intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổ chức sản xuất - CĐ Giao thông Vận tải

Chia sẻ: Bautroimaudo Bautroimaudo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

50
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổ chức sản xuất với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày đúng và đầy đủ những nội dung và nguyên tắc cơ bản về công tác tổ chức sản xuất của cơ sở sản xuất quy mô vừa và nhỏ. Trình bày được bộ máy quản lý của cơ sở sản xuất. Sau khi tốt nghiệp, vận dụng được những hiểu biết ở môn học này vào thực tế mỗi khi có điều kiện tự tổ chức cơ sở sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức sản xuất - CĐ Giao thông Vận tải

  1. ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ------ BÀI GIẢNG TỔ CHỨC SẢN XUẤT NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN - ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Lƣu hành nội bộ, năm 2016 1
  2. GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học: Môn học „‟TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT‟‟ đƣợc bố trí học sau khi đã học những môn học nghề. Môn học này nhằm cung cấp cho học viên một số kiến thức và kỹ năng cơ bản, cần thiết để học viên có thể hiểu đƣợc quá trình tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của một nhà máy, cơ xƣởng nơi mình sẽ hoặc đang làm việc. Mục tiêu của môn học: Học xong môn học này viên có khả năng: - Trình bày đúng và đầy đủ những nội dung và nguyên tắc cơ bản về công tác tổ chức sản xuất của cơ sở sản xuất quy mô vừa và nhỏ. - Trình bày đƣợc bộ máy quản lý của cơ sở sản xuất . - Sau khi tốt nghiệp, vận dụng đƣợc những hiểu biết ở môn học này vào thực tế mỗi khi có điều kiện tự tổ chức cơ sở sản xuất . Mục tiêu thực hiện của môn học: Học xong môn học này học viên sẽ có năng lực: - Trình bày đƣợc những yêu cầu cơ bản của việc tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy quản lý của một cơ sở sản xuất/dịch vụ qui mô nhỏ - Trình bày đƣợc những khái niệm về công tác kế hoạch trong một cơ sở sản xuất qui mô nhỏ - Trình bày đầy đủ nhiệm vụ và nội dung của kế hoạch sản xuất, kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch tài vụ. - Trình bày đƣợc mục đích ý nghĩa của một công tác định mức lao động, các phƣơng pháp định mức lao động - Trình bày đƣợc các loại hình trả lƣơng, thƣởng của các cơ sở sản xuất /dịch vụ trong và ngoài quốc doanh - Trình bày đầy đủ nhiệm vụ, đối tƣợng và phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng sản phẩm. - Trình bày khái niệm, nhiệm vụ của công tác tổ chức quá trình sản xuất 2
  3. Nội dung chính : KIẾN THỨC: 1. Tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp nhỏ 2. Khái niệm về quá trình sản xuất 3. Tiêu chuẩn phân loại loại hình sản xuất 4. Kết cấu sản xuất 5. Công tác tổ chức quá trình sản xuất 6. Khái niệm về công tác kế hoạch 7. Kế hoach sản xuất kỹ thuật 8. Kế hoạch tài vụ 9. Công tác định mức lao động 10. Tiền lƣơng và các hình thức tiền lƣơng 11. Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm - iến thức : Tr nh ày c hệ thống t chức và quản l sản xuất và k thuật c c iện ph p x l iến ng trong sản xuất và ố tr nguồn lực cho c c ho t ng sản xuất ập kế ho ch nh gi và quản l chất l ng sản ph m - năng: ập c kế ho ch chế th o ảng kê t ng h p th o i và quản l sản xuất m t c ch có hệ thống hiệu quả kinh tế c o ghiên cứu và ph n t ch th tr ng có c c iện ph p chiến l c nh m t o lập và t chức quản l o nh nghiệp - Th i : hấp hành nghiêm t c c c quy nh về k thuật n toàn ó tinh thần tr ch nhiệm hoàn thành công việc ảm ảo chất l ng và ng th i gi n n thận chu o trong công việc luôn qu n t m ng ủ không xảy r s i sót Qu sự qu n s t trực tiếp trong qu tr nh học tập và sinh ho t nhận x t củ gi o viên tự nh gi củ học viên. 3
  4. Ghi chú: Môn học ” TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT” là môn học đƣợc bố trí ở học kỳ cuối của khóa học. Môn học ” TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT” là môn học bắt buộc. Mọi học viên phải học và đạt kết quả chấp nhận đƣợc đối với các bài kiểm tra đánh giá và thi kết thúc nhƣ đã đặt ra trong chƣơng trình đào tạo. Những học viên qua kiểm tra và thi mà không đạt phải thu xếp cho học lại những phần chƣa đạt ngay và phải đạt điểm chuẩn . 4
  5. Á HÌ H THỨ HỌ TẬP HÍ H TRO G MÔ HỌ Hoạt động học trên lớp về:  T chức m y quản l x nghiệp nhỏ  h i niệm về qu tr nh sản xuất  Tiêu chu n ph n lo i lo i h nh sản xuất  ết cấu sản xuất  ông t c t chức qu tr nh sản xuất  h i niệm về công t c kế ho ch  ế ho ch sản xuất k thuật  ế ho ch tài vụ  ông t c nh mức l o ng  Tiền l ơng và c c h nh thức tiền l ơng  i m tr chất l ng sản ph m YÊU CẦU VỀ ĐÁ H GIÁ HOÀ THÀ H KIẾN THỨC: - Tiêu chu n ph n lo i lo i h nh sản xuất - ông t c t chức qu tr nh sản xuất - ông t c nh mức l o ng - i m tr chất l ng sản ph m KỸ NĂNG: CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ: - Hệ thống c u hỏi trắc nghiệm về kiến thức - Hệ thống c u tự luận về kiến thức PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ: - i m tr tr ớc khi kết th c u i học (s u khi kết th c ài) - Bài tập ở nhà th o nhóm và ảo vệ tr ớc lớp vào u i s u (tự luận). 5
  6. BÀI 1 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ XÍ NGHIỆP NHỎ Giới thiệu: Quản lý hay quản trị xí nghiệp là tiến trình hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con ngƣời đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi nguồn tài nguyên để hoàn thành các mục tiêu đã định. Mục tiêu thực hiện: Học xong ài học này học viên có năng lực: Trình bày đƣợc những yêu cầu cơ bản của việc tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp (doanh nghiệp), bộ máy quản lý. Nội dung chính: 1.1.Những yêu cầu cơ bản của việc tổ chức bộ máy quản lý 1.1.1.Tổ chức bộ máy quản lý 1.1.2.Bộ máy quản lý 1.2.Bộ máy quản lý 1.2.1.Ban Giám đốc 1.2.2.Hệ thống chỉ huy sản xuất 1.2.3.Hệ thống chỉ huy chức năng 1. Những yêu cầu cơ bản của việc tổ chức bộ máy quản lý 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý 1.1.1. Khái niệm, vai trò của quản lý 1.1.1.1. Khái niệm về quản lý ó nhiều qu n i m khác nhau về quản l s u y là m t số qu n i m về quản lý: - Quản l là ho t ng có thức củ con ng i nh m uy tr và ph t tri n có hiệu quả nhất m t t chức ã c ặt r - Quản l h y quản tr là qu tr nh hoàn thành công việc thông qu con ng i và con ng i - Quản l là ho ch nh t chức ố tr nh n sự lãnh o và ki m so t công việc và những nỗ lực củ con ng i nh m t c c c mục tiêu ã ề r 6
