Bài tập cường độ điện trường
lượt xem 31
download
Tài liệu tham khảo bài tập môn vật lý
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập cường độ điện trường
- Bài 1: Hai điện tích q1 q2 q 0 đặt tại A và B trong không khí. Cho biết AB 2a . a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h . b. Định h để EM cực đại. Tính giá trị cực đại này. Bài 2: Một đĩa tròn bán kính a = 8 cm tích điện đều với mật độ điện mặt 10 3 C/m2. a. Xác định cường độ điện trường tại một điểm trên trục của đĩa và cách tâm đĩa một đoạn b = 6 cm. b. Chứng minh rằng nếu b → 0 thì biểu thức thu được sẽ chuyển thành biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi một mặt phẳng vô hạn mang điện đều. c. Chứng minh rằng: Nếu b a thì biểu thức thu được chuyển thành biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. Bài 3: Một mặt hình bán cầu tích điện đều, mật độ điện mặt 10 9 C/m2. Xác định cường độ điện trường tại tâm O của bán cầu. Bài 4: Một mặt phẳng tích điện đều với mật độ . Tại giữa của mặt có một lỗ hổng bán kính a nhỏ so với kích thước của mặt. Tính cường độ điện trường tại một điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và đi qua tâm lỗ hổng, cách tâm đó một đoạn b. Bài 5: Một thanh thủy tinh mỏ ng được uốn cong thành nửa vòng tròn bán kính r. Một điện tích +Q được phân bố dọc theo nửa trên và điện tích –Q được phân bố đều dọc theo nửa dưới. Tìm điện trường E ở tâm P của nửa vòng tròn. Bài 6: Một thanh mỏ ng không dẫn điện có chiều dài hữu hạn L và có điện tích trải đều dọc theo nó. Chứng minh rằng: Độ lớn E của điện trường nằm ở điểm P nằm ở trên đường vuông góc với thanh (P cách thanh một đoạn y ) và qua trung điểm của nó được cho bởi: 1 1 E 2 0 y L2 4 y 2 Bài 7: Một thanh không dẫn điện dài L có điện tích –q phân bố đều dọc theo chiều dài của nó. a. Hỏi mật độ điện tích dài của thanh. b. Hỏi điện trường ở điểm P cách một đầu thanh một khoảng a. c. Nếu P rất xa thanh so với L, thanh có thể xem như một điện tích điểm. Chứng minh rằng kết quả câu b quy về điện trường của một điện tích điểm với a L. Bài 8: Một quả cầu tích điện với điện tích Q được bao quanh bởi một lớp vỏ dẫn điện hình cầu. a. Hỏi điện tích tổng cộng ở mặt trong của vỏ? b. Một điện tích khác q được đặt ở phía ngoài vỏ. Bây giờ điện tích toàn phần ở mặt trong của vỏ là bao nhiêu? c. Nếu q được đưa đến một vị trí giữa vỏ và quả cầu, hỏ i điện tích toàn phần ở mặt trong của vỏ? Bài 9: Một đoạn của hai ống hình trụ dài, mỏng đồng trục với bán kính a và b (a < b). Các ống trụ có điện tích bằng và trái dấu trên một đơn vị dài (ống trụ ngoài tích điện dương). Chứng minh: a. E 0 nếu r a . 1 b. E nếu a r b 2 0 r
- Bài 10: Điện tích được phân bố đều trong thể tích của một hình trụ dài vô hạn, bán kính R . r a. Chứng minh rằng: E ở khoảng cách r đến trục của hình trụ ( r R ) được cho bởi công thức: E , 2 0 trong đó là mật độ điện tích thể tích. b. Viết biểu thức của E khi r R Bài 11: Một electron được bắn thẳng đến tâm của một bản kim loại rộng có điện tích âm dư với mật độ điện tích mặt 2.10 6 C/m2. Nếu động năng ban đầu của electron bằng 100eV và nếu nó dừng lại (do lực t ĩnh điện) ngay khi đạt đến bản, thì phải được bắn cách bản bao nhiêu? Bài 12: Một quả cầu mỏng bằng kim loại với bán kính a có một điện tích qa. Một vỏ cầu kim loại mỏ ng khác, cùng tâm với vỏ cầu trên có bán kính b (b > a) và điện tích qb. Tìm điện trường ở các điểm r nằm dọc theo đường bán kính với: a. r < a b. a < r < b c. r > b Bài 13: Một tấm kim loại mỏ ng có dạng hình vành khăn, bán kính trong r và bán kính ngoài R, mang điện tích q phân bố đều trên mặt tấm kim loại. Xác định cường độ điện trường tại một điểm bất kì trên trục hình vành khăn cách tâm hình vành khăn một khoảng x. Xét các trường hợp riêng khi x → 0 và x → R. Bài 14: Một dây dẫn mảnh dài l 10 cm tích điện đều với mật A B độ điện dài 108 C/m . Xác đinh cường độ điện trường: a. Tại điểm A cách đầu dây dẫn r 10 cm b. Tại điểm B nằm trên đường trung trực của dây, cách dây r 10 cm C c. Tại điểm C nằm trên trục dây, cách đầu dây gần nhất một đoạn r 10 cm Bài 15: Ở hai đầu một thanh nhẹ cách điện có gắn hai hòn bi nhỏ có khối lượng m, M và có điện tích dương q, Q tương ứng. Thanh có thể quay không ma sát xung quanh một trục nằm ngang, trục quay cách hai hòn bi các khoảng l và L tương ứng. Thanh được đặt trong điện trường đều E có phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên, và ban đầu người ta giữ thanh ở vị trí nằm ngang rồi buông ra. a. Tìm độ lớn của cường độ điện trường E để cho sau khi buông ra thanh vẫn nằm cân bằng ở vị trí nằ m ngang. E b. Giả sử cường độ điện trường chỉ còn bằng , hãy tính vận tốc của hòn bi M khi thanh đi qua vị trí 2 thẳng đứng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập cho học sinh giỏi môn Vật lý lớp 11
5 p | 523 | 180
-
Cac Bai Tap HSG vat ly 11
5 p | 355 | 92
-
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lý 11
143 p | 357 | 78
-
Trọn bộ lý thuyết và bài tập Vật lý lớp 11
462 p | 175 | 33
-
Bài tập Chương 1. Điện tích - Điện trường
15 p | 203 | 30
-
Bài 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
7 p | 422 | 19
-
Trọn bộ lý thuyết và bài tâp (cơ bản và nâng cao) Vật lý 11
462 p | 122 | 18
-
ĐỀ THI THỬ ĐH LẦN 3 2013 MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG BỈM SƠN
7 p | 160 | 17
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 20 SGK Vật lý 11
11 p | 142 | 9
-
9. VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
4 p | 116 | 7
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 2
16 p | 44 | 3
-
Công thức Vật lý lớp 11 - Thầy Nguyễn Hữu Cường
21 p | 58 | 3
-
Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 107 SGK Vật lý 12
5 p | 112 | 2
-
4-5. ĐIỆN TRƯỜNG
5 p | 69 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 2 (Lý thuyết và bài tập)
21 p | 86 | 2
-
Hướng dẫn giải bài 9,10,11,12,13 trang 21 SGK Vật lý 11
11 p | 249 | 1
-
Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13 trang 20,21 SGK Vật lý 11
11 p | 180 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn