế chỉ có cột thứ 3). Nghiệm vẫn chƣa tìm đƣợc

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

Nhân viên

$3

$2

$0

$2

1

$2

$0

$0

$2

2

3

$0

$1

$4

$3

$0

$3

$2

$0

4

Gạch bỏ tất cả phần tử zê-rô

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

$3

$2

Nhân viên

$0

$2

1

$2

$0

$0

$2

2

$0

$1

$4

$3

3

$0

$3

$2

$0

4

Tìm phần tử nhỏ nhất chƣa bị gạnh.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

Nhân viên

$2

$1

$0

$1

1

$2

$0

$0

$2

2

$0

$0

$3

$2

3

$0

$3

$2

$0

4

Trừ các phần tử chƣa bị gạnh cho phần tử bé nhất.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

Nhân viên

$2

$1

$0

$1

1

$3

$0

$0

$2

2

3

$0

$0

$3

$2

$0

$4

$2

$0

4

Cộng thêm phần tử bé nhất ($1) cho

các phần tử bị gạch 2 lần.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

Nhân viên

$1

1

$0 $3

$0

2

3

$3

$0

$0 $4

$2 $0 $0 $2

$1 $2 $2 $0

4

Kết quả nhận đƣợc: Đầu tiên phân việc cho các phƣơng án duy nhất.

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary

1 4

Công việc 2 3

Nhân viên

$2

$1

$0

$1

1

$3

$0

2

$0

$2

3

$0

$0

$3

$2

$0

$4

$2

$0

4

Kết quả nhận đƣợc.

Công việc 2 3

4 1

Bài toán phân công công việc Phương pháp Hungary VD 2:

$10

$12

1

Nhân viên

$13

$11

2

$15

$13

$50

$20

$5

$7

$10

$6

3

Bài toán phân công công việc

• Mô hình tổng quát • Mô hình bài toán • Phương pháp giải bài toán phân công

(phương pháp Hungary).

Mô hình tổng quát Xét trường hợp, khi cần phân bổ m công việc cho n máy. Công việc i (i=1, …, m) được thực hiện trên máy j (j=1, …, n) với chi phí là cij. Vấn đề đặt ra là hãy phân bổ sao cho mỗi công việc được thực hiện trên mỗi máy với tổng chi phí là bé nhất.

Mô hình bài toán

• Đây là một trường hợp đặc biệt của bài toán vận tải. Ở đây công việc là điểm nguồn, còn máy móc – điểm đích. Cung trong mỗi điểm nguồn bằng 1, nghĩa là ai=1 với mọi i. Tương tự, cầu trong mỗi điểm đích bằng 1, nghĩa là bj=1 với mọi j. Chi phí của công việc i trên máy j là cij. Nếu như có một công việc nào đó không thể thực hiện được trên một máy nào đó, thì cij tương ứng sẽ lấy bằng một số rất lớn.

• Trước khi giải bài toán này ta phải đưa thêm công việc giả hoặc máy giả (phụ thuộc vào điều kiện ban đầu của bài toán) để đảm bảo cân bằng cho bài toán. Cho nên ta có thể đặt m=n mà không làm mất đi tính tổng quát của bài toán.

Mô hình bài toán

• xij = 0 - nếu công việc i không thực hiện được trên

máy j,

• xij = 1 - nếu công việc i thực hiện được trên máy j. • Như vậy, nghiệm của bài toán có thể ghi dưới dạng ma trận X=(xij). Với n giá trị bài toán có n! nghiệm.

• Bài toán phân công có thể viết như sau:

• Với các ràng buộc: , i=1, …, n; , j=1, …, n;.

Mô hình bài toán

Ví dụ 1: Một công ty mua 3 máy mới A, B, C và có 4 vị trí có thể đặt máy. Chi phí đặt mỗi máy vào mỗi vị trí được cho ở bảng sau, trong đó máy B không thể đặt ở vị trí thứ 2.

1

3

2

4

Vị_trí Máy

A

13

10

12

11

C

B 15 - 13 20

5

7

10

6

Yêu cầu: Đặt các máy A, B, C vào các vị trí nào để tổng chi phí là nhỏ nhất.

Mô hình bài toán

Để đảm bảo tính cân bằng cho bài toán, ta thêm 1 máy giả D với chi phí lắp đặt tại mọi vị trí đều bằng 0. Ngoài ra, Máy B không thể đặt được vào vị trí 2 ta cho vào vị trí ấy một chi phí M rất lớn. Ta có bảng sau:

2

3

1

4

Vị_trí Máy

A

13

10

12

11

B

15

M

13

20

C

5

7

10

6

D

0

0

0

0

Phương pháp Hungary

Phương pháp này do nhà toán học người Hungary là D. Honig nghĩ ra. Quá trình giải bài toán dựa vào các đặc tính sau đây:

Có thể cộng hoặc trừ bất kỳ một hằng số nào vào một cột hoặc một hàng của ma trận chi phí phân việc mà không làm thay đổi tính tối ưu của nó.

Nếu ma trận chi phí chỉ chứa các số không âm và nếu đáp số hiện hữu có tổng chi phí bằng 0 thì giải pháp là tối ưu.

Phương pháp Hungary

Bước 1. Mục đích của bước này là làm xuất hiện các phần tử có giá trị 0 càng nhiều càng tốt trong ma trận. Để làm được điều này, ta lấy tất cả các phần tử của từng hàng trừ cho phần tử nhỏ nhất tương ứng trong hàng đó. Sau đó, ta lấy tất cả các phần tử của từng cột trừ cho phần tử nhỏ nhất tương ứng trong cột đó.

Phương pháp Hungary

Bước 2. Cố gắng tìm một đáp số có tổng chi phí bằng 0. + 2.1. Tìm các hàng có chứa đúng một số 0 chưa bị gạch, khoanh tròn số 0 đó rồi gạch một đường thẳng xuyên suốt cột. Nếu trong hàng không có số 0 nào hoặc có nhiều số 0 thì ta bỏ qua hàng đó.

+ 2.2. Tìm các cột có chứa đúng một số 0 chưa bị gạch, khoanh tròn số 0 đó rồi gạch một đường thẳng xuyên suốt hàng. Nếu trong cột không có số 0 nào hoặc có nhiều số 0 thì ta bỏ qua cột đó.

+ 2.3. Lặp lại các bước 2.1 và 2.2 cho đến khi nào không

còn có thể khoanh tròn con số 0 nào nữa.

Nếu như các con số 0 còn lại đều bị gạch (bị đường thẳng đè qua) thì dừng lại. Bài toán đã được giải. Giải pháp tối ưu được cho ở các số 0 đã được khoanh tròn. Nếu số 0 đã được khoanh tròn nhỏ hơn đáp số cần tìm thì làm tiếp bước 3.

Phương pháp Hungary

Bước 3. + 3.1. Tính số 0 trong từng hàng chưa bị gạch và

trong từng cột chưa bị gạch.

+ 3.2. Gạch một đường thẳng xuyên suốt hàng hoặc

cột có nhiều số 0 nhất.

+ 3.3. Lặp lại các bước 3.1 và 3.2 cho đến khi nào

tất cả các con số 0 đều bị gạch.

+ 3.4. Tìm ra số chưa bị gạch nhỏ nhất để: Lấy mỗi số chưa bị gạch trừ cho số này; Lấy mỗi số bị gạch bởi 2 đường thẳng cộng cho số này; Chép lại các số bị gạch bởi một đường thẳng.

Quay lại bước 2.

Phương pháp Hungary

Nếu số đường thẳng dùng để gạch các phần tử 0 bằng tổng số hàng (hoặc tổng số cột), thì bài toán đã giải xong.

Phương pháp Hungary

0

0

13 10 12 11 15 M 13 20 5 7 10 6 0 0 0 0

3 0 2 1 2 M 0 7 0 2 5 1 0 0 0 0

3 2 1 0 2 M 7 0 2 5 1 0 0 0 0 0

Ví dụ: Tiếp tục giải bài toán cho trong ví dụ 1. Đáp số: Máy A đặt ở vị trì 2 Máy B đặt ở vị trì 3 Máy C đặt ở vị trì 1.

Phương pháp Hungary

Ví dụ 2: Một công ty lên kế hoạch sản xuất 3 loại sản phẩm mới. Giả sử

công ty có 5 phân xƣởng và 3 trong số đó phải sản xuất các loại sản phẩm mới – một loại sản phẩm do một phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm nhƣ sau:

1 - Chi phí sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm, tr.đ.

Phân xưởng

1 2 3 4 5

20

1

23

38

15

35

8

2

29

6

35

35

5

3

8

3

4

7

Loại Sản phẩm

Phương pháp Hungary

2 - Chi phí tiêu thụ cho 1 đơn vị sản phẩm, tr.đ.

Phân xưởng

1

2

3

4

5

Loại Sản phẩm

1

20

50

20

10

13

2

7

90

8

35

60

3

5

5

4

15

6

Phương pháp Hungary

Giả sử, sản lượng sản xuất theo kế hoạch năm cho phép thỏa mãn nhu cầu và giá bán của mỗi đơn vị sản phẩm của từng chủng loại như sau:

Loại sản phẩm

Khối lượng

Gía bán, tr.đ.

1

35.000

55

2

160.000

50

3

54.000

30

Yêu cầu: Phân công công việc cho các phân xưởng sao cho lợi nhuận thu được là tối đa.

Phương pháp Hungary

Tổng chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm bao gồm chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ. Vì giá bán của mỗi đơn vị đã biết, nên có thể tính lợi nhuận cho mỗi đơn vị sản phẩm:

Phân xưởng

1

2

3

4

5

Loại sản phẩm

1

15

-18

-3

30

7

2

35

-69

36

-20

-45

3

20

17

23

11

17

Phương pháp Hungary

Khi nhân lợi nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm cho khối lượng tiêu thụ cả năm ta có được tổng lợi nhuận tương ứng với từng cặp “loại sản phẩm – phân xưởng”, ta có bảng sau đây:

Phân xưởng

1 2 3 4 5

1

Loại sản phẩm

525.000

-630.000

-105.000

1.050.000

245.000

2

5.600.000

-11.040.000

5.760.000

-3.200.000

-7.200.000

3

1.080.000

918.000

1.242.000

594.000

918.000

Phương pháp Hungary

Nếu lợi nhuận của doanh nghiệp được coi như là các chi phí âm, thì bài toán ban đầu cực đại hóa trở thành bài toán cực tiểu hóa:

Phân xưởng

1

2

3

4

5

Loại sản phẩm

1

-525.000

630.000

105.000

-1.050.000

-245.000

3

2 -5.600.000 11.040.000 -5.760.000 3.200.000 7.200.000

-1.080.000

-918.000

-1.242.000

-594.000

-918.000

Phương pháp Hungary

Để ma trận không chứa các giá trị âm, ta cộng từng phần tử của ma trận với số 5.760 và đưa vào 2 sản phẩm giả là 4 và 5 với lợi nhuận tương ứng là 0. Kết quả ta có ma trận sau:

1

2

4

5

3

1

5.235

6.390

5.865

4.710

5.515

2

160

16.800

8.960

12.960

0

3

4.680

4.842

4.518

5.166

4.842

4

0

0

0

0

0

5

0

0

0

0

0

Phương pháp Hungary

Bước 1

525

1.680

1.155

0

805

160

16.800

8.960

12.960

0

162

324

648

324

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phương pháp Hungary

Bước 2

525

1.680

1.155

0

805

160

16.800

8.960

12.960

0

162

324

648

324

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phương pháp Hungary

Bước 3

525

1.680

1.155

0

805

160

16.800

8.960

12.960

0

162

324

648

324

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phương pháp Hungary

Trở lại bước 2

365

1.520

1.155

0

645

0

16.640

0

8.960

12.800

2

164

0

648

164

0

0

160

160

0

0

0

160

160

0

Phƣơng pháp Hungary

365

1.520

1.155

0

645

0

16.640

0

8.960

12.800

2

164

0

648

164

0

0

160

160

0

0

0

160

160

0

CHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ TỒN KHO

Nội dung

- Giới thiệu chung về quản trị tồn kho - Các mô hình tồn kho

I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TỒN KHO

1. Chức năng của quản trị tồn kho

- Chức năng liên kết: Liên kết 3 giai đoạn: Giai đoạn cung ứng, giai đoạn sản xuất và giai đoạn tiêu thụ

- Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm

phát

- Chức năng khấu trừ theo sản lượng

2- Ph©n lo¹i hµng tån kho theo kü thuËt ph©n

tÝch ABC

• Nhãm A: 15% ®Õn 25% lo¹i s¶n phÈm chiÕm

75-85% tæng gi¸ trÞ hµng tån kho.

• Nhãm B: 25% ®Õn 35% lo¹i s¶n phÈm chiÕm

10-20% tæng gi¸ trÞ hµng tån kho.

• Nhãm C: 50% ®Õn 60% lo¹i s¶n phÈm chiÕm

5-10% tæng gi¸ trÞ hµng tån kho.

% gi¸ trÞ

100%

95%

80%

A

B

C

O

100

50

20

Sè lo¹i s¶n phÈm,%

Ph©n lo¹i ABC

- Những loại vật tư giá trị cao xếp vào nhóm A – số lượng chủng loại ít - Những loại vật tư giá trị trung bình xếp vào nhóm B – Số lượng chủng loại trung bình - Những loại vật tư giá trị thấp xếp vào nhóm C – Số lượng chủng loại cao

Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC

- Đầu tư có trọng tâm khi mua hàng: Ưu tiên

nhóm A và nhóm B

- Xác định chu kỳ kiểm toán khác nhau cho

các nhóm hàng khác nhau

+ Nhóm A: Kiểm toán hàng tháng

+ Nhóm B: Kiểm toán hàng quý

+ Nhóm C: Kiểm toán hàng 6 tháng

Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC

- Các báo cáo tồn kho chính xác, mức độ chính xác phụ thuộc vào giá trị hàng

- Áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau:

+ Nhóm A, B dự báo chính xác hơn

+ Nhóm C dự báo khái quát hơn

3- C¸c lo¹i chi phÝ tån kho

– Chi phÝ tån tr÷ – Chi phÝ ®Æt hµng – Chi phÝ mua hµng

Chi phí mua hàng ( Cmh)

Cmh = khối lượng hàng *Đơn giá

Chi phí đặt hàng ( Cđh)

S: Chi phí cho 1 lần đặt hàng, bao gồm:

- Chi phí hoa hồng cho người giới thiệu - Chi phí hành chính để thực hiện 1 đơn hàng - Chi phí chuẩn bị phương tiện để thực hiện 1 đơn hàng - Chi phí khác….

Chi phí tồn trữ ( Ctt)

- Chi phí thuê kho ( khấu hao kho) - Chi phí sử dụng máy móc thiết bị

H: Chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong 1 đơn vị thời gian: trang bị trong kho

- Chi phí lao động giữ kho - Bảo hiểm - Chi phí mất mát, hao hụt, hư hỏng…

II- C¸c m« h×nh tån kho 1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (Economic Order Quantity- EOQ) 2- M« h×nh lîng ®Æt hµng theo s¶n xuÊt (POQ- Production Order Quantity Model) 3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (Quantity Discount Models) 4- M« h×nh tån kho cã sè lîng hµng ®Ó l¹i n¬i

cung øng

5- M« h×nh x¸c suÊt víi thêi gian cung øng

kh«ng ®æi 6- Ph©n tÝch biªn tÕ

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ

EOQ được xây dựng dựa trên các giả định sau đây:

- Nhu cầu vật tư phải biết trước và không đổi. - Thời gian vận chuyển không thay đổi - Số lượng 1 đơn hàng được vận chuyển 1 chuyến - Không có khấu trừ theo số lượng. - Không có việc thiếu hàng trong kho - Chi phí tồn kho gồm chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ

Q

Q*

Q -

O

A

C

B

Thêi gian

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) (Economic Order Quantity- EOQ) Møc tån kho trung b×nh theo thêi gian. Q* – Sè lîng cña 1 ®¬n hµng (lîng hµng tån kho tèi ®a), O – Tån kho tèi thiÓu, =Q*/2 – Tån kho trung b×nh, OA=AB=BC: Kho¶ng c¸ch thêi gian kÓ tõ khi nhËn hµng ®Õn khi sö dông hÕt hµng cña mét ®ît dù tr÷.

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) X©y dùng m« h×nh EOQ – Tæng chi phÝ tån kho bao gåm chi phÝ ®Æt hµng vµ chi phÝ

tån tr÷:

Trong ®ã: Q- Sè lîng cña mét ®¬n hµng. Q*- Sè lîng kinh tÕ (tèi u) cho mét ®¬n hµng. D- Nhu cÇu hµng n¨m cña hµng tån kho. S- Chi phÝ ®Æt hµng. H- Chi phÝ tån tr÷ tÝnh cho mçi ®¬n vÞ hµng n¨m.

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt)

Tæng chi phÝ

Chi phí

Chi phÝ tån tr÷

Chi phÝ ®Æt hµng

Sản lượng

Tæng chi phÝ tån kho

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) Sè lîng kinh tÕ Q* (c«ng thøc Wilson) tÝnh ®îc khi tæng chi phÝ ®¹t gi¸ trÞ nhá nhÊt, nghÜa lµ:

1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế (tt)

Ví dụ: Một doanh nghiệp có nhu cầu nguyên liệu hàng năm là 500 tấn. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 1.000.000 đ/đơn hàng. Chi phí trữ hàng 100.000đ/tấn/năm. Hãy xác định số lượng đơn hàng mong muốn, khoảng cách giữa hai lần đặt hàng và lượng mua vào tối ưu mỗi lần đặt hàng? Tổng chi phí tối thiểu? Giả sử doanh nghiệp làm việc 300 ngày/năm

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) Ta cã: tÊn Sè lîng ®¬n hµng mong muèn ®¬n hµng/n¨m. Kho¶ng c¸ch thêi gian gi÷a 2 ®¬n hµng cã thÓ tÝnh theo c«ng thøc: T=(sè ngµy lµm viÖc trong n¨m)/ (sè lîng ®¬n hµng mong muèn) - Kho¶ng c¸ch thêi gian gi÷a 2 ®¬n hµng lµ T=300/5=60 ngµy (hoÆc T=Q/D=100/500=0,2 n¨m x 300 ngµy= 60 ngµy). Tæng chi phÝ tån kho: =(500*1.000.000/100)+(100*100.000/2)=10.000.000 đ.

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) Ph©n tÝch ®é nh¹y c¶m cña m« h×nh EOQ Ph©n tÝch ®é nh¹y c¶m cho phÐp tr¶ lêi c©u hái: tæng chi phÝ tån kho sÏ thay ®æi nh thÕ nµo khi sè lîng cña ®¬n hµng thay ®æi. Ph©n tÝch ®é nh¹y c¶m cña tæng phÝ TC so víi tæng chi phÝ nhá nhÊt TC*: Thay ta cã:

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt)

Quan hÖ gi÷a TC/TC* vµ Q/Q*.

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) + NÕu Q/Q* = 0,5 tøc lµ Q=0,5Q* th× TC/TC* =1,25  TC = 1,25TC* + NÕu Q/Q* = 1 tøc lµ Q=Q* th× TC/TC* =1  TC = TC* + NÕu Q/Q* = 2 tøc lµ Q=2Q* th× TC/TC* =1,25  TC = 1,25TC*. Nh vËy, nÕu t¨ng hoÆc gi¶m Q* ®i 2 lÇn th× tæng chi phÝ tån kho sÏ t¨ng lªn 25%. Ta cã thÓ ®iÒu chØnh sè lîng ®¬n hµng trong mét kho¶ng nµo ®ã mµ kh«ng lµm t¨ng ®¸ng kÓ chi phÝ tån kho so víi chi phÝ ë ®iÓm tèi u.

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) X¸c ®Þnh thêi ®iÓm ®Æt l¹i hµng (ROP-Reorder Point) ROP= (Nhu cÇu hµng ngµy) x (Thêi gian thùc hiÖn ®¬n hµng)= d x L. Nhu cÇu hµng ngµy=(Nhu cÇu hµng n¨m)/(Sè ngµy lµm viÖc trong n¨m)

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt)

Q

Thêi gian thùc hiÖn ®¬n hµng

Q*

{ t

ROP

§iÓm ®Æt l¹i hµng - ROP

1- M« h×nh sè lîng ®Æt hµng kinh tÕ (tt) X¸c ®Þnh thêi ®iÓm ®Æt l¹i hµng (ROP-Reorder Point) VÝ dô: Mét doanh nghiÖp cã nhu cÇu vÒ nguyªn liÖu hµng n¨m lµ 500 tÊn. Thêi gian lµm viÖc hµng n¨m cña doanh nghiÖp lµ 250ngµy. Thêi gian vËn chuyÓn lµ 2 ngµy. §iÓm ®Æt hµng l¹i (ROP) lµ: ROP=(500/250)x2=4 tÊn.

2- M« h×nh lîng ®Æt hµng theo s¶n xuÊt (POQ) C¸c ký hiÖu: – Q - Lµ s¶n lîng cña ®¬n hµng. –

p - Møc ®é s¶n xuÊt (còng lµ møc ®é cung øng) hµng ngµy.

– H - Chi phÝ tån tr÷ cho ®¬n vÞ dù tr÷/n¨m. – – –

d - Nhu cÇu sö dông hµng ngµy. t - Thêi gian cung cÊp (t=Q/p). T - Chu kú cung cÊp (T=Q/d), nghÜa lµ kho¶ng c¸ch thêi gian gi÷a 2 lÇn ®Æt M« h×nh POQ cã d¹ng sau:

2- M« h×nh lîng ®Æt hµng theo s¶n xuÊt

(POQ)

Q

Q*

Møc dù tr÷ tèi ®a= Q(1-d/p)

Thêi gian

Møc dù tr÷ trung b×nh= Q(1-d/p)/2

t

T

M« h×nh POQ

2- M« h×nh lîng ®Æt hµng theo s¶n xuÊt (POQ) Møc tån kho tèi ®a=(Tæng sè ®¬n vÞ hµng ®îc cung øng trong thêi gian t) - (Tæng sè ®¬n vÞ hµng ®îc sö dông trong thêi gian t) = p.t - d.t=p(Q/p) - d(Q/p)= Chi phÝ tån tr÷ hµng n¨m = (nghÜa lµ chi phÝ tån tr÷ gi¶m vµ nh vËy Q* t¨ng so víi m« h×nh EOQ) Sè lîng kinh tÕ (Q*) t×m ®îc khi 

2- M« h×nh lîng ®Æt hµng theo s¶n xuÊt (POQ) VÝ dô: Mét c«ng ty s¶n xuÊt phô tïng víi tèc ®é 40 ®¬n vÞ/ ngµy. Nhu cÇu lo¹i phô tïng nµy ë c«ng ty lµ 20 ®¬n vÞ/ngµy. Chi phÝ cè ®Þnh cho 1 lÇn ®a vµo s¶n xuÊt lµ 100 $/l« hµng. Chi phÝ tr÷ hµng 0,05$/®¬n vÞ/ngµy. H·y x¸c ®Þnh sè lîng tèi u mçi l« hµng, kho¶ng c¸ch thêi gian gi÷a 2 lÇn ®Æt hµng, thời gian sản xuất hết 1 lô hàng.

Ta cã: p=40 ®v; d=20 ®v; S=100$; H=0,05$ Sè lîng tèi u cña l« hµng lµ: =400 ®¬n vÞ. Kho¶ng c¸ch thêi gian gi÷a 2 lÇn ®Æt hµng lµ: T=Q/d=400/20=20 ngµy. Thêi gian s¶n xuÊt hÕt 1 l« hµng lµ: t=Q/p=400/40=10 ngµy. NghÜa lµ cÇn 10 ngµy ®Ó cung cÊp ®ñ 1 ®¬n hµng 400 ®v.

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (Quantity Discount Models) §Ó t¨ng doanh thu b¸n hµng vµ gi¶m chi phÝ dù tr÷ c¸c c«ng ty sÏ gi¶m gi¸ b¸n cho 1 ®¬n vÞ hµng ho¸ nÕu kh¸ch hµng mua víi khèi lîng lín h¬n mét ngìng x¸c ®Þnh. VÝ dô: B¶ng khÊu trõ theo sè lîng:

Sè lîng khÊu trõ Tû lÖ khÊu trõ

Gi¸ khÊu trõ

Sè TT

(%)

1. 2. 3.

0-999 ®¬n vÞ 1.000-1.999 ®¬n vÞ 2.000 ®¬n vÞ trë lªn

0 4 5

1.000 VND 960 VND 950 VND

Gi¶m gi¸ sÏ t¸c ®éng ®Õn hµnh vi mua hµng vµ dù tr÷ cña ngêi mua. VÊn ®Ò ë chç lµ tæng chi phÝ tån kho ph¶i lu«n ë møc thÊp nhÊt.

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (tt) Tæng chi phÝ cña hµng tån kho ®îc tÝnh theo c«ng thøc: §Ó x¸c ®Þnh Q* ta thùc hiÖn theo 4 bíc sau: Bíc 1: X¸c ®Þnh Q* t¬ng øng víi tõng møc khÊu trõ theo

c«ng thøc:

Trong ®ã: I -lµ tû lÖ % chi phÝ tån tr÷ tÝnh theo gi¸ mua 1

®¬n vÞ hµng; P - gi¸ mua 1 ®¬n vÞ hµng.

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (tt)

Bíc 2: NÕu Q* ®· tÝnh ë bíc 1 thÊp h¬n møc hëng gi¸ khÊu trõ t¬ng øng, th× Q* sÏ ®îc ®iÒu chØnh lªn møc sè lîng tèi thiÓu ®Ó ®îc hëng gi¸ khÊu trõ. Bíc 3: TÝnh tæng chi phÝ hµng tån kho cho c¸c møc sè lîng ®· x¸c ®Þnh ë c¸c bíc trªn. Bíc 4: Chän Q* nµo cã tæng chi phÝ hµng tån kho thÊp nhÊt. Q* chÝnh lµ s¶n lîng tèi u cña ®¬n hµng.

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (tt) VÝ dô: Mét c«ng ty mua s¶n phÈm víi chÕ ®é khÊu trõ nh sau: -Víi sè lîng mua Ýt h¬n 1.000 s¶n phÈm - gi¸ 1.000 VND/sp. -Tõ 1.000 - 1.999 s¶n phÈm - gi¸ 960 VND/sp. -Tõ 2.000 s¶n phÈm - gi¸ 950 VND/sp. Chi phÝ ®Æt hµng lµ 16.000 VND. Nhu cÇu hµng n¨m lµ 4.000 s¶n phÈm. Chi phÝ thùc hiÖn tån kho I= 20% gi¸ mua 1 ®¬n vÞ s¶n phÈm. VËy sè lîng kinh tÕ lµ bao nhiªu?

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (tt) Bíc 1: X¸c ®Þnh Q* theo c¸c møc gi¸ khÊu trõ theo

c«ng thøc :

=800 s¶n phÈm/®¬n hµng.

=816 s¶n phÈm/®¬n hµng.

=821 s¶n phÈm/®¬n hµng.

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (tt)

Bíc 2: §iÒu chØnh Q*, nÕu Q* tÝnh ®îc thÊp h¬n møc ®îc hëng gi¸ khÊu trõ. Nh vËy Q*1 kh«ng cÇn ®iÒu chØnh, Q*2 ®iÒu chØnh lªn 1000 vµ Q*3 ®iÒu chØnh lªn 2000.

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (tt) Bíc 3: X¸c ®Þnh tæng phÝ cho hµng tån kho theo c«ng thøc :

Q*

Ьn gÝa, VND

Chi phÝ ®Æt hµng

Chi phÝ Tån trữ

Tæng phÝ, VND

Møc khÊu trõ

Chi phÝ mua hµng, P.D

1. 2. 3.

1.000 960 950

800 1.000 2.000

4.000.000 3.840.000 3.800.000

80.000 64.000 32.000

80.000 96.000 190.000

4.160.000 4.000.000 4.022.000

3- M« h×nh khÊu trõ theo sè lîng (tt) Bíc 4: Nh vËy víi Q*=1000 s¶n phÈm cho 1 lÇn ®Æt hµng ta cã tæng chi phÝ hµng tån kho thÊp nhÊt. Tãm l¹i, viÖc gi¶m gi¸ khi mua hµng khèi lîng lín dÉn

®Õn:

+ Chi phÝ toµn bé gi¶m v× gi¸ mua gi¶m. + Chi phÝ ®Æt hµng gi¶m v× Q t¨ng. + Chi phÝ tån tr÷ sÏ thay ®æi (cã thÓ t¨ng hoÆc gi¶m) v×

Q.P/2 thay ®æi.

4- M« h×nh tån kho cã sè lîng hµng ®Ó l¹i n¬i

cung øng

Gi¶ sö:

B – ThiÖt h¹i do thiÕu 1 ®¬n vÞ s¶n phÈm/ n¨m. b - Lîng hµng cßn l¹i sau khi ®· trõ ®i lîng thiÕu hôt cã chñ ®Þnh (tån kho tèi ®a).

4- M« h×nh tån kho cã sè lîng hµng ®Ó l¹i n¬i

cung øng (tt)

Tæng chi phÝ dù tr÷ trong trêng hîp nµy bao gåm 3 lo¹i: + Chi phÝ ®Æt hµng + Chi phÝ tån tr÷ + Chi phÝ cho lîng hµng ®Ó l¹i n¬i cung øng. Ta cã:

Sè lîng hµng ®Ó l¹i n¬i cung øng:

Tổng chi phí:

Ví dụ:

D = 20.000 đơn vị S = 150.000 đ H = 20.000 đ/đơn vị/ năm B = 100.000 đ/đơn vị/năm Sản lượng tối ưu? Tồn kho tối đa? Lượng hàng để lại nơi cung ứng? Tổng chi phí?

Q = 600 đơn vị b = 500 đơn vị Q – b = 100 đơn vị

5- M« h×nh x¸c suÊt víi thêi gian cung øng kh«ng ®æi Trêng hîp kh«ng cã tån kho an toµn th× ®iÓm ®Æt hµng l¹i lµ: ROP=L x d Trong ®ã: L- thêi gian thùc hiÖn ®¬n hµng; d- nhu cÇu hµng ngµy. Trêng hîp t¨ng lîng tån kho an toµn th× ®iÓm ®Æt hµng l¹i sÏ lµ: ROP=L x d + dù tr÷ an toµn. Sè lîng dù tr÷ an toµn nhiÒu hay Ýt tuú thuéc vµo sù thiÖt h¹i do t×nh tr¹ng thiÕu hµng g©y nªn vµ chi phÝ tån tr÷ cho lîng tån kho t¨ng thªm nµy.

5- M« h×nh x¸c suÊt víi thêi gian cung øng kh«ng ®æi (tt) VÝ dô: T¹i mét c«ng ty cã ®iÓm ®Æt hµng l¹i lµ 50 ®¬n vÞ, chi phÝ tån tr÷ lµ 5$/1 ®v/n¨m. ThiÖt h¹i do thiÕu hµng lµ 40$/1 ®v. X¸c suÊt tÝnh cho nhu cÇu hµng tån kho trong thêi kú ®Æt hµng cho theo b¶ng díi ®©y. Sè lîng ®¬n hµng tèi u hµng n¨m lµ 6. H·y x¸c ®Þnh lîng dù tr÷ an toµn mµ c«ng ty cÇn quyÕt ®Þnh.

Sè ®¬n vÞ hµng

X¸c suÊt x¶y ra

30 40 ROP  50 60 70

0,20 0,20 0,30 0,20 0,10 1,00

5- M« h×nh x¸c suÊt víi thêi gian cung øng kh«ng

®æi (tt) NÕu møc dù tr÷ an toµn =0, chóng ta sÏ cã kh¶ n¨ng thiÕu hôt: + Khi nhu cÇu x¶y ra 60: sÏ thiÕu hôt 10 ®v víi x¸c suÊt 0,2 vµ sè lÇn xuÊt hiÖn thiÕu hôt lµ 6. Chi phÝ thiÖt h¹i do thiÖt 1 ®v lµ 40$. + Khi nhu cÇu x¶y ra 70: sÏ thiÕu hôt 20 ®v víi x¸c suÊt 0,1 vµ sè lÇn xuÊt hiÖn thiÕu hôt lµ 6. Chi phÝ thiÖt h¹i do thiÖt 1 ®v lµ 40$. Tæng thiÕt h¹i do thiÕu hôt khi møc dù tr÷ an toµn =0 lµ: (10®v x 0,2 x 40$ x 6) + (20®v x 0,1 x 40$ x 6)=960$. B»ng c¸ch tÝnh to¸n nµy ta cã thÓ lËp b¶ng tÝnh tæng chi phÝ trong vÝ dô trªn nh sau:

5- M« h×nh x¸c suÊt víi thêi gian cung øng

kh«ng ®æi (tt)

PhÝ tæn do thiÕu hôt x¶y ra

Tæng chi phÝ

Chi phÝ tån trữ tăng thªm

Møc dù trữ an toµn

20 10 0

20x5=100 10x5=50 0

0 10 x 0,1 x 40 x6=240 10 x 0,2 x 40 x6 + 20 x 0,1 x 40 x6=960

100 290 960

5- M« h×nh x¸c suÊt víi thêi gian cung øng kh«ng ®æi (tt) VÝ dô: T¹i mét c«ng ty cã ®iÓm ®Æt hµng l¹i lµ 70 ®¬n vÞ, chi phÝ tån tr÷ lµ 2$/1 ®v/n¨m. ThiÖt h¹i do thiÕu hµng lµ 20$/1 ®v. X¸c suÊt tÝnh cho nhu cÇu hµng tån kho trong thêi kú ®Æt hµng cho theo b¶ng díi ®©y. Sè lîng ®¬n hµng tèi u hµng n¨m lµ 6. H·y x¸c ®Þnh lîng dù tr÷ an toµn mµ c«ng ty cÇn quyÕt ®Þnh.

Sè ®¬n vÞ hµng

X¸c suÊt x¶y ra

50 60 ROP  70 80 90

0,20 0,20 0,10 0,20 0,30 1,00

Bài 1: Công ty ABC chuyên mua bán máy chiếu. Mỗi lần đặt hàng công ty tốn chi phí là 2.000.000 đồng/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng năm là 6.000 đồng/sản phẩm/ngày. Các nhà quản trị hàng tồn kho của công ty ước lượng nhu cầu hàng năm là 2.200 sản phẩm. Công ty đặt hàng mấy lần trong năm? Khoảng cách thời gian giữa hai lần đặt hàng? Lượng đặt hàng tối ưu để đạt tổng chi phí tồn kho là tối thiểu. Tính tổng chi phí? 1 năm công ty làm việc 300 ngày.

65.000 59.000

56.000

Bài 2: Một nhà sản xuất nhận được bảng báo giá về chi tiết X của nhà cung ứng như sau: Lượng hàng mua 1 - 199 200-600 Trên 600 Đơn giá (đồng) Biết mức sử dụng trung bình của chi tiết X hàng năm là 700 chi tiết, chi phí tồn trữ là 14.000 đồng/chi tiết/năm và mỗi lần đặt hàng nhà sản xuất tốn một khoản chi phí là 275.000 đồng. Hỏi nhà sản xuất nên phải đặt hàng là bao nhiêu để được hưởng lợi ích nhiều nhất theo bảng chiết khấu trên.

6- Ph©n tÝch biªn tÕ Môc ®Ých cña viÖc ph©n tÝch biªn tÕ lµ x¸c ®Þnh møc tån tr÷ tèi u cho nhiÒu m« h×nh tån kho th«ng qua viÖc tÝnh lîi nhuËn biªn tÕ (marginal profit-MP) vµ lç biªn tÕ (marginal loss). Ở bÊt kú mét møc tån kho ®· ®Þnh tríc ta chØ t¨ng thªm 1 ®¬n vÞ tån kho nÕu lîi nhuËn biªn tÕ lín h¬n hoÆc b»ng lç biªn tÕ. –

– – – –

Gäi p lµ x¸c suÊt x¶y ra khi nhu cÇu lín h¬n hoÆc b»ng møc cung øng. (1-p) - x¸c suÊt x¶y ra khi nhu cÇu nhá h¬n møc cung øng. Lîi nhuËn biªn tÕ mong ®îi: p*MP. Lç biªn tÕ mong ®îi: (1-p)*ML. Cuèi cïng ta cã: p*MP ≥ (1-p)*ML

5 s¶n phÈm

6 s¶n phÈm

7 s¶n phÈm

6- Ph©n tÝch biªn tÕ (tt) VÝ dô: Mét c«ng ty b¸n s¶n phÈm víi gi¸ 6$, khi mua hµng hä mua víi gi¸ 3$. S¶n phÈm nµo kh«ng tiªu thô ®îc sÏ tr¶ l¹i cho ngêi cung øng, ngêi cung øng sÏ hoµn tr¶ l¹i gi¸ mua cho c¸c s¶n phÈm nµy nhng hä ph¶i trõ ®i 1 $ cho mçi s¶n phÈm. X¸c suÊt cña nhu cÇu ph©n phèi nh sau: Nhu cÇu X¸c suÊt b¸n ®îc

0,5

0,2

0,3

6- Ph©n tÝch biªn tÕ (tt)

Nhu cÇu

5 s¶n phÈm

6 s¶n phÈm

7 s¶n phÈm

X¸c suÊt b¸n ®îc

0,2

0,3

0,5

0,5

1,0 (1,0=0,8+0,2)

0,8 (0,8=0,5+0,3)

X¸c suÊt ë ®ã cÇu lín h¬n cung, p (x¸c suÊt tÝch lòy)

So s¸nh víi p ®· tÝnh

1,0 >0,25

0,8 > 0,25

0,5 >0,25

Chương 6. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP)

Nội dung

Khái quát chung Trình tự tiến hành hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu Xác định kích thước lô hàng trong hệ thống MRP Sự phát triển của hệ thống MRP.

I. Khái quát chung

1.1. MRP (Material Requirements Planing) là gì?

Trong quá trình sản xuất, nhà quản trị luôn phải tìm câu trả lời cho 3 câu hỏi cơ bản:  Cần cái gì (để sản xuất)?  Số lượng bao nhiêu?  Khi nào thì cần? MRP được thiết kế để trả lời đồng bộ cả 3 câu hỏi này. MRP - là hệ thống hoạt động dựa trên chương trình máy tính để hoạch định và quản lý nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của một doanh nghiệp.

1.1. MRP là gì?

• Mục tiêu của MRP?

Tối ưu hóa nguồn nguyên vật liệu dự trữ: kịp thời, đúng, đủ, mức dự trữ tối thiểu. Tối ưu hóa thời gian cung ứng nguyên vật liệu cũng như qui trình sản xuất. Quản trị hiệu quả hoạt động của các bộ phận trong hệ thống sản xuất (phối hợp chặt chẽ, thống nhất). Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2. Cấu trúc cơ bản của hệ thống MRP

Đơn hàng

Dự báo

Xử lý dữ liệu Số liệu đầu vào Dữ liệu đầu vào

Lịch trình đặt hàng Hay sản xuất

Thay đổi

Biểu (lịch trình) Kiểm soát quá trình

Nhập

Xuất

Chương trình Máy tính - MRP File danh mục Nguyên vật liệu Đánh giá, kết luận về chất lượng thực Hiện kế hoạch

File tính toán Nguyên vật liệu Dự trữ

Thông tin về quản Trị dự trữ

1.3. Một số yêu cầu khi áp dụng MRP

• Có đội ngũ cán bộ quản lý am hiểu và có khả năng sử dụng các phầm mềm máy tính chuyên dụng, am hiểu về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.

• Có hệ thống máy tính và chương trình

phần mềm ứng dụng MRP.

• Đảm bảo chính xác về thông tin cũng như

khả năng cập nhật thông tin.

• Có hệ thống lưu giữ đầy đủ hồ sơ và các

dữ liệu cần thiết.

II. Trình tự hoạch định nhu cầu

Tính nhu cầu Phân tích kết Cấu sản phẩm Xác định thời gian đặt hàng

Lập biểu kế hoạch

Q

2.1. Phân tích kết cấu của sản phẩm (File danh mục vật tư)

NC phụ thuộc NC độc lập

• Trước khi phân tích kết cấu của sản phẩm cần phân biệt rõ hai loại nhu cầu: Nhu cầu độc lập Nhu cầu phụ thuộc • Nhu cầu độc lập là nhu cầu đối với các sản phẩm hoàn chỉnh.

• Nhu cầu phụ thuộc là nhu cầu đối với các linh kiện, bán thành phẩm – cần thiết để sản xuất được một sản phẩm hoàn chỉnh.

• Kết cấu của sản phẩm thể hiện các nhu cầu phụ thuộc.

t

2.1. Phân tích kết cấu của sản phẩm (File danh mục nguyên vật liệu)

• Để phân tích kết cầu của sản phẩm người ta dùng sơ đồ kết cấu hình cây.

Cấp 0 X

• Mỗi bộ phận (chi tiết, linh kiện) cấu thành nên sản phẩm được biểu diễn tương ứng với một cấp bậc.

2

D(3)

E

E (2)

F(2)

1 B (2) C

• Ví dụ: sản phẩm (X) được cấu thành từ 2 bộ phận: B(2) và C. Bộ phận B được cấu thành bởi D (3) & E; D -bởi E (4); C – bởi E (2) và F (2).

3 E(4)

2.2. Tính nhu cầu • Nhu cầu đối với nguyên vật liệu được chia làm hai loại

chính:

Tổng nhu cầu Nhu cầu thực.

• Tổng nhu cầu là số nhu cầu chung đối với một loại nguyên vật liệu cần có để tạo nên sản phẩm không tính mức dự trữ hiện có.

Nhu cầu ở cấp 0 bằng chính số lượng đặt hàng hoặc dự báo. Nhu cầu ở cấp thấp hơn bằng chính số lượng đặt hàng theo kế hoạch của các bộ phận trước đó nhân hệ số nhân.

Tính tổng nhu cầu

Hãy tính tổng nhu cầu các linh kiện B,C,D,E,F cần thiết để sản xuất 1X?

Cấp 0 X

2

D(3)

E

E (2)

F (2)

1 B(2) C

B: 2x1=2 D: 3x2=6 E: 1x2=2 E: 4x3x2=24 C: 1x1=1 E: 2x1=2 F: 2x1=2

3 E(4)

Tính nhu cầu thực

• Nhu cầu thực = Tổng NC – Dự trữ hiện có +

Dự trữ an toàn.

• Dự trữ hiện có – là mức dự trữ đang có ở thời

điểm bắt đầu của từng thời kỳ.

• Căn cứ vào NC thực sẽ lên kế hoạch đặt hàng

theo kế hoạch.

2.3. Xác định thời gian đặt hàng Dựa trên sơ đồ cấu trúc sản phẩm, thiết lập biểu đồ thời gian đặt hàng (hoặc mua) linh kiện cần thiết. Cần biết trước thời gian sản xuất các linh kiện.

Linh kiện

B

C

D

E

F

X

Số lượng

2

1

6

28

2

1

Thời gian

2

1

3

7

1

1

1 2 3 4 5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16

Lắp ráp D (2)

Sản xuất E

Lắp ráp B (2)

Sản xuất E

Sản xuất E (2)

Lắp ráp X

Lắp ráp C

2.4.Lập biểu kế hoạch • Sau khi đã thực hiện các bước trên, kết quả tính toán sẽ

được tổng hợp thành Biểu Kế hoạch.

• Ví dụ: Một công ty sản xuất sản phẩm X nhận được 2 đơn hàng: 100sp vào tuần thứ 4 và 150 sp vào tuần thứ 8. Mỗi sản phẩm gồm 2 chi tiết A và 4 chi tiết B. Chi tiết A được sản xuất tại công ty mất 2 tuần. Chi tiết B mua bên ngoài với thời gian cung ứng là 1 tuần. Việc lắp rắp sp X hết 1 tuần. Lịch tiếp nhận B ở tuần đầu là 70 chi tiết.

Hãy lập kế hoạch cung ứng để đáp ứng 2 đơn hàng trên. Trường hợp tiếp nhận hàng theo lô với cỡ mỗi lô nhập hàng là 320sp loại A và 70 sp loại B.

2.4. Lập biểu kế hoạch

Tuần

1

2

3

4

5

6

7

8

• Lịch trình sản xuất • Dựng kết cấu của sản

Số lượng

100

150

phẩm

• Tính tổng nhu cầu và

nhu cầu thực • Đối với đơn hàng

X

Tuần

1

2

3

4

5

6

7

8

Số lượng

100

150

100 sp: – A: 100x2=200 – B: 100x4=400 – NC thực của B

B

B

A (2) B (4)

Lắp ráp X Lắp ráp X

=400-70=330 chi tiết.

A A

2.4. Lập biểu kế hoạch

Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8

Đơn hàng 100 150

X Tổng nhu cầu 100 150

Dự trữ hiện có

Nhu cầu thực

100

150

100

150

Lượng tiếp nhận theo kế hoạch

Lượng tiếp nhận theo tiến độ

Sản phẩm X, thời gian lắp ráp 1 tuần

100 150

Lượng đặt hàng theo kế hoạch

2.4. Lập biểu kế hoạch

Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8

Đơn hàng 150

100

Ax2 Tổng nhu cầu 200

Lượng tiếp nhận theo tiến độ

Dự trữ hiện có

Nhu cầu thực

200

300

300

Chi tiết A, thời gian lắp ráp 2 tuần

200 300

Lượng tiếp nhận theo kế hoạch

Lượng đặt hàng theo kế hoạch 200 300

2.4. Lập biểu kế hoạch

Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8

Đơn hàng 100 150

Bx4 Tổng nhu cầu 400 600

70

Dự trữ hiện có

70

70

70

Nhu cầu thực

330

600

330

600

Lượng tiếp nhận theo tiến độ

Lượng tiếp nhận theo kế hoạch

Chi tiết B, thời gian lắp ráp 1 tuần

330 600

Lượng đặt hàng theo kế hoạch

2.4. Lập biểu kế hoạch

Trường hợp nhập hàng theo lô: A-320sp 1 5

Tuần 3 2 4 6 7 8

Đơn hàng 100 150

Ax2 Tổng nhu cầu 200

Lượng tiếp nhận theo tiến độ

Dự trữ hiện có

120 120 120 120 140

Nhu cầu thực

180

200

300

Chi tiết A, thời gian lắp ráp 2 tuần

320 320

Lượng tiếp nhận theo kế hoạch

Lượng đặt hàng theo kế hoạch 320 320

2.4. Lập biểu kế hoạch

Trường hợp nhập hàng theo lô: B-70sp

Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8

Đơn hàng 100 150

Bx4 Tổng nhu cầu 400 600

70

Dự trữ hiện có

70

70

70

20

20

20 20

50

Nhu cầu thực

330

580

Lượng tiếp nhận theo tiến độ

Lượng tiếp nhận theo kế hoạch

350 5x70

630 9x70

Chi tiết B, thời gian lắp ráp 1 tuần

630

Lượng đặt hàng theo kế hoạch 350

III. XAÙC ÑÒNH KÍCH THÖÔÙC LOÂ HAØNG TRONG HEÄ THOÁNG MRP

3.1. Moâ hình cung caáp theo loâ (Lot for Lot) 3.2. Moâ hình EOQ 3.3. Moâ hình caân ñoái theo töøng boä phaän (Part

Period Balancing)

3.1. MOÂ HÌNH CUNG CAÁP THEO LOÂ (LOT FOR LOT)

Ví duï: Moät coâng ty muoán xaùc ñònh chi phí ñaët haøng, chi phí thöïc hieän, chi phí toàn tröõ ñôn haøng theo tieâu chuaån cung caáp haøng theo loâ öùng vôùi nhu caàu  Chi phí thieát laäp 1 ñôn haøng laø 100 USD  Chi phí toàn tröõ laø 1 USD/ñôn vò/tuaàn  Lòch nhu caàu saûn xuaát cuõng phaûn aûnh nhu caàu roøng ñöôïc theå hieän qua baûng sau:

Lòch nhu caàu saûn xuaát

Chæ tieâu

0 35 1 35 2 30 3 40 Tuaàn 5 10 6 40 4 0 7 30 8 0 9 30 10 55 Nhu caàu Löôïng haøng toàn kho Löôïng haøng ñem ñeán

3.1. MOÂ HÌNH CUNG CAÁP THEO LOÂ (LOT FOR LOT)

Ñònh kích thöôùc loâ haøng baèng aùp duïng kyõ thuaät “Lot for Lot”

Chæ tieâu

Tuaàn

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10

 Nhu caàu

35 30 40 0 10 40 30 0 30 55

 Löôïng haøng TK

35 0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30 40

10 40 30

30 55

 Löôïng haøng ñem ñeán  Chi phí ñaët haøng:

7 x 100 = 700 USD

 Chi phí toàn tröõ:

0

700 + 0 = 700 USD

 Toång chi phí:

3.2. MOÂ HÌNH EOQ

Aùp duïng moâ hình EOQ ñeå xaùc ñònh kích thöôùc loâ haøng, ta söû duïng coâng thöùc:

Moãi naêm laøm vieäc 52 tuaàn, do ñoù nhu caàu bình quaân cho 1 naêm laø:

Nhö vaäy, kích thöôùc loâ haøng theo moâ hình EOQ laø

3.2. MOÂ HÌNH EOQ

Ñònh kích thöôùc loâ haøng baèng aùp duïng kyõ thuaät EOQ

Chæ tieâu

Tuaàn

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10

 Nhu caàu

35 30 40 0 10 40 30 0 30 55

 Löôïng haøng TK

35 0 43 3

3 66 26 69 69 39 57

73

73

73

73

 Löôïng haøng ñem ñeán

 Chi phí ñaët haøng: 4 x 100 = 400 USD

 Chi phí toàn tröõ: (43 + 3 + 3 + 66 + 26 + 69 + 69 + 39 + 57) x 1 = 375 USD

 Toång chi phí

400 + 375 = 775 USD

3.3. MOÂ HÌNH CAÂN ÑOÁI THEO BOÄ PHAÄN

Muïc ñích cuûa moâ hình laø xaùc ñònh saûn löôïng ñôn haøng maø ôû ñoù chi phí ñaët haøng baèng vôùi chi phí toàn tröõ.

Chi phí ñaët haøng

Saûn löôïng toàn tröõ toái öu =

Chi phí toàn tröõ 1 ñv haøng

3.3. MOÂ HÌNH CAÂN ÑOÁI THEO BOÄ PHAÄN

Kyõ thuaät tính toaùn theo caân ñoái caùc thôøi kyø boä phaän

Cñh

Ctt

TC

Caùc thôøi kyø keát hôïp

Luõy keá nhu caàu

Luõy keá chi phí toàn tröõ theo phaân kyø

2

30

0

100

0

100

2,3

70

40 x 1t x 1 = 40

100

40

140

2, 3, 4

70

40 x 1t x 1 = 40

100

40

140

2, 3, 4, 5

80

100

70

170

120

100

230

330

2, 3, 4, 5, 6

40 x 1t x 1 + 10 x 3t x 1 = 70 40 x 1t x 1 + 10 x 3t x 1 + 40 x 4t x 1 = 230

3.3. MOÂ HÌNH CAÂN ÑOÁI THEO BOÄ PHAÄN

Kyõ thuaät tính toaùn theo caân ñoái caùc thôøi kyø boä phaän

Cñh

Ctt

TC

Caùc thôøi kyø keát hôïp

Luõy keá nhu caàu

Luõy keá chi phí toàn tröõ theo phaân kyø

6

40

0

100

0

100

6, 7

70

30 x 1t x 1 = 30

100

30

130

6, 7, 8

70

30 x 1t x 1 = 30

100

30

130

6, 7, 8, 9

100

100

120

220

30 x 1t x 1 + 30 x 3t x 1 = 120

3.3. MOÂ HÌNH CAÂN ÑOÁI THEO BOÄ PHAÄN

Kyõ thuaät tính toaùn theo caân ñoái caùc thôøi kyø boä phaän

Cñh

Ctt

TC

Caùc thôøi kyø keát hôïp

Luõy keá nhu caàu

Luõy keá chi phí toàn tröõ theo phaân kyø

10

55

0

100

0

100

 3 ñôn haøng

 Ñôn haøng 1 – 80 ñôn vò cung caáp cho 4 tuaàn (2, 3, 4, 5)

 Ñôn haøng 2 – 100 ñôn vò cung caáp cho 4 tuaàn (6, 7, 8, 9)

 Ñôn haøng 3 – 55 ñôn vò cung caáp cho 1 tuaàn (10).

3.3. MOÂ HÌNH CAÂN ÑOÁI THEO BOÄ PHAÄN

Ñònh kích thöôùc loâ haøng baèng aùp duïng kyõ thuaät caân ñoái thôøi kyø boä phaän

Chæ tieâu

Tuaàn

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10

 Nhu caàu

35 30 40 0

10 40 30 0 30 55

 Löôïng haøng TK

35 0 50 10 10

0 60 30 30 0

0

80

100

55

 Löôïng haøng ñem ñeán

 Chi phí ñaët haøng:

3 x 100 = 300 USD

 Chi phí toàn tröõ:

70 + 120 + 0 = 190 USD

 Toång chi phí

300 + 190 = 490 USD

IV. Sự phát triển của hệ thống MRP

ERP II

Hoạch định và quản trị mọi nguồn lực DN

ERP

MRP II

MRP

Hoạch định vật tư

IC

sản xuất

1960

1970

1980

1990

2000

IV. Sự phát triển của hệ thống MRP

Sự phát triển tin học hoá của DN

ERP II

ERP

o ẻ d

n ề m h n

í

MRP II

T

MRP

Quản trị tồn kho

Tính mới

Enterprise Resource Planning - ERP Quản trị đầu tư Quản trị bảo trì MMTB Quản trị chất lượng Quản trị nhân sự Quản trị dòng vật tư

...

Từ MRP đến ERP

Quản trị bán hàng Quản trị dòng tài chính Manufacturing Resource Planning – MRP II Hoạch định kinh doanh Hoạch định bán hàng và cung ứng Hoạch định các quá trình Material Requirements Planning- MRP Lịch trình sản xuất thống nhất Tính nhu cầu các nguồn lực Tính nhu cầu công suất

Chƣơng 7: QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ

Nội dung

Thiết kế sản phẩm Lựa chọn qui trình công nghệ Thiết kế và lựa chọn phƣơngthức cung

ứng dịch vụ

Hoạch định công suất

I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM

Thiết kế sản phẩm mới là một quá trình bao gồm

Thiết kế sản phẩm là gì? nhiều hoạt động liên kết chặt chẽ với nhau từ khâu nghiên cứu xác định nhu cầu của thị trường, hình thành ý tưởng về sản phẩm, lập kế hoạch khảo sát, đến tiến hành thiết kế sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, tổ chức sản xuất thử, đưa sản phẩm vào tiêu dùng thử, đánh giá kiểm định và đưa vào sản xuất đại trà.

I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM

Quá trình thiết kế sản phẩm:

Marketing Nhu cầu của khách hàng Hình thành ý tưởng Nghiên cứu sơ bộ

THỊ TRƢỜNG TIÊU DÙNG

Phân tích khả năng công nghệ,kỹ thuật, thẩm mỹ

Nhóm điều phối phát triển sản phẩm

Thiết kế sản phẩm

Tổ chức đưa sản phẩm mới ra thị trường

Tổ chức sản xuất đại trà

Thử nghiệm sản phẩm

Tổ chức sản xuất thử

Lập kế hoạch sản xuất

I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM

Sản phẩm có độ bền cao, có sức chịu đựng tốt

Các loại hình thiết kế sản phẩm: a) Thiết kế kiểu dáng công nghiệp ( phƣơng pháp Tagushi) trước sự thay đổi của môi trường. - Ƣu điểm: Rút ngắn thời gian, tạo chuẩn công nghiệp, tiết kiệm chi phí. - Nhƣợc điểm: Sản phẩm bền nhưng không tiện lợi.

Các loại hình thiết kế sản phẩm:

b) Thiết kế đồng thời (Concurrent Engineering –

CE)

Có sự kết hợp đồng thời của các bộ phận

tham gia tạo sản phẩm mới.

- Ƣu điểm:

Nâng cao hiệu quả Rút ngắn thời gian Tập trung giải quyết các vấn đề phát sinh, chứ

không phải giải quyết mâu thuẫn. - Nhƣợc điểm: “ Chuyền bóng qua tường”.

Các loại hình thiết kế sản phẩm:

c) Thiết kế bằng vi tính ( computer aided design) - Ƣu điểm:

Nâng cao hiệu suất lao động Tạo được kho dữ liệu Giảm chi phí thiết kế

- Nhƣợc điểm:

Chi phí đầu tư lớn Trình độ công nghệ cao

Các loại hình thiết kế sản phẩm:

Khâu thiết kế sẽ chia làm nhiều module.

d) Thiết kế theo module - Ƣu điểm:

Đơn giản trong lắp ráp Dễ phát hiện sai sót Dễ dàng chuẩn hóa

- Nhƣợc điểm:

Kém linh hoạt trong thay đổi kiểu dạng Chi phí thay thế, bảo dưỡng sẽ cao

Các loại hình thiết kế sản phẩm:

e) Kỹ thuật phân tích ý kiến khách hàng

– Thu thập ý kiến – Phân tích – Chuyển hóa từ yêu cầu của khách thành

Qui trình phân tích ý kiến của khách hàng thông thường qua 4 giai đoạn chính: yêu cầu đối với sản phẩm – Tổ chức thực hiện.

Vai trò của nghiên cứu và phát triển trong thiết kế sản phẩm

- Nghiên cứu cơ bản - Nghiên cứu ứng dụng - Nghiên cứu triển khai.

Vai trò của tiêu chuẩn hóa trong thiết kế

• Ƣu điểm – Tăng hiệu suất lao động, giảm giá thành – Giảm chi phí – Dễ dàng thực hiện tự động hóa. • Nhƣợc điểm: – Chi phí cao khi muốn thay đổi tiêu chuẩn – Dễ lâm vào đơn điệu, nghèo nàn về chủng loại.

Đánh giá chất lƣợng thiết kế sản phẩm

Tiêu chí nào để đánh giá chất lượng thiết kế?

– Phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

– Đảm bảo các tiêu chuẩn: kinh tế, kỹ thuật và

thẩm mỹ.

– Đơn giản trong cấu trúc, đảm bảo hợp lý trong

phân phối, bảo dưỡng.

Các xu hƣớng mới trong thiết kế sản phẩm

• Chú trọng đặc biệt tới khách hàng • Rút ngắn tối đa thời gian thiết kế • Bảo vệ môi trường • Sản phẩm đơn giản, gần gũi với khách hàng.

Thiết kế sản phẩm toàn cầu

– Sản phẩm hình thành từ nhiều module tiêu chuẩn. – Xây dựng hệ thống dữ liệu cho từng module phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn của vùng sở tại.

– Ứng dụng công nghệ thông tin. – Phát huy ưu thế của toàn cầu hóa và năng lực vận chuyển đa phương thức để tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.

– Chú trọng đặc biệt các yếu tố văn hóa, ngôn ngữ,

phong tục tập quán trên thị trường sở tại.

II. LỰA CHỌN QUI TRÌNH SẢN XUẤT

Khái niệm: – Lựa chọn phương thức mà doanh nghiệp sẽ áp

dụng để sản xuất linh kiện hay sản phẩm. – Mua hay tự sản xuất? Mua một phần hay mua

toàn bộ SP?  Mục đích và nhiệm vụ kinh doanh.  Năng lực sản xuất của DN.  Trình độ sản xuất.  Khả năng đảm bảo chất lượng.  Đặc điểm của thị trường.  Năng lực tài chính.

Cấu trúc của dòng sản xuất

– Sản xuất theo đơn hàng riêng lẻ – Sản xuất hàng loạt – Sản xuất dây chuyền – Sản xuất liên tục – Sản xuất gián đoạn

Các dạng qui trình công nghệ cơ bản

• Qui trình khai thác, điều chế (Conversion Process). • Qui trình chế tạo tại nhà máy (Fabrication Process). • Qui trình lắp ghép (Assembly Process). • Qui trình thử nghiệm (Testing Process).

Phƣơng pháp lựa chọn công nghệ và thiết bị

Nhu cầu về số lượng sản phẩm (+)

I Số lƣợng ít

II Số không lớn

III Số lƣợng lớn

IV Số lƣợng cực lớn

I Rất đa dạng

Sản xuất đơn lẻ

II Đa dạng

Sản xuất đại trà

Nhu cầu về chủng loại

III Ít

Sản xuất dây chuyền

Tính linh hoạt của thiết bị

(-)

(-)

IV Rất ít

Sản xuất liên tục

Phƣơng pháp lựa chọn công nghệ và thiết bị

Một số câu hỏi cần lưu ý khi tiến hành lựa chọn thiết bị sx: – Vốn đầu tư ban đầu – Hiệu suất – Yêu cầu khi sử dụng – Chất lượng sản phẩm – Yêu cầu đối với công nhân – Tính linh hoạt – Yêu cầu khi lắp đặt, chỉnh lý. – Bảo trì kỹ thuật, vận hành – Khả năng thanh lý. – Yêu cầu dự trữ nguyên liệu – Tính tương thích với các bộ phận

III. THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ

Cấu trúc một sản phẩm dịch vụ

Chiến lƣợc DV

Khách hàng

Hệ thống DV

Nhân viên DV

Sự khác biệt cơ bản giữa thiết kế dịch vụ và thiết kế SP vật chất

– Tác động của các yếu tố phi vật thể – Khó có cơ hội để sửa chữa sai lầm – Chú trọng công suất vì không lưu giữ được – Dịch vụ diễn ra trong sự quan sát của khách hàng – Vị trí đóng vai trò chủ chốt trong cung ứng dịch vụ – Khách hàng vừa là đầu vào, vừa là đầu ra của sản

phẩm dịch vụ.

Một số nguyên tắc cơ bản khi thiết kế dịch vụ

– Hệ thống cung ứng dịch vụ phải là một chỉnh thể

thống nhất.

– Hệ thống phải thân thiện, trân trọng với khách

hàng.

– Hệ thống phải bền vững. – Nhân viên chuyên nghiệp, thiết bị chuẩn mực – Phải thể hiện được chất lượng dịch vụ với khách hàng càng đầy đủ, càng nhanh chóng càng tốt. – Tiết kiệm tối đa (có thể) nguồn lực cũng như thời

gian cho các bên tham gia.

Điều kiện để một dịch vụ chiếm đƣợc ƣu thế cạnh tranh

– Thái độ phục vụ. – Vận tốc và sự tiện lợi. – Sự đa dạng. – Chất lượng của các sản phẩm đi kèm. – Kỹ năng tạo đẳng cấp.

Một số mô hình cung ứng dịch vụ thông dụng

– Mô hình dây chuyền – Mô hình tự phục vụ – Mô hình phục vụ riêng biệt.

IV. HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT

Khái quát chung: • Công suất là gì? – Khả năng sản xuất tối đa của một đối tượng sx. – Đối với DN đó là khối lượng sản phẩm mà DN có thể

sản xuất được trong một đơn vị thời gian.

• Phân loại công suất – Công suất thiết kế: Công suất tối đa theo thiết kế – Công suất hiệu quả: Công suất tối đa trong điều kiện

làm việc cụ thể.

– Công suất thực tế: Công suất thực tế đạt được.

Khái quát chung

• Đánh giá công suất: – Mức hiệu quả = Công suất thực tế/Công suất hiệu quả – Mức độ sử dụng = Công suất thực tế/công suất thiết

kế

• Các yếu tố ảnh hƣởng đến công suất: – Yếu tố bên ngoài: Thị trường, chính sách, pháp luật,

tiêu chuẩn, môi trường

– Yếu tố bên trong: Con người, công nghệ, sản phẩm,

năng lực sản xuất và trình độ quản lý.

Qui trình lựa chọn phƣơng thức sản xuất

– Quyết định mua hay tự sản xuất. – Quyết định phương thức sản xuất (gián đoạn,

đại trà, dây chuyền, đơn lẻ).

– Quyết định mức độ tự động hóa trong SX. – Đánh giá sự phù hợp của phương thức SX với

yêu cầu của sản phẩm.

– Điều chỉnh và liên tục hoàn thiện

Phƣơng pháp hoạch định công suất

Bƣớc 1. Xác định mục đích nhiệm vụ: – Mục đích của hoạch định công suất? – Cần lựa chọn loại công suất nào? Cong năng? – Thời điểm cần đạt định mức công suất tương

ứng?

Bƣớc 2. Chọn đơn vị đo công suất: – Chiếc/ca; tấn/ngày; thùng/giờ; số lượng/ha;

doanh thu/ngày…

Phƣơng pháp hoạch định công suất Bƣớc 3. Phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến công suất: – Yếu tố bên ngoài (cụ thể mức ảnh hưởng) – Yếu tố bên trong Bƣớc 4. Xác định yêu cầu về công suất – Yêu cầu ngắn hạn (lưu ý tính thời vụ) – Yêu cầu dài hạn (lưu ý tính xu hướng, chu kỳ) Bƣớc 5. Xây dựng phƣơng án lựa chọn công suất – Cần có cách nhìn tổng quát – Chú trọng dự báo – Chuẩn bị phương án đảm bảo SX bền vững – Xác định mức công suất tối ưu.

Phƣơng pháp hoạch định công suất

– Xác định công suất tối ưu bằng phương

– Các phương pháp xác định điểm hòa vốn.

Làm thế nào để xác định đƣợc công suất tối ƣu? pháp cận biên.

Phƣơng pháp hoạch định công suất

Làm thế nào để xác định đƣợc công suất tối

ƣu?

– Xác định công suất tối ưu bằng phân tích “Chi

phí trung bình – số lượng”

= Q(P-AVC) – FC=> Q= (π +FC)/(P-AVC)

Ta có: TC = FC + AVC.Q; TR=P.Q π =TR-TC = P.Q – (FC + AVC.Q) – Tại điểm hòa vốn π=0, lúc đó

QBEP=FC/(P-AVC)

Phƣơng pháp hoạch định công suất

– Cần bán bao nhiêu sản phẩm để công ty hòa vốn? – Lợi nhuận sẽ là bao nhiêu nếu công ty bán được

– Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để công ty thu

– Cho biết sản lượng tối ưu mà xây chuyền có thể

Ví dụ: Công ty muốn sản xuất một dòng sản phẩm mới. Chi phí thuê dây chuyền sản xuất là $3000/tháng. Chi phí biến đổi trung bình trên một đơn vị sản phẩm là $3, giá bán lẻ dự trù là $5. trung bình 1100 sản phẩm/tháng. được lợi nhuận là $3000? sản xuất được?

– Nhược điểm của phương pháp hòa vốn.

Phƣơng pháp hoạch định công suất

Bƣớc 6. Đánh giá phƣơng án và ra quyết định Dùng các phương pháp sau: – Điểm hòa vốn (như trên), Chi phí – số lượng – Phân tích tài chính – Lý thuyết ra quyết định – Phân tích hàng chờ – Tối ưu hóa lợi nhuận bằng phương pháp cận

biên.