  7. - Quản l là nghệ thuật hoàn thành c c mục tiêu ã v ch r thông qu con ng i - Quản l là vận ụng kh i th c c c nguồn lực tài nguyên k cả con ng i t c kết quả kỳ vọng Từ những qu n i m trên về quản l kh i niệm chu n về quản l h y quản tr : Quản lý hay quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi nguồn tài nguyên để hoàn thành các mục tiêu đã định. 1.1.1.2. Vai trò của quản lý - Quản lý sẽ khắc phục đƣợc các rối loạn và chủ nghĩa tự do, vô tổ chức. - Quản lý là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh kinh tế của một quốc gia, một tổ chức, một doanh nghiệp. - Một doanh nghiệp sẽ thất bại trong kinh doanh nếu công tác quản lý yếu kém và ngược lại. Để củng cố hoặc tổ chức lại một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì trước hết phải thay thế người quản lý thiếu năng lực. 1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý 1.1.2.1. Những quan điểm về việc hình thành bộ máy quản lý Việc h nh thành m y quản l cần phải: - Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của doanh nghiệp, thực hiện trọn các chức năng và lĩnh vực quản trị. - Đảm bảo thực hiện nghiêm túc chế độ một thủ trƣởng. - Phải phù hợp với quy mô sản xuất và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp. - Phải gọn nhẹ, ít đầu mối trung gian. - Phải đƣợc tiến hành theo đúng trình tự nhất định từ việc mô tả chi tiết các hoạt động của các đối tƣợng qua trị, xác lập mối liên hệ thông tin mới hình thành cơ cấu tổ chức quản trị. Trong công việc iều hành t chức tiến hành thực hiện chiến l c và kế ho ch ho t ng i m tr là cần thiết iều chỉnh những s i lệch giữ kế ho ch và thực hiện hi t chức không vận hành ng nh kế ho ch nhà quản tr phải có khả năng iều chỉnh ho t ng cho phù h p với mục tiêu ã c ềr Qu tr nh ki m tr ki m so t là tiến tr nh iều chỉnh liên tục và th ng iễn r th o c c ớc s u: + Thiết lập c c tiêu chu n công việc + Đo l ng mức hoàn thành công việc so với c c tiêu chu n ã ề r 7
  8. + Tiến hành iều chỉnh c c s i lệch + Điều chỉnh l i c c tiêu chu n nếu cần thiết 1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ơ cấu t chức là yếu tố ầu tiên trong mô h nh t chức ơ cấu t chức là t ng h pc c phận kh c nh u có mối liên hệ và qu n hệ phụ thu c lẫn nh u c chuyên môn ho c gi o những tr ch nhiệm quyền h n nhất nh và c ố tr th o từng cấp nh m thực hiện c c chức năng quản l 1.1.2.4. Các kiểu tổ chức bộ máy quản lý ( Vẽ sơ đồ minh họa, nêu đặc điểm từng kiểu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người điều hành công việc, thừa hành công việc.) - Tổ chức bộ máy theo kiểu trực tuyến : Mối qu n hệ từ trên xuống th o ki u ng thẳng g i thừ hành nhận mệnh lệnh củ m t thủ tr ởng uy nhất trực tiếp g i phụ tr ch ch u tr ch nhiệm hoàn toàn về kết quả công việc ơ cấu này th ch h p với cơ chế m t thủ tr ởng tăng c ng tr ch nhiệm c nh n song òi hỏi ng i thủ tr ởng phải m hi u nhiều lĩnh vực có kiến thức toàn iện i u cơ cấu này hiện n y t c s ụng hoặc chỉ s ụng trong ph m vi hẹp nh t i ph n x ởng - Tổ chức bộ máy theo kiểu chức năng : i u t chức này cho ph p c c phận phụ tr ch c c chức năng r mệnh lệnh về c c vấn ề có liên qu n ến chuyên môn củ họ ối với c c ph n x ởng c c phận sản xuất i u cơ cấu này có u i m là thu h t c c c chuyên gi giảm ớt g nh nặng cho thủ tr ởng Tuy nhiên có nh c i m là vi ph m chế thủ tr ởng thông tin ễ chồng ch o lên nh u -Tổ chức bộ máy theo kiểu hỗn hợp (Trực tuyến- chức năng):Theo ki u t chức này ng i thủ tr ởng c sự gi p ỡ củ c c phòng n chức năng nh ng quyền quyết nh vẫn thu c về thủ tr ởng ơ cấu này kết h p c c c u i m và khắc phục c c c nh c i m củ h i ki u cơ cấu trên 1.1.2.5. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý - Đảm bảo hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. - Không bỏ sót hoặc trùng lắp chức năng quản lý. - Phù hợp với quy mô sản xuất, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp. - Đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, đảm bảo cân đối, linh hoạt hoạt và năng động. 1.2. Bộ máy quản lý 1.2.1. Khái niệm 8
  9. B m y quản l là tổng hợp các đơn vị, bộ phận, cá nhân có mối qu n hệ phụ thu c và t c ng qu l i lẫn nh u Thực hiện c c chức năng quản l và ho t ng th o những nguyên tắc quản l nhất nh nh m t c mục tiêu củ o nh nghiệp 1.2.2.Các cấp quản lý trong bộ máy quản lý - Ban giám đốc. - Bộ máy quản lý ở phân xƣởng (Hệ thống chỉ huy sản xuất) - Các phòng ban chức năng (Hệ thống chỉ huy chức năng) 1.2.3. Các mối quan hệ chủ yếu trong bộ máy quản lý - Qu n hệ trực thu c- chỉ huy - Qu n hệ t vấn- báo cáo - Qu n hệ chức năng - ồng cấp - Qu n hệ h ớng ẫn gi p ỡ 2. Bộ máy quản lý 2.1.Ban Giám đốc Đứng ầu n gi m ốc là gi m ốc o nh nghiệp c phó gi m ốc là ng i gi p việc trực tiếp c gi m ốc gi o phụ tr ch từng mảng lĩnh vực chuyên môn kh c nh u: kinh o nh k thuật tài ch nh Nhiệm vụ chính của ban giám đốc: - Xác định mục tiêu của doanh nghiệp từng thời kỳ, phuơng hướng, biện pháp. - Xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp. - Phối hợp hoạt động các bên có liên quan. - Xác định nguồn lực và kinh phí cho các hoạt động của doanh nghiệp - Quyết định các biện pháp kiểm tra, kiểm soát: chế độ, báo cáo, kiểm tra, thanh tra, đánh giá, khắc phục hậu quả. 2.2.Hệ thống chỉ huy sản xuất Phân xƣởng là một đơn vị sản xuất cơ bản của doanh nghiệp Đứng trên góc t chức quản l th ph n x ởng là m t cấp quản l nh ng nó không thực hiện tất cả c c chức năng quản l nh cấp quản l cấp c o: không quyết định việc tuyển dụng lao động, không đƣợc ký kết hợp đồng kinh tế Tùy th o tập trung hó mà ng i t có th ph n cấp ph n x ởng nhiều h y t chức năng 2.3.Hệ thống chỉ huy chức năng c phòng n chức năng là những tổ chức bao gồm các cán bộ, nhân viên kỹ thuật, hành chính đƣợc phân công chuyên môn hóa theo các chức năng quản lý, có 9
  10. nhiệm vụ tham mƣu cho ban giám đốc trong việc ra quyết định quản lý và theo dõi tình hình thực hiện quyết định quản lý, đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực công tác của doanh nghiệp đƣợc tiến hành đồng bộ và nhịp nhàng với nhau Tùy th o quy mô củ o nh nghiệp mà số l ng phòng n trong o nh nghiệp (DN) có sự kh c nh u Việc x y ựng c c phòng n chức năng th ng c tiến hành nh s u: - Ph n t ch sự phù h p giữ chức năng và phận quản tr Tr ng h p tốt nhất là mỗi chức năng quản tr nên o m t phòng n phụ tr ch trọn vẹn Số l ng c c phòng n chức năng tùy thu c vào quy mô ặc i m kinh tế - k thuật củ từng o nh nghiệp Thông th ng những chức năng nhiệm vụ có qu n hệ chặt chẽ với nh u có cùng t nh chất với nh u th c xếp vào m t phận o m t phận phụ tr ch òn những chức năng nhiệm vụ không có mối qu n hệ chặt chẽ với nh u th cần c t ch r ở c c phận kh c nh u - Tiến hành lập hồ sơ t chức nh m mô h nh hó mối qu n hệ giữ c c phòng n với nh u và giữ c c phòng n với c c cấp quản tr cấp c o cấp quản tr thừ hành Đồng th i phải ph n r chức năng nhiệm vụ và quyền h n cụ th tới từng phận và từng c nh n tr nh tr ng h p chồng ch o hoặc ỏ sót nhiệm vụ quản l - T nh to n số l ng c n nh n viên cho mỗi phòng n s o cho vừ gọn nhẹ nh ng l i hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ củ mỗi phận Trên h nh V 1 tr nh ày sơ ồ m y t chức quản l th ng c ùng trong c c o nh nghiệp GIÁM Đ ỐC HĐ BHLĐ Khố i trực tiế p SX Khố i PB chức nă ng Khố i QL VSAT LĐ Quả n đ ố c PX Phòng BHLĐ CB c/trách BHLĐ Tổ trưởng SX Mạ ng lưới ATVSV 1. Caáu truùc toå chöùc cô baûn 10
  11. Ñaëc ñieåm : Quyeàn haønh taäp trung vaøo moät ngöôøi, chæ coù moät vaøi caáp quaûn lyù trung gian, moïi thoâng tin ñeàu taäp veà cho ngöôøi quaûn lyù cao nhaát xöû lyù vaø ra quyeát ñònh. Öu nhöôïc ñieåm : Nhanh, linh hoaït, chi phí quaûn lyù thaáp, kieåm soaùt vaø ñieàu chænh deå daøng. Chæ aùp duïng cho caùc doanh nghieäp nhoû. T chức m y cơ qu n Sở Sở Gi o thông vận tải o Gi m ốc phụ tr ch chung có m t số Phó gi m ốc gi p việc th o sự ph n công củ Gi m ốc Gi m ốc Sở o chủ t ch Ủy n nh n n Thành phố nhiệm Phó Gi m ốc Sở o chủ t ch Ủy n nh n n Thành phố nhiệm th o ề ngh củ Gi m ốc Sở c c chức nh kh c củ Sở o Gi m ốc Sở nhiệm và miễn nhiệm th o sự ph n cấp quản l c n củ Thành uỷ và Ủy n nh n n Thành phố c Phó Gi m ốc Sở là ng i gi p Gi m ốc Sở c Gi m ốc Sở ph n công chỉ o m t số mặt công t c và ch u tr ch nhiệm tr ớc Gi m ốc Sở về nhiệm vụ c phân công. 11
  12. ÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮ GHIỆM : Chọn phƣơng án trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn câu thích hợp (a,b,c,d). 1. Quản l h y quản tr là tiến tr nh………… và những nỗ lực củ con ng i ồng th i vận ụng m t c ch có hiệu quả mọi nguồn tài nguyên hoàn thành c c mục tiêu ã nh a. Ho ch nh t chức ố tr nh n sự lãnh o và ki m so t công việc b. Bố tr nh n sự lãnh o và ki m so t công việc c. T chức ố tr nh n sự lãnh o và ki m so t công việc d. Bố tr nh n sự lãnh o và ki m so t tài ch nh 2. M t o nh nghiệp sẽ thất i trong kinh o nh nếu công t c quản l yếu k m và ng c l i Đ củng cố hoặc t chức l i m t o nh nghiệp làm ăn thu lỗ th tr ớc hết ………………… . a. Phải th y i công nghệ. b. Phải th y i kế ho ch ầu t c. Phải th y i ph ơng ph p quản l d. Phải th y thế ng i quản l thiếu năng lực 3. B m y quản l củ m t o nh nghiệp o gồm:…………………… a. Gi m ốc Phó Gi m ốc Tr ởng phòng. b. Gi m ốc Phó Gi m ốc c c Phòng chức năng c. Ban gi m ốc hệ thống chỉ huy sản xuất hệ thống chỉ huy chức năng. B n Gi m ốc, hệ thống chỉ huy sản xuất. 4. C c chức năng cơ ản củ quản tr o nh nghiệp:……………… a. hức năng ho ch nh chức năng t chức thực hiện chức năng lãnh o và chức năng ki m tr b. hức năng lãnh o và chức năng ki m tr . c. hức năng lãnh o chức năng t chức thực hiện và chức năng ki m tr . d. hức năng ho ch nh chức năng lãnh o và chức năng ki m tr . TỰ UẬ : Tr nh ày n i ung s u : 5 guyên tắc t chức m y quản l . 12
