intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập môn Kế toán tài chính - Trường Đại học Ngoại Thương cơ sở 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài tập môn Kế toán tài chính - Trường Đại học Ngoại Thương cơ sở 2" là tài liệu dành cho các em sinh viên chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán và các ngành có liên quan. Cung cấp những bài tập trong môn Kế toán tài chính. Tài liệu giúp các em nhận biết được các dạng bài tập được ra trong môn học này cũng như trau dồi kỹ năng giải bài tập của mình. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập môn Kế toán tài chính - Trường Đại học Ngoại Thương cơ sở 2

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HCM BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH GVGD: ThS DƢƠNG THỊ HỒNG LỢI CHƢƠNG 1 Bài 1.1 Công ty Kim Long mua 1 lô hàng với giá 500 triệu đồng. Sau 2 tháng, chúng được bán với giá 550 triệu đồng. Cô Lan, kế toán, tính lợi nhuận gộp là 50 triệu đồng nhưng ông An bộ phận bán hàng cho rằng, chỉ ghi lợi nhuận là 30 triệu đồng vì bây giờ đang phải nhập lô hàng giống vậy với giá 520 triệu đồng Theo bạn, ý kiến của ai là đúng, trình bày lập luận để giải thích Bài 1.2 Tình hình tài sản của công ty (A) ngày 31/12/20XX như sau: (Đvt: 1.000đ) 1. Nguyên liệu, vật liệu 10.000 12. Tiền mặt 30.000 2. Hàng hóa 100.000 13. Phải thu khác 5.000 3. Vay ngắn hạn 70.000 14. Phải trả cho người bán 30.000 4. Công cụ, dụng cụ 5.000 15. Tiền gửi ngân hàng 20.000 5. Quỹ đầu tư phát triển 10.000 16. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10.000 6. Nguồn vố đầu tư XDCB 30.000 17. Vay dài hạn 30.000 7. Tạm ứng 4.000 18. Thành phẩm 90.000 8. Phải thu khách hàng 16.000 19. Phải trả công nhân viên 5.000 9. Tài sản cố định hữu hình 300.000 20. Chi phí SXKD dở dang 50.000 10. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000 21. Thuế và các khoản phải nộp 10.000 NN 11. Nguồn vốn kinh doanh 470.000 22. Thế chấp, ký cược, ký quỹ 10.000 ngắn hạn 23. Xây dựng cơ bản dở dang 20.000 Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số? Bài 1.3 DN A tính đến ngày 31/12/200X có tài sản được liệt kê như sau: (đvt: đồng) 1
  2. 1. Tài sản cố định 60.000.000 8. Hao mòn tài sản cố định 20.000.000 hữu hình 2. Nguyên liệu, vật 2.000.000 9. Thành Phẩm 6.000.000 liệu 3. Công cụ,dụng cụ 2.000.000 10. Tiền mặt. 3.000.000 4. Tiền gửi ngân 10.000.000 11. Phải thu của khách hàng 7.000.000 hàng 5. Phải trả cho người 5.000.000 12. Vay ngắn hạn 3.000.000 bán 6. Phải trả cho người 5.000.000 13. Lợi nhuận chưa phân X? bán phối 7. Phải trả, phải nộp 1.000.000 khác Yêu cầu: xác định X CHƢƠNG 2 Bài 2.1 Doanh nghiệp S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu sau : 1. Xuất kho hàng hóa bán thu tiền mặt, giá thực tế xuất kho 4.000.000đ, giá bán chưa thuế 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% 2. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng L, giá thực tế xuất kho 10.000.000đ. Sau đó, khách hàng L đồng ý mua 4/5 số hàng với giá bán chưa thuế lô hàng chấp nhận mua là 11.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Số hàng còn lại DN đã chuyển về nhập kho 3. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 1 đề nghị giảm giá 10% (có giảm thuế) do hàng kém chất lượng. DN đồng ý giảm giá và đã chi tiền mặt trả lại tiền cho khách hàng 2
  3. 4. Khách hàng L chuyển khoản thanh toán hết nợ cho doanh nghiệp sau khi trừ chiết khấu thương mại 2% (có giảm thuế) và chiết khấu thanh toán 1% số phải thanh toán Yêu cầu : tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên Bài 2.2 Doanh nghiệp X và đại lý Q nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu như sau : 1. Xuất kho hàng hóa ký gửi đại lý Q: số lượng 1.000sp, giá thực tế đơn vị xuất kho 8.000đ, đơn giá ký gửi chưa thuế 10.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% 2. Đại lý Q thanh toán tiền hàng ký gửi đã bán : số lượng 800sp (Đại lý Q đã thu tiền mặt) ; Sau khi trừ hoa hồng cho đại lý hưởng là 5% giá bán và thuế GTGT trên hoa hồng là 10%. DN đã nhận đủ số còn lại bằng tiền mặt. Số hàng ký gửi chưa bán đã chuyển về nhập kho. Yêu cầu : tính toán, định khoản tình hình trên tại DN X và Đại lý Q Bài 2.3 Doanh nghiệp Y và tổng công ty T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu sau: 1. Xuất kho hàng hóa bán trả góp cho công ty T: số lượng 10 đơn vị, giá thực tế đơn vị xuất kho 10.000.000đ, đơn giá bán trả ngay chưa thuế 12.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả góp 16.000.000đ, thời gian trả góp 8 tháng. Biết công ty T mua hàng này về làm TSCĐHH 2. Công ty T thanh toán tiền mua trả góp tháng thứ nhất bằng chuyển khoản Yêu cầu: tính toán, định khoản tình hình trên ở DN X và công ty T Bài 2.4 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháo khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu sau: 1. Xuất kho hàng B dùng trả lương CNV số lượng 300sp, giá thực tế đơn vị xuất kho 18.000đ, đơn giá bán chưa thuế 20.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% 2. Xuất kho hàng C số lượng 400sp, giá thực tế đơn vị xuất kho 12.000đ, đơn giá bán chưa thuế 15.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, trong đó dùng: 3
