TIN ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên:

Vũ Thương Huyền

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – ĐẠI HỌC THỦY LỢI

huyenvt@tlu.edu.vn

Email:

1

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

• Số tín chỉ: 3 • Đánh giá:

– Điểm quá trình: 40% - chuyên cần, bài tập lập trình và kiểm tra

giữa kỳ

– Điểm thi kết thúc: 60% (Thi cuối kỳ - hình thức thi viết, được sử

dụng giáo trình – thời gian 90 phút)

• Điều kiện thi cuối kỳ:

– Không vắng quá 20% số buổi trên lớp (cả lý thuyết và thực

hành)

– Đạt yêu cầu kiểm tra giữa kỳ

2

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

• Giáo trình:

– “Giới thiệu lập trình kỹ thuật các thuật toán giải các bài toán” -

• Website môn học:

– http://huyenvt2211.wix.com/khmt#!cpp/c6rn

3

Được dịch từ cuốn sách tiếng Anh Introduction to Engineering Programming: Solving Problems with Algorithms, James Paul Holloway, John Wiley & Sons, 2005...

MỤC ĐÍCH CỦA MÔN HỌC

• Thực hiện các thuật toán giải các bài toán trong Toán học,

Khoa học và Kỹ thuật

• Giới thiệu về máy tính và lập trình C++

4

CÁCH HỌC

• Tập trung nắm lý thuyết tại lớp

• Đọc thêm trong giáo trình

• Làm các bài tập trên lớp

• Thực hành các bài tập ở nhà

• Trao đổi hỏi trực tiếp giáo viên hoặc qua email

• Trao đổi với bạn trong lớp

5

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

• GIỚI THIỆU CHUNG

BÀI 1

• KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TRONG

BÀI 2

C++

• NHẬP, XUẤT THÔNG TIN VÀ FILE

BÀI 3

• CÂU LỆNH LỰA CHỌN

BÀI 4

• CÂU LỆNH LẶP

BÀI 5

6

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

• CHƯƠNG TRÌNH CON

BÀI 6

• XỬ LÝ MẢNG

BÀI 7

• VECTOR VÀ STRUCT

BÀI 8

• LÀM VIỆC VỚI XÂU KÝ TỰ

BÀI 9

BÀI 10

• MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔNG HỢP • ÔN TẬP

7

BÀI 1

GIỚI THIỆU CHUNG

8

NỘI DUNG

 Công nghệ thông tin và máy tính

 Máy tính và cấu trúc máy tính

 Phần cứng và thiết bị ngoại vi

 Phần mềm

 Biểu diễn thông tin trong máy tính

 Hệ đếm

 Đơn vị đo thông tin

9

MÁY TÍNH

 Là những thiết bị hay hệ thống dùng để tính toán

hoặc kiểm soát các hoạt động

 Các máy tính thường có:

– Bộ phận đầu vào – Bộ xử lý – Bộ phận đầu ra

10

MÁY TÍNH

• Thế hệ thứ nhất (1940s – 1950s)

– Sử dụng ống chân không

– Kích cỡ lớn và phức tạp

 Thế hệ thứ 2 (1955 – 1960) – Sử dụng công nghệ transitor – Tốn ít năng lượng hơn, ít nóng hơn – Máy tính cỡ lớn

11

MÁY TÍNH

• Thế hệ thứ 4 (1970 – nay)

• Thế hệ thứ 3 (1960s)

– Sử dụng nhiều vi mạch tích hợp

– Mạch tích hợp (Ics)

– Kích thước ngày càng nhỏ

– Kích cỡ nhỏ hơn

12

MÁY TÍNH – phần cứng

Bus

Bàn phím CPU

Khối điều khiển Bộ nhớ chính Chuột

Thiết bị đầu vào

Khối logic và số học

Màn hình Thanh ghi

Thiết bị đầu ra

13

Máy in Bộ nhớ thứ 2

Phần cứng - CPU

14

Phần cứng - Bộ nhớ chính

Bộ nhớ trong:

• ROM

– Bộ nhớ chỉ đọc – Ghi một lần duy nhất

• RAM

– Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên – Bộ nhớ đọc, ghi – Thông tin lưu tạm thời, mất khi mất

nguồn điện cung cấp

15

Phần cứng – Bộ nhớ chính

Bộ nhớ ngoài:

16

Ổ đĩa cứng Đĩa mềm, đĩa CD/DVD

Đĩa ngoài USB

Phần cứng – Thiết bị đầu vào

Chuột Bàn phím

17

Microphone Máy quét Webcam

Phần cứng – Thiết bị đầu ra

Máy in

Màn hình

Máy chiếu

Loa

18

Phần mềm

• Là các chương trình chạy trên máy tính • Phân loại phần mềm:

– Phần mềm hệ thống – Phần mềm ứng dụng

19

Biểu diễn thông tin trong máy tính

• Dữ liệu được mã hóa dưới dạng nhị phân và lưu vào bộ

nhớ

Các số : giữ nguyên

Các chữ cái: mã hóa -> số

Âm thanh: mã hóa -> số

Hình ảnh: mã hóa -> số

• Các hệ đếm:

Hệ đếm nhị phân Hệ đếm thập phân Hệ đếm thập lục phân

20

Biểu diễn thông tin trong máy tính

• Bảng mã ASCII

Là bảng ký tự và bảng mã ký tự dựa trên bảng chữ La

Tinh

Dùng để hiển thị văn bản trong máy tính

• Cấu trúc bảng mã:

• 32 ký tự đầu tiên (từ 0 -31) là các ký tự điều khiển • Mã ASCII từ 48 – 57: là 10 chữ số • Mã ASCII từ 65 – 90: là các chữ cái hoa A->Z • Mã ASCII từ 97 – 122: là các chữ cái thường a->z • Mã ASCII từ 128-255: là các ký tự đồ họa • Mã ASCII còn lại là các ký tự đặc biệt

21

Biểu diễn thông tin trong máy tính

22

Hệ đếm

• Hệ nhị phân

Là một hệ đếm dùng 2 ký tự để biểu đạt một giá trị số

2 ký tự là 0 và 1

• Hệ thập phân:

Dùng 10 ký tự từ 0 đến 9 để biểu đạt 10 giá trị

• Hệ thập lục phân:

Là hệ đếm có 16 ký tự, từ 0 đến 9 và từ A đến F Ví dụ: 1510 = 11112 = F16

23

Đổi số thập phân sang nhị phân

 Quy tắc: chia số thập phân liên tiếp cho 2 cho đến khi

thương bằng 0 và lấy các số dư từ dưới lên.

43 2

Số thập phân:

1

21

2

1

10 0

2 5 2 1 2

2

0

1

2

1

0

Số nhị phân: 101011

24

Đổi số nhị phân sang thập phân  Quy tắc: Lấy các số ở từng vị trí nhân với 2^[vị trí] rồi cộng

lại được số thập phân.

Số nhị phân: 101011 = 1x25 + 0x24 + 1x23 + 0x22 + 1x21 + 1x20

= 32 + 0 + 8 + 0 + 2 + 1

Số thập phân:

= 43

25

Hệ đếm

Hệ 10

Hệ 16

Hệ 10

Hệ 16

Hệ 2

Hệ 2

0000 0 0 1000 8 8

0001 1 1 1001 9 9

0011

3

3

1011

11

B

0010 2 2 1010 10 A

0100 4 4 1100 12 C

0110

6

6

1110

14

E

0101 5 5 1101 13 D

26

0111 7 7 1111 15 F

Đơn vị đo thông tin

• Đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin là bit

– Bit có thể nhận 2 giá trị: 0 và 1

• Các đơn vị đo thông tin:

Byte (B) : 8bit

KiloByte (KB): B = 1024 B

MegaByte (MB): B = 1024 KB

GigaByte (GB): B = 1024 MB

TeraByte (TB): B = 1024 GB

27

KẾT THÚC

28