  13. 6. Vẽ sơ đồ minh họa, nêu đặc điểm từng kiểu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngƣời điều hành, thừa hành công việc.) Ví duï : Baûn moâ taû coâng vieäc cuûa cöûa haøng tröôûng moät cöûa haøng thöông nghieäp tröïc thuoäc sôû thöông nghieäp thaønh phoá Hoà Chí Minh. Nhieäm vuï : Phuï traùch chung, chòu traùch nhieäm veà hoaït ñoäng cuûa cöûa haøng vaø ñôøi soáng cuûa caùn boä coâng nhaân vieân trong cöûa haøng. Chöùc naêng : Toå chöùc caùc quaày haøng vaø phaân phoái hoaït ñoäng cuûa chuùng. Quaûn lyù soá haøng hoùa döï tröõ cuûa cöûa haøng Ñaøo taïo vaø keùm caëp caùc tröôûng quaày haøng. Thöïc hieän nghóa vuï vôùi nhaø nöôùc vaø cô quan chuû quaûn. Quyeàn haïn : Quyeát ñònh soá löôïng vaø giaù caû caùc loaïi haøng hoùa mua baùn khaùc nhau trong cöûa haøng. Quyeát ñònh vieäc phaân phoái quyõ löông vaø söû duïng phaàn lôïi nhuaän ñeå laïi cuûa cöûa haøng. aùp duïng caùc hình thöùc khen thöôûng, kyû luaät ñoái vôùi caùn boä nhaân vieân cöûa haøng. quyeát ñònh vieäc tuyeån duïng ñeà baït, naâng löông, ñaøo taïo, boài döôõng, sa thaûi, haï baäc caùc nhaân vieân trong cöûa haøng. Caùc hoaït ñoäng chính vaø ñoät xuaát : Chuû tröông kyù keát caùc hôïp ñoàng mua baùn, tröïc tieáp khaûo saùt caùc nguoàn haøng, giao dòch vôùi nhöõng khaùch mua haøng vôùi soá löôïng lôùn, thöïc hieän baùo caùo thöôøng kyø vaø hôïp vôùi sôû chuû quaûn. Höôùng daãn vaø giaùm saùt hoaït ñoäng cuûa caùc quaày haøng. Phöông tieän vaø ñieàu kieän laøm vieäc : Ñieän thoaïi, maùy tính caù nhaân, tieän nghi ñaày ñuû. ñoâi khi phaûi ñi coâng taùc ôû caùc tænh. Quan heä trong coâng taùc vôùi : Giaùm ñoác sôû, caùc phoøng ban chöùc naêng cuûa sôû, caùc tröôûng quaày haøng, trôï lyù giuùp vieäc, chuû caùc nguoàn haøng, khaùch mua haøng vôùi soá löôïng lôùn. Tieâu chuaån ñaùnh giaù chaát löôïng coâng vieäc : Doanh soá lôïi nhuaän haøng thaùng cuûa cöûa haøng. 13
  14. BÀI 2 KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Giới thiệu: Quá trình sản xuất là quá trình chế biến, khai thác hoặc phục hồi giá trị một loại sản phẩm trên cơ sở kết hợp một cách hợp lý các yếu tố của sản xuất, phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng Mục tiêu thực hiện: Học xong ài học này học viên có năng lực: - Trình bày đƣợc quá trình sản xuất, các bộ phận của quá trình sản xuất, kết cấu và đặc điểm của quá trình sản xuất . Nội dung chính: 2.1.Quá trình sản xuất 2.1.1. Khái niệm quá trình sản xuất 2.1.2. Nội dung của quá trình sản xuất 2.2.Các bộ phận của quá trình sản xuất 2.3.Kết cấu của quá trình sản xuất 2.4.Đặc điểm của các loại hình sản xuất: 2.4.1.Sản xuất đơn chiếc 2.4.2.Sản xuất hàng loạt 2.4.3.Sản xuất hành khối 1. Quá trình sản xuất 1.1. Khái niệm quá trình sản xuất Qu tr nh sản xuất là qu tr nh ắt ầu từ kh u chu n sản xuất ến mu sắm vật t k thuật t chức sản xuất ến kh u cuối cùng là tiêu thụ sản ph m Nói cách khác, quá trình sản xuất là quá trình chế biến, khai thác hoặc phục hồi giá trị một loại sản phẩm trên cơ sở kết hợp một cách hợp lý các yếu tố của sản xuất, phù hợp với nhu cầu của thị trường. 1.2. Nội dung của quá trình sản xuất i ung củ qu tr nh sản xuất là lao động sáng tạo, tích cực của con ngƣời. Quá trình này không chỉ là quá trình tạo ra của cải vật chất mà còn là quá trình không ngừng củng cố quan hệ sản xuất. Quá trình sản xuất gồm những quá trình cơ bản sau: 14
  15. - Quá trình sản xuất chính: là quá trình sử dụng những công cụ lao động chủ yếu để tác động vào những đối tƣợng lao động chính nhằm biến đổi chúng thành thực tế chính của sản phẩm. - Quá trình sản xuất phụ: là những quá trình tiếp theo của quá trình chính để hoàn thiện sản phẩm, làm gi tăng gi tr củ sản ph m hoặc tận ụng năng lực sản xuất thừ củ qu tr nh sản xuất ch nh t o r c c sản ph m phụ Quá trình sản xuất phụ trợ: là quá trình chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi về mặt kỹ thuật để quá trình sản xuất chính và phụ đƣợc diễn ra một cách hiệu quả nhất. Quá trình sản xuất phục vụ: là quá trình chủ yếu tạo các điều kiện thuận lợi về mặt kỹ thuật để quá trình sản xuất chính và phụ đƣợc diễn ra một cách thuận lợi. Trong qúa tr nh sản xuất qu n trọng nhất là qu tr nh công nghệ Tuỳ th o ph ơng ph p sản xuất mà qu tr nh sản xuất c chi thành nhiều h y t gi i o n công nghệ kh c nh u và trong mỗi gi i o n công nghệ l i c chia ra thành nhiều ớc công việc kh c nh u Quá trình sản xuất: là qu tr nh làm th y i h nh ng k ch th ớc t nh chất l hó học củ ối t ng chế iến Quá trình công nghệ: là m t phận củ quá tr nh sản xuất o quá tr nh sản xuất c chi làm nhiều gi i o n kh c nh u th o c c ph ơng ph p chế iến kh c nh u s ụng l ọi thiết kh c nh u 2. Các bộ phận của quá trình sản xuất - Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp chế tạo sản phẩm chính. Đặc i m củ phận này là nguyên vật liệu mà nó chế iến phải trở thành sản ph m ch nh củ D - Bộ phận sản xuất phụ: Là bộ phận tiếp tục hoàn thiện sản phẩm sau khi kết thúc ở bộ phận sản xuất chính hoặc tận ụng phế liệu phế ph m củ sản xuất ch nh t o r những lo i sản ph m phụ ngoài nh mục sản ph m thiết kế Tùy th o từng D nếu x t thấy có hiệu quả th t chức sản xuất nếu không th n phế liệu phế ph m r ngoài. - Bộ phận sản xuất phụ trợ: Là bộ phận mà hoạt động của nó có tác dụng trực tiếp tới bộ phận sản xuất chính và phụ, đảm bảo cho các bộ phận sản xuất ấy có thể tiến hành liên tục và đều đặn. - Bộ phận phục vụ sản xuất: Là bộ phận đƣợc tổ chức ra nhằm đảm bảo việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, vận chuyển NVL, nhiên liệu, thành phẩm và dụng cụ lao động. Bộ phận này thƣờng gồm: Quản lý kho tàng, vận chuyển nội bộ, vận chuyển từ bên ngoài. 3.Kết cấu của quá trình sản xuất 15
  16. c ki u kết cấu sản xuất c h nh thành ởi c c c ch liên h p, phối h p với nhau củ c c cấp sản xuất Doanh nghiệp – Phân xưởng – Ngành – Nơi làm việc Doanh nghiệp – Phân xưởng – Nơi làm việc Doanh nghiệp – Ngành – Nơi làm việc Doanh nghiệp – Nơi làm việc Trong đó: Phân xưởng: là một đơn vị tổ chức sản xuất cơ bản và chủ yếu của DN, có nhiệm vụ sản xuất m t lo i sản ph m hoặc hoàn thành m t gi i o n công nghệ củ quá trình SX. Ngành: à ơn v t chức sản xuất n m trong ph n x ởng có quy mô lớn c t ng h p trên cùng m t khu vực nhiều nơi làm việc có qu n hệ mật thiết với nh u về công nghệ và sản ph m Ở y công nh n cùng thực hiện m t số th o t c nhất nh hoặc tiến hành những ớc công việc kh c nh u sản xuất r cùng m t lo i sản ph m Nơi làm việc: à ơn v cơ sở kh u ầu tiên củ t chức sản xuất trong D là phần iện t ch sản xuất mà ở ó m t công nh n h y m t nhóm công nh n s ụng thiết m y móc ụng cụ hoàn thành m t ớc công việc trong việc chế t o sản ph m 4. Đặc điểm của các loại hình sản xuất: 4.1 Sản xuất đơn chiếc Đây là loại hình sản xuất có trình độ chuyên môn hóa thấp, nơi làm việc tham gia chế tạo rất nhiều bƣớc công việc khác nhau và thông