Bài giảng về Flash - NHỮNG VẤN ĐỂ CẦN GHI NHỚ
lượt xem 87
download
Tài liệu tham khảo về đồ họa, thiết kế, Flash - Bài giảng về Flash - NHỮNG VẤN ĐỂ CẦN GHI NHỚ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng về Flash - NHỮNG VẤN ĐỂ CẦN GHI NHỚ
- CẦN GHI NHỚ - CHƯƠNG 1 1
- CẦN GHI NHỚ CHƯƠNG 1 Khởi động: Chọn StartProgramsMacroMedia MacroMedia Flash MX Thoát: Chọn File Exit Tạo một tập tin: Chọn File New. Lưu một tập tin: Chọn File Save hoặcCtrl+ S. Mở một tập tin đã có: Chọn File Open. Lưu với tên khác: Chọn File Save as hoặcCtrl+ Shift + S. Chạy thử: chọn Control play Biên dịch: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter hoặc chọn Control Test Movie. 2
- CẦN GHI NHỚ CHƯƠNG 1 Tập tin .fla: Để chứa các ảnh động; Ảnh Vectơ Chất lượng không đổi khi kích thước thay đổi. Dùng để thiết kế ảnh động. Tập tin .Swf: Chèn vào trang web khi thiết kế giao diện web; Nhúng vào power point để minh họa; Tạo các mô hình giảng dạy, … 3
- CẦN GHI NHỚ CHƯƠNG 1 Bảng điều khiển Library: Là nơi chứa các đối tượng hình ảnh-âm thanh từ bên ngoài và các biểu tượng ta đã tạo ra. lại Để dễ dàng sử dụng các đối tượng này khi thiết kế. Thao tác với bảng điều khiển library: Mở F11.c tắt: Chọn Window Library hoặc ấn hoặ phím Đưa đối tượng từ ngoài vào Library: Import Import Chọn File to Library Chọn tập tin âm thanh hoặc hình ảnh. 4
- CẦN GHI NHỚ CHƯƠNG 1 Tạo folder trong Library : Kích nút New folder; Nhập tên Folder. Chuyển đối tượng vào Folder: Rê đối tượng đến folder chứa. Xóa folder, đối tượng: Chọn folder hoặc đối tượng cần xóa; Kích nút Delete hoặc ấn phím Delete. Hiển thị thuộc tính của đối tượng: Chọn đối tượng; Kích nút Properties. 5
- CẦN GHI NHỚ CHƯƠNG 1 Bảng điều khiển Properties Thể hiệnthuộc tính của các đối tượng được chọn trên vùng thiết kế; Sử dụng bảng này để thay đổi thuộc tính của các đối tượng. Thay đổi thuộc tính của tập tin .fla: Kích chuột vào lề vùng thiết kế; Thay đổi kích thước, màu nền. Thay đổi thuộc tính của một hình ảnh trong bảng library: Rê một hình ảnh từ library vào vùng thiết kế; Xem và thay đổi thuộc tính của nó trongbảng properties. 6
- CẦN GHI NHỚ CHƯƠNG 1 Bảng điều khiển Movie Explore .fla Thể hiện tất cả các thành phần của một tập tin Bật/tắt bảng Movie Explorer: Chon Windows Movie Explorer; 7
- CHƯƠNG 2 SỬ DỤNG THANH CÔNG CỤ Giảng viên: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Email: Nhut_np@yahoo.com Mobie: 0903501421 8
- 2.1 Giới thiệu chức năng thanh công cụ Chức năng thanh công cụ: Chứa các công cụ để thiết kế; Mặc định, nằm ở lề bên trái của màn hình; Có thể dời chỗ của nó bằng cách rê phần trên chữ Tools đến vị trí mới. Chứa 4 nhóm công cụ: Nhóm công cụ Tools: Gồm các công cụ vẽ, chọn, xóa, thay đổi kích thước, xử lý màu đối tượng. Nhóm công cụ Colors: Gồm các công cụ chọn màu đường viền, màu nền cho đối tượng. Nhóm công cụ Views: Gồm các công cụ thay đổi khả năng quan sát đối tượng. Nhóm công cụ Options: chứa các công cụ mở rộng cho mỗi công cụ trong nhóm Tools 9
- 2.2 Nhóm công cụ Colors Stoke Color: Chọn màu đường viền Fill Color: Chọn màu nền trong khung viền Cách sử dụng bảng Colors 10
- 2.3 Nhóm công cụ Views Hand Tool: Dùng để rê vùng sáng tác, nhằm quan sát các phần trong vùng sáng tác. Zoom Tool: Dùng để thay đổi kích thước vùng sáng tác cho tiện quan sát. 11
- 2.4 Nhóm công cụ Options Tương ứng với từng công cụ Tools sẽ có các nhóm công cụ mở rộng khác nhau. 12
- 2.5 Nhóm công cụ Tools 2.5.1 Các công cụ chọn đối tượng Selection Tool (V) : Công cụ lựa chọn đối tượng. Chọn một đối tượng: Kích chuột vào nó, khi đó đối tượng được chọn sẽ xuất hiện 1 vùng chấm chấm. Để chọn nhiều đối tượng: Rê chuột khoanh vùng để chọn nhiều đối tượng Khi đã chọn được đối tượng thì có thể rê nó đến các vị trí khác 13
- 2.5 Nhóm công cụ Tools (tt) 2.5.1 Các công cụ chọn đối tượng (tt) Selection Tool (V) : Chú ý: Công cụ này có thể được dùng để hiệu chỉnh thay đổi hình dạng của đối tượng bằng cách không chọn đối tượng mà để con trỏ chuột lại gần rồi rê nó. Khi chọn công cụ này thì xuất hiện nhóm công cụ options như sau: Snap to Object: làm các đối tượng hít vào nhau. Smooth : làm cho đối tượng nhìn cong và mềm mại hơn. Straighten : làm cho đối tượng nhìn góc cạnh hơn 14
- 2.5 Nhóm công cụ Tools (tt) 2.5.1 Các công cụ chọn đối tượng (tt) Lasso Tool (L): Công cụ lựa chọn đối tượng với một vùng chọn tùy ý có hình dạng bất kỳ. Khi chọn công cụ này thì xuất hiện nhóm công cụ options như sau: Polygon : Tạo vùng chọn có hình dạng đa giác kỳ Magic Wand Properties : Điều chỉnh thông số cho Magic Wand Magic Wand : Chọn đối tượng dựa trên 1 màu sắc bất kỳ. 15
- 2.5 Nhóm công cụ Tools (tt) 2.5.2 Các công cụ vẽ Pencil Tool (Y) : Công cụ vẽ như một cây viết chì. Đối với bảng Options: Straighten: sau khi vẽ, nét vẽ gần như thẳng sẽ tự động hiệu chỉnh thành các đường thẳng. Smooth: sau khi vẽ, nét vẽ gần như cong sẽ tự động hiệu chỉnh thành các đường cong. Ink: sau khi vẽ, nét vẽ gần như giữ nguyên hiện trạng khi thao tác. Đối với bảng Properties: Màu của nét vẽ Độ dày của nét vẽ Hình dạng của nét vẽ Độ mượt Smoothing 16
- 2.5 Nhóm công cụ Tools (tt) 2.5.2 Các công cụ vẽ (tt) Brush Tool (B): Công cụ vẽ như một cây cọ vẽ Đối với bảng Options: Lock Fill : không cho tô màu nền. Brush size : kích thước của nét cọ. Brush shape : hình dạng của nét cọ. Brush mode : chế độ cọ khi vẽ. Nét cọ thông thường: nét sau chồng lên nét trước, kể cả viền. Nét cọ nền: chỉ cho phép nét cọ đè lên màu nền, không đè viền. Nét cọ sau: nét cọ nằm dưới đối tượng đã có trước đó. Nét cọ vùng chọn: chỉ nét nằm trong vùng chọn được hiển thị. Nét cọ bên trong: chỉ có những nét nằm trong được hiển thị. 17
- 2.5 Nhóm công cụ Tools (tt) 2.5.2 Các công cụ vẽ (tt) Line Tool (N): Công cụ vẽ đường thẳng. Có thể ấn giữ phím Shift trong khi vẽ để có đường ngang, đường dọc hay đường nghiêng góc 450. Thay đổi màu sắc, độ dày hay hình dạng của nét vẽ, chọn và hiệu chỉnh trong bảng Properties 18
- 2.5 Nhóm công cụ Tools (tt) 2.5.2 Các công cụ vẽ (tt) Rectangle Tool (R): Công cụ vẽ đa giác. Nhấn và giữ chuột ta sẽ nhận được 2 công cụ: Rectangle Tools (R): Công cụ vẽ hình chữ nhật và hình vuông. Polystar Tools : công cụ vẽ đa giác và ngôi sao. 19
- 2.5 Nhóm công cụ Tools (tt) 2.5.2 Các công cụ vẽ (tt) Rectangle Tool (R): Rectangle Tools (R): Công cụ vẽ hình chữ nhật và hình vuông. Rê chuột cho tới khi có hình chữ nhật mong muốn thì thả chuột. Rê chuột và nhấn giữ thêm Shift để có hình vuông. Về màu sắc, độ dày hay hình dạng của khung viền hay màu sắc của nền, có thể chọn và hiệu chỉnh trong bảng Properties. Chế độ Set Coner Radius trong bảng Options giúp hiệu chỉnh độ bo tròn ở 4 góc của hình chữ nhật hay hình vuông. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng về đồ họa - 3D-Introduction
8 p | 1002 | 222
-
Bài giảng Autocard 2004
193 p | 340 | 138
-
Bài giảng về Flash - XỬ LÝ ẢNH, ÂM THANH VÀ VIDEO
10 p | 221 | 102
-
Bài giảng về Flash - Chuyển động và biến hình
12 p | 307 | 100
-
Bài giảng về đồ họa - Clipping
11 p | 276 | 87
-
Bài giảng về đồ họa - Gioi thieu
14 p | 206 | 85
-
Bài giảng về Flash - LỚP VÀ KHUNG HÌNH
13 p | 234 | 84
-
Bài giảng về đồ họa - LineDrawing
22 p | 247 | 81
-
Bài giảng về đồ họa - AreaFilling
16 p | 240 | 59
-
Bài giảng Thiết kế đa truyền thông với Adobe Flash CS6: Học phần A
39 p | 260 | 58
-
Bài giảng về đồ họa - Transf2D
16 p | 194 | 53
-
Bài giảng về đồ họa - ComputerGraphicsPrimitives
6 p | 190 | 45
-
Bài giảng về đồ họa - ViewingTransf
10 p | 194 | 44
-
Bài giảng Thiết kế đa truyền thông với Adobe Flash CS6: Học phần H
35 p | 112 | 35
-
Bài giảng về đồ họa - CProgrammingHelp
2 p | 155 | 25
-
Bài giảng Thiết kế Website: Chương 2 - ThS. Dương Thành Phết
52 p | 85 | 20
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 2 - ĐH Bách Khoa
56 p | 88 | 6
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 1 - ĐH Bách Khoa
60 p | 84 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn