ÀBÀI 3 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ths. Nguyễn Minh Đức

v1.0013103225

1

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

• Trong bài 2, chúng ta đã tính được thuế nhập khẩu của lô hàng • Trong bài 2 chúng ta đã tính được thuế nhập khẩu của lô hàng gồm 500 chai rượu vang mà Công ty cổ phần đầu tư Việt Nga nhập khẩu trực tiếp từ Pháp. Câu hỏi đặt ra là Công ty chỉ phải nộp thuế nhập khẩu đối với lô hàng trên hay còn phải nộp thuế nào khác lô hàng trên hay còn phải nộp thuế nào khác nhập khẩu đối với nữa. Câu trả lời là Công ty còn phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.

• Vậy thuế giá trị gia tăng là gì? Tại sao lô hàng nhập khẩu đã chịu • Vậy thuế giá trị gia tăng là gì? Tại sao lô hàng nhập khẩu đã chịu thuế nhập khẩu rồi lại phải chịu cả thuế giá trị gia tăng nữa? Khi công ty cổ phần đầu tư Việt Nga bán toàn bộ lô hàng trên, Công ty lại phải tính thuế giá trị gia tăng lần nữa. Vậy có hiện tượng trùng lại phải tính thuế giá trị gia tăng lần nữa Vậy có hiện tượng trùng lắp thuế ở đây không?

• Các câu trả lời trên sẽ được trình bày qua nội dung bài 3. Thuế giá trị gia tăng một sắc thuế có phạm vi tác động ở tất cả các cơ sở trị gia tăng, một sắc thuế có phạm vi tác động ở tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh.

v1.0013103225

2

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:

• Hiểu được bản chất, các đặc trưng của thuế

giá trị gia tăng. giá trị gia tăng

• Xác định đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, đối tượng không chịu thuế theo qui định hiện hành. định hiện hành

• Nắm được các phương pháp tính thuế Giá trị

gia tăng.

• Nắm được các qui định về hoàn thuế, đăng

ký, kê khai, nộp thuế Giá trị gia tăng.

v1.0013103225

3

NỘI DUNG BÀI HỌC

3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của

thuế giá trị gia tăng. thuế giá trị gia tăng

3.2. Nội dung cơ bản của luật thuế

hiện hành. h ệ hà h

v1.0013103225

4

HƯỚNG DẪN BÀI HỌC

• Ôn lại các kiến thức đã học ở bài 1, chú trọng nội dung về các yếu tố cấu thành một sắc thuế và các qui định đăng ký kê khai thuế trong phần quản lý thuế. ế ả ầ ý

• Nghiên cứu nội dung bài giảng powerpoint để nắm được những vấn đề

cơ bản về sắc thuế này.

• Nghiên cứu các văn bản qui định về việc thực hiện thuế giá trị gia tăng

• Làm các bài tập và trả lời các câu hỏi.

• Tìm đọc các tình huống thực tế về thuế giá trị gia tăng. • Tìm đọc các tình huống thực tế về thuế giá trị gia tăng

v1.0013103225

5

3.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ THUẾ GTGT

3.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị 3.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị

gia tăng.

3.1.2. Vai trò thuế giá trị gia tăng. 3 1 2 Vai trò thuế giá trị gia tăng

v1.0013103225

6

3.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THUẾ GTGT

• Khái niệm:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

• Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng: • Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng:

 Thuế gián thu;  Thuế luỹ thoái;  Thuế đánh nhiều giai đoạn, không

trùng lắp;

 Tính trung lập cao;  Tính lãnh thổ.

v1.0013103225

7

3.1.2. VAI TRÒ CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

• Điều tiết thu nhập.

(kh ả ướ hà

• Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (khoảng trên 20% 20% t ê á h tổng thu từ thuế, phí và lệ phí)

• Khuyến khích sản xuất, kinh doanh,

đầu tư, xuất khẩu. ẩ ầ ấ

• Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng.

ợp p

• Góp phần hoàn thiện hệ thống chính g ệ sách thuế cho phù hợp với thông lệ quốc tế.

v1.0013103225

8

3.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ HIỆN HÀNH

3.2.1. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế;

3.2.2. Đối tượng không chịu thuế;

3.2.3. Giá tính thuế; 3 2 3 Giá tính thuế;

3.2.4. Thuế suất;

3.2.5. Phương pháp tính thuế;

3.2.6. Hoàn thuế;

3.2.7. Đăng ký, kê khai, nộp thuế.

Văn bản quy phạm pháp luật:

• Luật thuế GTGT số 13/2008 – QH12 • Luật thuế GTGT số 13/2008 QH12

• Nghị định số 123/2008/NĐ – CP

• Thông tư số 129/2008/TT-BTC

v1.0013103225

9

3.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NỘP THUẾ

Đối tượng chịu thuế: Đối tượ th ế hị

ổ hứ dị h hó ủ

Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá á ả hà nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành.

Đối tượng nộp thuế:

• Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh • Các tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng;

Tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

v1.0013103225

10

3.2.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

• Đối tượng không chịu thuế giá trị gia

tăng gồm 26 nhóm mặt hàng.

• Lý do thiết kế hàng hóa, dịch vụ không

chịu thuế:  Thể hiện chính sách ưu đãi của nhà  Thể hiện chính sách ưu đãi của nhà nước đối với người cung cấp hoặc người tiêu dùng;

 Giảm bớt chi phí quản lý thuế;  Giảm bớt chi phí quản lý thuế;  Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, không được khấu trừ và hoàn thuế không được khấu trừ và hoàn thuế Giá trị gia tăng tăng đầu vào.

v1.0013103225

11

3.2.3. GIÁ TÍNH THUẾ

Nguyên tắc:

• Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch dị h Giá tí h th ế đối ới hà vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. được hưởng

• Giá tính thuế được xác định bằng

đồng Việt Nam.

v1.0013103225

12

3.2.3. GIÁ TÍNH THUẾ (tiếp theo)

Cách tính giá tính thuế: Cách tính giá tính thuế:

• Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán

chưa có thuế giá trị gia tăng.

• Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có

thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

g ập ạ ộ g ập g

ập • Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

ố ớ à g óa, dịc

• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng ụ dù g để t ao đổ , t êu dù g ộ bộ, b ếu, tặ g cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

v1.0013103225

13

VÍ DỤ 1

Công ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hòa của Malaysia. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu là 120 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa là 15%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của điều hòa là 15%; thuế suất thuế Giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá 1USD=18.000 VNĐ.

Xác định thuế Giá trị gia tăng mà công ty nộp cho số hàng nhập khẩu trên?

Lời giải: Lời giải:

Thuế nhập khẩu phải nộp= 100 x 120 x 15% x 18.000 = 32.400.000

Thuế TTĐB phải nộp = (100x120x18.000+32.400.000)x15%=37.260.000

Thuế GTGT phải nộp = (100x120x18.000+32.400.000+37.200.000)x10%

v1.0013103225

= 28.566.000 (VNĐ) 14

VÍ DỤ 2

Công ty rượu A trong tháng 9/N có tài g / g ợ

g y liệu như sau:

• Xuất bán 1.000 lít rượu trắng. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 12.500đ/lít;

• Xuất 100 lít rượu trắng phục vụ hội

nghị công nhân viên chức; nghị công nhân viên chức;

• Xuất 500 lít rượu trắng để sản xuất

rượu mạnh;

i tă hải ộ

Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp, Xá đị h th ế iá t ị biết thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Lời giải: ờ ả

• 500 lít rượu trắng xuất tiếp tục sản xuất sản phẩm nên không chịu thuế

Giá trị gia tăng

• Thuế GTGT phải nộp = (1.000+100)x12.500x10% = 1.375.000

v1.0013103225

15

3.2.3. GIÁ TÍNH THUẾ (tiếp theo)

• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. không bao gồm khoản lãi trả góp lãi trả chậm

• Đối với gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng.

ì ầ ó ô ế ệ à á

• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia ệ tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị. ó thiết bị ật liệ iá t ị ồ ê à á

• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế Giá

trị gia tăng.

v1.0013103225

16

Trở lại slide 15

VÍ DỤ 3

• Công ty xe máy X bán xe Future neo theo 2 hình thức:

• Trả ngay một lần, giá thanh toán là 27,5 triệu (trong đó thuế giá trị gia iá th h t á là 27 5 t iệ (t đó th ế iá t ị i

ột lầ T ả tăng là 2,5 triệu).

• Trả góp trong 12 tháng: Ngay khi nhận trả 15 triệu; số còn lại trả trả đều

1,1 triệu/tháng.

Hãy tính giá tính thuế đối với xe máy theo phương thức trả góp?

Lời giải: ờ g ả

Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với xe máy trả góp = 27,5 – 2,5 = 25 triệu

v1.0013103225

17

VÍ DỤ 4

Công ty A có 2 tầng nhà cho thuê. Khách hàng thuê tầng 2 trả tiền hàng tháng với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 25 triệu. Khách hàng tầng 3, trả 6 tháng một lần với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 132 triệu. 6 tháng một lần với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 132 triệu

Trong tháng 6/N, cả hai khách hàng đều thanh toán tiền thuê thì:

• Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 2 là 25 triệu;

• Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 3 là 132 triệu.

v1.0013103225

18

3.2.3. GIÁ TÍNH THUẾ (tiếp theo)

• Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp Ngân sách nhà nước. dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp Ngân sách nhà nước

• Đối với hoạt động đại

lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này, chưa có thuế giá trị gia tăng. chưa có th ế giá t ị gia tăng

• Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế Giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức: đ á đị h th thứ ô

Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = Giá thanh toán/[1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ(%)].

v1.0013103225

19

VÍ DỤ 5

Công ty xổ số tổng kết, trong tháng 9/N bán được 42.000 vé với giá Công ty xổ số tổng kết, trong tháng 9/N bán được 42.000 vé với giá bán là 3.500 đ/vé. Hoa hồng đại lý là 500 đ/vé.

Hãy tính giá tính đối với 42.000 vé xổ số?

Lời giải: Lời giải:

3.500

= 42.000x =133.636.363 đồng 1+10% Giá tính thuế đối với 42.000 vé xổ số 42 000 vé xổ số

v1.0013103225

20

3.2.4. THUẾ SUẤT

0% 0%

HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu

5%

HHDV thiết yếu phục vụ trực tiếp cho g sản xuất và tiêu dùng

10%

Á Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại mức thuế suất 0% và 5%.

v1.0013103225

21

3.2.5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Phương pháp tính giá trị gia tăng

Phương pháp khấu trừ ừ

ê

Phương pháp tính trực tiếp trên ế GTGT

v1.0013103225

22

3.2.5.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Đối tượng áp dụng: • Đối tượng áp dụng:  Đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo luật

doanh nghiệp, luật đầu tư;

 Đơn vị, tổ chức kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách  Đơn vị tổ chức kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách

kế toán, hoá đơn, chứng từ.

• Công thức tính:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -

Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

v1.0013103225

23

Trở lại trang 22

THUẾ GTGT ĐẦU RA

Thuế giá trị gia tăng Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ, Thuế suất thuế giá trị gia tăng X =

đầu ra đầu ra chịu thuế bán ra chịu thuế bán ra Hàng hóa, dịch vụ đó Hàng hóa dịch vụ đó

• Cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo PP khấu trừ phải sử dụng hoá

đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa dịch vụ

• Hoá đơn giá trị gia tăng phải ghi đầy đủ các yếu tố trên hoá đơn

• Trường hợp doanh nghiệp kê khai sai mức thuế suất trên hoá đơn Trường hợp doanh nghiệp kê khai sai mức thuế suất trên hoá đơn, do cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện:  Mức thuế suất cao hơn qui định: Tính theo mức cao hơn;  Mức thuế suất thấp hơn qui định: Tính theo mức qui định.  Mức thuế suất thấp hơn qui định: Tính theo mức qui định

v1.0013103225

24

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ

ă ừ hi ê

ộp ập g g

• Thuế giá trị gia tăng đầu vào: Tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động chịu thuế giá trị i gia tăng ghi trên các hoá đơn, chứng từ sau: hứ á h á đ  Hoá đơn giá trị gia tăng (ghi đúng qui định);  Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; ; ị g g  Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;  Chứng từ đặc thù. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: • Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:  Có những chứng từ hợp pháp phản ánh số thuế giá trị gia tăng

đầu vào;

 Có những chứng từ thanh toán qua Ngân hàng trừ các giao dịch có giá trị dưới 20 triệu (theo giá đã có thuế giá trị gia tăng ).

v1.0013103225

25

VÍ DỤ 6

Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn chứng từ mua vào là 54 triệu. Trong đó có 3 hóa đơn:

• Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu

• Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu, thuế giá trị gia tăng 2 triệu.

Thanh toán qua ngân hàng.

• Hóa đơn 3: Giá chưa thuế 30 triệu; thuế giá trị gia tăng 3 triệu. • Hóa đơn 3: Giá chưa thuế 30 triệu; thuế giá trị gia tăng 3 triệu

Thanh toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng.

Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hợp đồng trên.

Lời giải:

Hợp đồng 1: Được khấu trừ hết

Hợp đồng 2: Được khấu trừ hết

Hợp đồng 3: Được khấu trừ ½ x3=1,5 triệu

v1.0013103225

26

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VAT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ

• Hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế giá trị gia tăng.

g g

• Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng :  Hạch toán riêng thuế đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; g  Nếu không hạch toán riêng: khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số chịu thuế ị g g giá trị gia tăng so với tổng doanh số bán ra.

v1.0013103225

27

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VAT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ (tiếp theo)

• Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Thuế giá trị gia tăng đầu vào kê khai bị sai sót được kê khai khấu trừ bổ sung, tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm phát sinh sai sót. há ố đ là kể ừ hờ đ ể há h ó

• Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ.

• Một số trường hợp đặc biệt sau không được khấu trừ:

 Tài sản cố định chuyên dùng để sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ an  Tài sản cố định chuyên dùng để sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ an

ninh, quốc phòng;

 Nhà làm trụ sở văn phòng, các thiết bị chuyên dùng cho hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng công ty bảo hiểm công ty kinh tín dụng của các tổ chức tín dụng, công ty bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán, bệnh viện, trường học;

v1.0013103225

28  Tài sản cố định là ôtô cho người có 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ oto sử dụng vào kinh doanh vận chuyển) có giá trị trên 1,6 tỷ thì số thuế dụng vào kinh doanh vận chuyển) có giá trị trên 1 6 tỷ thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt 1,6 tỷ không được khấu trừ.

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VAT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ (tiếp theo)

Ví dụ:

Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau:

• Doanh thu bán xe đạp là 1000 triệu • Doanh thu bán xe đạp là 1000 triệu

• Doanh thu bán xe lăn là 200 triệu

• Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào:

 Dùng cho sản xuất xe đạp là 75 triệu;  Dùng cho xe lăn là 10 triệu;  Dùng cho cả hai mặt hàng là 6 triệu.  Dùng cho cả hai mặt hàng là 6 triệu.

1000

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 75+6x = 80 triệu 1000+200 00 000

v1.0013103225

29

3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT

ợ g p ụ g • Đối tượng áp dụng:

 Cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam;  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ;

 Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ. Cô • Công thức tính: thứ tí h

Thuế GTGT = GTGT của HH, DV x TS thuế GTGT

phải nộp chịu thuế của HH, DV đó

GTGT = Doanh số của - Giá vốn của HH, DV

HH, DV bán ra HH DV bán ra bán ra bán ra

• Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra: Giá thực tế bên mua phải thanh

toán cho bên bán bao gồm thuế giá trị gia tăng.

v1.0013103225

30 • Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm thuế giá trị gia tăng dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra.

3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (Tiếp theo)

ớ ế ế ệ ế ế á

Doanh nghiệp A trong tháng 9/N mua 30 xe máy Future neo của Honda. Giá thanh toán 23,5 triệu/chiếc. Trong tháng tiêu thụ được 12 chiếc với giá 26 triệu/chiếc. Doanh nghiệp quyết định khuyến mại cho ệ khách hàng phí đăng ký 1,2 triệu/chiếc.

Xác định thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp.

Lời giải:

Thuế GTGT phải nộp = 12x(26 – 23,5)x10% = 3 (triệu)

v1.0013103225

31

3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

• Chú ý:

 Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn thông thường;  Không được tính giá trị tài sản cố định vào doanh số hàng hóa,  Không được tính giá trị tài sản cố định vào doanh số hàng hóa

dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng.

• Cách xác định giá trị gia tăng đối với từng cơ sở kinh doanh:

h ó ổ á h kế ở ki h d h á đ hứ á  Cơ sở kinh doanh có sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ: Xác  C ừ Xá

định giá trị gia tăng căn cứ vào hoá đơn mua, bán hàng.

 Cơ sở kinh doanh có hoá đơn, chứng từ bán hàng nhưng không

đủ hoá đơn mua hàng:

ệ đầy đủ oá đơ c ưa t ực ua, bá Cơ sở doa

GTGT = DT x tỷ lệ (%) GTGT trên DT à g  Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ hoá đơn mua, bán hàng: GTGT = DT ấn định x Tỷ lệ (%) GTGT trên DT

v1.0013103225

32

3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

Hóa đơn, chứng từ:

• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng (trừ trường hợp được phép sử dụng hoá đơn đặc thù), ghi đầy đủ các yếu tố trên hoá đơn.

• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ sử dụng hoá đơn bán hàng, giá trên hoá đơn là giá thanh toán có thuế giá trị gia tăng.

• Cơ sở kinh doanh sử dụng hoá đơn khác với mẫu qui định chung phải • Cơ sở kinh doanh sử dụng hoá đơn khác với mẫu qui định chung phải đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) và chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý bằng văn bản.

• Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa dịch vụ có giá trị thấp hơn • Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ có giá trị thấp hơn mức qui định phải lập hoá đơn, nếu người mua yêu cầu phải lập hoá đơn theo qui định. Trường hợp không lập hoá đơn phải lập bảng kê bán lẻ.

v1.0013103225

33

3.2.6. HOÀN THUẾ GTGT

h ộ th ế th • Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp hươ há

Cơ ở ki h d khấu trừ có:  Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trong 3 tháng liên tục trở lên liê 3 há ở lê

trừ hết ừ hế (không phân biệt niên độ kế toán);

 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên - xét hoàn thuế theo tháng.

• Cơ sở kinh doanh đầu tư mới, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ chưa đi vào hoạt động:  Đầu tư từ 1 năm trở lên: xét hoàn thuế

theo năm;

v1.0013103225

 Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài  Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên: xét hoàn thuế theo quí. 34

3.2.6. HOÀN THUẾ GTGT (tiếp theo)

• Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia tách, giải thể, phá ể

sản… có thuế nộp thừa hoặc chưa khấu trừ hết.

• Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có

thẩm quyền.

• Hoàn thuế giá trị gia tăng đã trả đối với dự án sử dụng vốn ODA

• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để mua hàng tại Việt nam có hóa đơn giá trị gia tăng.

• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn

trừ ngoại giao mua hàng tại Việt Nam có hóa đơn giá trị gia tăng.

v1.0013103225

35

3.2.6. HOÀN THUẾ GTGT (tiếp theo)

Hoàn thuế đối với dự án ODA: Hoàn thuế đối với dự án ODA:

• Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại mua hàng hóa trong nước

có thuế giá trị gia tăng để sử dụng cho các dự án này.

g g ạ • Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án sử dụng vốn ODA không g hoàn lại theo giá không thuế giá trị gia tăng. ị g g

• Các chủ dự án sử dụng vốn ODA vay hoặc vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng ngân sách đầu tư (không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần) mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng. hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng.

• Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án ODA vay thuộc diện ngân sách cấp phát (một phần hoặc toàn bộ) theo giá không có thuế giá trị sách cấp phát (một phần hoặc toàn bộ) theo giá không có thuế giá trị gia tăng.

v1.0013103225

36

3.2.7. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ

• Đăng ký thuế: • Đăng ký thuế:

Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại địa phương theo mẫu qui định.

Kê kh i th ế • Kê khai thuế:  Cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai thuế giá trị gia tăng từng tháng

gửi cơ quan thuế;

 Thời gian nộp tờ khai: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo.

• Nộp thuế:

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp  Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế phải nộp thuế cho cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo;

 Tổ chức cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Thực hiện  Tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo.

v1.0013103225

37

TÓM LƯỢC BÀI

g g ị g g ập g ị

ị g ập g g g g Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế có tính trung lập cao không chịu ảnh hưởng bởi tính chất, qui mô, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do vậy hầu hết các doanh nghiệp là đối tượng nộp loại thuế này. Khi nghiên cứu về thuế giá trị gia tăng cần tập trung các vấn đề sau:

• Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng

trong nước, ngoại trừ 26 nhóm hàng hoá, dịch vụ.

• Phương pháp khấu trừ là phương pháp được áp dụng chủ yếu trong • Phương pháp khấu trừ là phương pháp được áp dụng chủ yếu, trong cách tính của phương pháp này giá tính thuế và thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là các yếu tố cần quan tâm.

• Chỉ có cơ sở kinh doanh tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới • Chỉ có cơ sở kinh doanh tính nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới được hoàn thuế. Việc hoàn thuế được áp dụng đối với cả các cơ sở đang xây dựng chưa đi vào hoạt động.

Việc sử dụng hoá đơn chứng từ và kê khai thuế giá trị gia tăng được • Việc sử dụng hoá đơn chứng từ và kê khai thuế giá trị gia tăng được qui định rất cụ thể cho các trường hợp đặc biệt.

v1.0013103225

38