thường từ 10 bước công việc trở lên, mỗi loại chi tiết chỉ đƣợc sản xuất với số lƣợng rất ít, thậm chí chỉ có một cái, do đó thời gian gián đoạn trong sản xuất rất lớn. Muốn nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đòi hỏi người công nhân phải có trình độ tay nghề cao. 4.2 .Sản xuất hàng loạt Là loại hình sản xuất mà nơi làm việc đƣợc phân công chế biến một loại chi tiết hay sản phẩm khác nhau, các chi tiết được thay nhau chế biến lần lượt theo định kỳ. ếu số l ng củ mỗi lo i củ mỗi lo i chi tiết lớn th gọi là sản xuất hàng lo t lớn ng c l i nếu số l ng củ mỗi lo i chi tiết t th gọi là sản xuất hàng lo t nhỏ Loại hình sản xuất ở giữa hai loại trên gọi là sản xuất hàng loạt vừa. 4.3.Sản xuất hàng khối Sản xuất khối lƣợng lớn là một quá trình sản xuất mà ở đó ngƣời ta chỉ sản xuất một loại sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm nào đó nhưng số lượng rất lớn. Thiết bị phục vụ sản xuất được lắp đặt theo một dây chuyền làm cho dòng di chuyển của sản phẩm có tính chất thẳng dòng. 16
  17. Trong lo i h nh này m y móc thiết và c c t h p sản xuất c tr ng chỉ sản xuất m t lo i sản ph m v vậy hệ thống không có t nh linh ho t ắt u c phải thực hiện ph ơng ph p s chữ ự phòng m y móc thiết tr nh sự không liên tục trong qu tr nh sản xuất Tuy nhiên, trình độ chuyên môn hóa cao sẽ tạo điều kiện nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. Sơ đ ồ quá trình sả n xuấ t chi tiế t 17
  18. Ví dụ: Quá trình công nghệ sản xuất thép cán nguội, gồm 5 công đoạn: - Công đoạn 1: Tẩy rửa. Dây chuyền tẩy rửa thực hiện việc tẩy rửa cuộn thép cán nóng. Cuộn thép được xử lý bởi các các bồn tẩy rửa đặc biệt loại HCL TURBOFLO™ đảm bảo tẩy sạch các lớp oxit trên bề mặt bằng cách sử dụng hóa chất là axit clohyđric trước khi đưa tới công đoạn cán nguội (H.1.2) 18
  19. Công đoạn 2: Cán nguội Qui trình công nghệ sản xuất được tự động hóa hoàn toàn chiều dày và độ phẳng của băng thép mỗi lần cán được kiểm soát tự động bằng tia X và các sensor, đƣa tín hiệu phản hồi về hệ thống PLC, VME để sử lý, tác động lên hệ thống thủy lực HAGC để tăng giảm lƣợng ép trục cán, điều chỉnh lƣợng và áp lực trục phun emusion theo từng vùng khác nhau, uốn cong trục cán hoặc thay đổi độ nghiêng trục cán bằng hệ thống Eblock để đảm bảo chiều dày và độ phẳng băng thép gần nhƣ tuyệt đối theo yêu cầu. Sản phẩm ra khỏi máy cán nguội gọi là sản phẩm cứng (Full hard) có thể đƣa ra dây chuyền cuộn lại, bôi dầu, chia cuộn (nếu cần) và đƣợc cung cấp cho các nhà máy mạ kẽm (H.1.3). Công đoạn 3: Cán ủ Sau khi cán nguội để tái tạo lại cấu trúc hạt, đạt được cơ tính và bề mặt hoàn chỉnh thì cuộn thép sẽ được ủ trong lò ủ với loại chuông ủ có môi trường khí bảo vệ. Dây chuyền ủ có đặc điểm rất quan trọng là vận hành trong môi trƣờng 100% khí hiđro bảo vệ cuộn thép. Do đó, cuộn thép sau khi ủ sẽ có chất lƣợng đồng nhất và tốc độ ủ cao hơn do sự chuyển đổi nhiệt cao hơn (H.1.4). 19
  20. Hình 1.4. Công đoạn cán ủ - Công đoạn 4:Cán Cán và lá nắn giúp cho bề mặt cuộn thép có một độ cứng nhất định để ngăn ngừa sức kéo cong trong công đoạn gia công tạo hình trong công đoạn tiếp theo. Điều này giúp cải thiện độ phẳng của cuộn thép sau khi ủ và tạo ra độ nhám cho bề mặt cuộn thép (H.1.5). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2