intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng kết các kỹ thuật vật lý trị liệu hô hấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:31

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổng kết các kỹ thuật vật lý trị liệu hô hấp, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể nhắc lại sinh cơ học dòng chảy; lượng giá về tình trạng tắc nghẽn; các kỹ thuật thông sự tắc nghẽn;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng kết các kỹ thuật vật lý trị liệu hô hấp

  1. BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỔNG KẾT CÁC KỸ THUẬT VẬT LÝ TRỊ LIỆU HÔ HẤP
  2. MỤC TIÊU 1 Nhắc lại sinh cơ học dòng chảy 2 D Lượng giá về tình trạng tắc nghẽn 3 Các kỹ thuật thông sự tắc nghẽn
  3. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY
  4. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY Chất nhầy phế quản • Do các tế bào của lớp biểu mô niêm mạc và các tuyến dưới niêm mạc bài tiết ra. • 90% là nước. • Có 2 pha: pha gel ở cực ngọn của lông chuyển (chủ yếu là chất nhầy), pha sol ở chân lông chuyển (chủ yếu là nước). • Có vai trò bảo vệ, làm ẩm không khí. • Ở phổi bình thường tiết ra 50-150 ml chất nhầy mỗi ngày.
  5. CÁC TẾ BÀO CỦA BIỂU MÔ HÔ HẤP
  6. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY Lông mao ( tế bào lông chuyển ) • Là những tế bào hình trụ phủ suốt từ mũi đến các tiểu phế quản, có chức năng chính là đẩy các vật lạ và chất nhầy ra ngoài. • Độ dao động từ 12-15 Hz tùy theo độ ẩm. • Kích thích β adrenergic: tăng tần số dao động. • Bị ức chế thậm trí bị tiêu diệt bởi thuốc lá, thuốc gây mê, nhiễm trùng.
  7. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY Tế bào đài • Là tế bào tiết ra chất dịch nhầy phủ lên bề mặt tế bào biểu mô. • Tế bào đài tiết chất nhầy để bắt bụi.
  8. Các tế bào lông chuyển ở người bình thường
  9. Các tế bào lông chuyển ở người hút thuốc lá
  10. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY Phản xạ hắt hơi và ho • Là những phản xạ bảo vệ. • Tống vật lạ ra khỏi đường thở. • Ho có hiệu quả phải đủ thể tích và lưu lượng khí.
  11. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY Dẫn lưu thảm niêm dịch • Niêm dịch là một thuật ngữ chỉ loại chất nhầy. • Tại khí quản: chuyển động của lông mao lớn đẩy chất nhầy di chuyển 10-15mm/phút. • Tại phế quản, tiểu phế quản: chất nhầy di chuyển 0.6- 0.8mm/giây. • Giảm khi ngủ, tăng khi gắng sức.
  12. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY Rối loạn chức năng của thảm niêm dịch • Tăng chất tiết phế quản: thở máy và nhiễm trùng. • Thay đổi độ nhớt dịch tiết: hen, xơ nang... • Ức chế, giảm, bị mất chức năng: hút thuốc, nhiễm trùng, rối loạn vận động nguyên phát của lông chuyển.
  13. NHẮC LẠI SINH CƠ HỌC DÒNG CHẢY Sự kháng cản trong đường thở • Khi bán kính đường dẫn khí giảm thì sức kháng cản tăng lên. • Độ đàn hồi phổi. • Lồng ngực có xu hướng căng phồng, phổi có xu hướng xẹp lại.
  14. LƯỢNG GIÁ TÌNH TRẠNG TẮC NGHẼN • Cân bằng giữa sản xuất (bài tiết) và bài xuất.
  15. LƯỢNG GIÁ TÌNH TRẠNG TẮC NGHẼN Tắc nghẽn do tăng tiết quá mức • Rối loạn chức năng thanh lọc của lông rung + tăng tiết => nguy cơ tắc nghẽn +++ • Đặc biệt là các rối loạn cơ học thông khí ( cản trở và hạn chế) => Cần phải tìm 1 cách để dẫn lưu ?
  16. LƯỢNG GIÁ TÌNH TRẠNG TẮC NGHẼN
  17. LƯỢNG GIÁ TÌNH TRẠNG TẮC NGHẼN v Nhìn ( hình dạng lồng ngực, độ di động lồng ngực…) v Sờ ( đánh giá sự rung thanh, điểm đau…) v Gõ ( xác định phổi hơi, dịch…) v Nghe ( rì rào phế nang, sự tắc nghẽn…)
  18. LƯỢNG GIÁ TÌNH TRẠNG TẮC NGHẼN • Ho – Có hoặc không có đàm – Đặc tính đàm (màu sắc, tính chất, số lượng) – Tính chất đàm (đặc, loãng, nhầy…) – Khả năng ho khạc đàm của người bệnh – « AFE test »?
  19. LƯỢNG GIÁ TÌNH TRẠNG TẮC NGHẼN • Nghe – Vị trí tắc nghẽn – Xác định vị trí tắc nghẽn so với phân đoạn phế quản thông thoáng: • Ran ngáy ở phế quản lớn • Ran nổ ở lớn-nhỏ (gần – xa). • Ran rít là sự cản trở nghiêm trọng.
  20. LƯỢNG GIÁ TÌNH TRẠNG TẮC NGHẼN • Sự khạc đàm – Tư thế tạo thuận – Giai đoạn ra nhiều trong ngày? – Chất lượng của lưu biến học cần làm loãng? – Màu sắc: Sự bội nhiễm? Có máu? • Khó thở : thường xuyên – dễ mệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2