  4. a. Trả thưởng cuối năm cho CNV số lượng 300sp b. Ủng hộ các tổ chức đoàn thể xã hội số lượng 100sp 3. Xuất kho hàng D số lượng 150sp, giá thực tế đơn vị xuất kho 10.000đ, trong đó dùng: a. Khuyến mãi số lượng 100sp không thu tiền b. Ở bộ phận quản lý DN (làm công cụ loại phân bổ 1 lần) số lượng 50sp, đơn giá bán chưa thuế 14.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% Yêu cầu: tính toán, định khoản tình hình trên Bài 2.5 Tại một doanh nghiệp trong tháng có tình hình như sau: Số dư đầu tháng của TK 131: 50.000.000đ, chi tiết: TK 131A (Phải thu): 60.000.000đ TK 131B (nhận ứng trước): 10.000.000đ Phát sinh trong tháng: 1. Khách hàng A thanh toán nợ 40.000.000đ bằng TGNH Chứng từ giấy báo có NH số 25 ngày 8/1 2. Khách hàng A trả lại hàng do kém phẩm chất. Hàng bị trả lại có giá xuất kho kỳ trước 5.000.000đ, giá bán chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã nhập kho, đồng thời cấn trừ nợ Chứng từ: phiếu nhập kho số 7 ngày 15/1, hóa đơn GTGT số 00079 ngày 15/1 3. Xuất kho bán hàng cho khách hàng B giá xuất kho 35.000.000đ, giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng B chưa thanh toán Chứng từ: phiếu xuất kho số 28 ngày 20/1, hóa đơn GTGT số 309 ngày 20/1 4. Khách hàng B chuyển TGNH thanh toán hết số nợ còn lại sau khi trừ phần chiết khấu thanh toán được hưởng 2% giá bán chưa thuế Chứng từ: giấy báo có NH số 400 ngày 22/1, hợp đồng số 90 ngày 5/1 5. Nhận tiền khách hàng C ứng trước 5.000.000đ bằng tiền mặt Chứng từ: phiếu thu số 89 ngày 25/1 Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên. 4
  5. CHƢƠNG 3 Bài 3.1 Doanh nghiệp Thiên Long tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp KT. Trong tháng 10, có tài liệu như sau: Số dư đầu tháng TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X) TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B) TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: công ty A còn nợ 20.000.000đ, công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ) Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1) Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng 2) Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán 3) Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gửi bán cho công ty B 4) Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt 5) Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gửi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10% 6) Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gửi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.00đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X , do số còn lại kém phẩm chất đã trả lại. Công ty Thiên Long đã cho nhập kho 1.000 đơn vị Hàng X trả lại. Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên. Bài 3.2 5
  6. Công ty Hoàng Oanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX. Trong tháng 10, có tình hình như sau: Tình hình mua hàng 1. Nhận được một số hàng do công ty Minh Long gửi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán 2. Nhập kho hàng mua đang đi trên đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 622 ngày 01/09 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ 3. Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về 4. Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hường chiết khấu thanh toán Tình hình bán hàng: 1. Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã nhận giấy báo Có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho 22.000.000đ 2. Xuất bán chịu cho công ty Q 1 lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ 3. Nhận được phản hồi của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10% 6
  7. Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên Bài 3.3 Có các dữ liệu về hàng tồn kho X của Công ty Xuân Hồng trong tháng 12/N như sau : Số lượng Đơn giá Ngày Diễn giải (sản phẩm) (triệu đồng) 01/12 Tồn kho đầu kỳ 11 31 05/12 Bán hàng 8 16/12 Mua hàng 9 29 21/12 Mua hàng 12 33 23/12 Bán hàng 7 29/12 Bán hàng 6 a. Xác định GVHB và trị giá hàng tồn kho tại thời điểm 31/12/N theo hệ thống KKTX và phương pháp FIFO b. Xác định GVHB và trị giá hàng tồn kho tại thờ điểm 31/12/N theo hệ thống KKTX và phương pháp BQGQLH Bài 3.4 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định Tồn kho đầu tháng 6 của vật liệu B: 200 lít x 5.000đ/lít Phát sinh trong tháng: 1. Nhập kho vật liệu B mua ngày 5: 400 lít, giá chưa thuế 5.300đ/lít, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người bán (hóa đơn số 123 ngày 5), chi phí vận chuyển 40.000đ chi bằng tiền mặt (phiếu chi số 10) 2. Nhập kho vật liệu B mua ngày 18: 300 lít, giá chưa thuế 5.500đ/lít, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (hóa đơn 375 ngày 17, phiếu chi 20 ngày 19) 3. Nhập kho vật liệu B mua ngày 24: 100 lít, giá chưa thuế 5.300đ/lít, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 25.000đ chi bằng tiền 7
  8. mặt (hóa đơn mua hàng số 990 ngày 24, phiếu chi thanh toán chi phí vận chuyển số 30) 4. Xuất kho vật liệu B ngày 8: 300 lít, ngày 20: 500 lít phục vụ sản xuất sản phẩm (phiếu xuất kho số 3 ngày 8, phiếu xuất số 10 ngày 20) 5. Xuất kho vật liệu B ngày 26: 50 lít sử dụng cho quản lý doanh nghiệp (phiếu xuất kho số 25 ngày 26) Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ trên CHƢƠNG 4 Bài 4.1 Tại công ty ABC nộp thuế theo pp khấu trừ, phát sinh nghiệp vụ trong tháng 3/N như sau (đvt: triệu đồng) 1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty Z bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau : - Nhà xưởng sản xuất : 500 , thời gian sử dụng 10 năm: - Thiết bị sản xuất : 600, thời gian sử dụng 5 năm. - Bằng sáng chế : 600, thời gian khai thác 5 năm. 2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%): 525.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao: 210 ( KH trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( gồm GTGT 5% ) là 12,6. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển. 3. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ : - Thanh lý một nhà kho của px sx , đã KH hết từ t1 /N, nguyên giá 50, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng TM: 5, phế liệu thu hồi nhập kho 10 8
  9. - Gửi một thiết bị sx đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300 ; giá trị hao mòn lũy kế 55, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320 4. Ngày 19, mua một thiết bị quản lý sử dụng cho vp Cty. Giá mua (cả thuế GTGT 5% ) là 315, đã trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2,1 (cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh. Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ trên Bài 4.2 Tại công ty HL nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 11 có tài liệu: 1. Ngày 08/11 mua 1 TSCĐ HH dùng cho bộ phận sản xuất, giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn đầu tư XDCB đài thọ 2. Ngày 18/11 mua 1 TSCĐ HH sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là 2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá 3. Ngày 20/11 mua 1 TSCĐ HH sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 210.000đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ 4. Ngày 25/11 mua 1 TSCĐ HH sử dụng ở bộ phận QLDN, giá mua 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ 5. Ngày 08/11 mua 1 TSCĐ HH dùng cho bộ phận sản xuất, giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn đầu tư XDCB đài thọ 9
  10. 6. Ngày 18/11 mua 1 TSCĐ HH sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là 2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá 7. Ngày 20/11 mua 1 TSCĐ HH sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 210.000đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ 8. Ngày 25/11 mua 1 TSCĐ HH sử dụng ở bộ phận QLDN, giá mua 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ 1.500.000đ. Sau đó, công ty nộp phí trích bạ bằng tiền mặt và đã vay dài hạn để thanh toán đủ số nợ Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ trên Bài 4.3 Tại công ty SX-TM Thành công, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 10 có tài liệu sau: Số dư đầu tháng: TK 2413: 256.000.000đ (sửa chữa lớn TCSĐ A) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 16/7 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào sửa chữa lớn TCSĐ A 2. Ngày 18/7 chi tiền mặt để sửa chữa lớn TCSĐ A: 10.000.000đ 3. Ngày 22/7 cuối tháng quá trình sửa chữa TCSĐ A hoàn thành, chi phí phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ). TSCĐ được bàn giao và đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào GVHB trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư XDCB 4. Ngày 26/7 chuyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10% Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ trên 10
  11. Bài 4.4 Tại công ty thương mại MIA nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau: 1. Ngày 15/6 thanh lý nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000 Chi phí thanh lý gồm: - Lương 2.000.000đ - Trích theo lương 380.000đ - Công cụ dụng cụ 420.000đ - Tiền mặt 600.000đ Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ 2. Ngày 25/6 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 34.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt 3. Ngày 26/6 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận QLDN có giá mua chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ trên Bài 4.5 Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về tăng TSCĐ HH trong tháng như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng TGNH. Chi phí vận hành trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 2.000. TSCĐ này được mua sắm từ quỹ đầu tư phát triển 2. Mua một ô tô phục vụ quản lý DN giá mua chưa thuế là 740.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền tạm ứng 12.100 trong đó thuế GTGT 400 và lệ phí trước bạ 7.400. Xe ô tô được mua sắm bằng quỹ ĐTPT và được tài trợ 80% giá trị sử dụng thực tế 11
  12. 3. Mua 1 xe tải phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế là 230.000đ, thuế GTGT 5%, đã trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 10.000, trong đó thuế GTGT 600 và lệ phí trước bạ 2.300. TSCĐ này được mua sắm bằng quỹ phúc lợi 4. Mua trả góp một máy B, thời gian trả góp 16 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế 80.000, thuế GTGT 5%, lãi trả góp 12.000. DN đã trả bằng tiền mặt 4.000, số còn lại trả góp trong 16 tháng, bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiềm tạm ứng 1.450, trong đó thuế GTGT 120 5. Chi tiền mặt mua 1 thiết bị phục vụ hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ theo HĐ (GTGT) 61.600 (thuế GTGT trong đó là 5.600) 6. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X: 1 thiết bị sản xuất. Theo đánh giá của Hội đồng liên doanh tài sản này trị giá 110.000 7. Nhận biếu tặng một thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên. Căn cứ giá thị trường thì thiết bị này trị giá 55.000 8. Xuất kho thành phẩm làm TSCĐ phục vụ cửa hàng, giá xuất kho 60.000 9. Nhận lại 1 ô tô đem cầm cố trước đây có nguyên giá 22.000, đã khấu hao 33.000 10. Mua 1 thiết bị giá mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10% và chi phí khi sử dụng 2.100, trong đó thuế GTGT 5%, tất cả trả bằng chuyển khoản. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng vào hoạt động phát triển khoa học công nghệ Yêu cầu: tính toán, định khoản tình hình trên CHƢƠNG 5 Bài 5.1 Tại một DN SX có tài liệu về tiền lương và khoản phải trích theo lương trong tháng 1/N như sau: (Đvị: 1.000 đồng) I. Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 45.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N 1. Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000 12
  13. 2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh. 3. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản phải thu khác: 8.000 4. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng: Lƣơng Lƣơng Thƣởng Bộ phận BHXH Cộng chính phép thi đua 1. Phân xưởng 1 87.000 6.000 5.000 2.000 100.000 - Công nhân SXTT 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500 - Nhân viên gián tiếp 5.500 - 1.000 - 6.500 2. Phân xưởng 2 110.000 4.000 8.000 3.000 125.000 - Công nhân SXTT 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000 - Nhân viên gián tiếp 9.000 - 1.500 500 11.000 3. B.P tiêu thụ 10.600 1.000 500 600 12.700 4 BP QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800 Tổng cộng 217.000 12.000 14.500 7.000 250.500 Biết rằng: thưởng doanh nghiệp chi từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; doanh nghiệp không trích trước lương nghỉ phép 5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 6. Nộp KPCĐ (2%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%),BHTN (2%) cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản. 7. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000 8. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động: 183.000 Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK Bài 5.2 Tại một doanh nghiệp trong tháng 5/2018 có phát sinh một số tình hình sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) 13
  14. 1. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ I cho công nhân viên 150.000 2. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho công nhân viên 150.000 3. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương trong tháng 5/2018 phải trả cho công nhân viên ở các bộ phận như sau : - Lương của công nhân sản xuất 180.000 trong đó tiền lương nghỉ phép 1.500 - Lương công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng 7.500 trong đó tiền lương nghỉ phép 150 - Lương nhân viên bán hàng 1.500 - Lương nhân viên QLdoanh nghiệp 21.000 4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo tỷ lệ 2% trên tiền lương chính 5. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành 6. BHXH phải trả cho CNV (ốm đau, thai sản ) 1.800 (giả sử DN phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan BHXH) 7. Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ bằng chuyển khoản , doanh nghiệp đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng 8. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để thanh toán lương kỳ II và các khoản khác cho công nhân viên. doanh nghiệp đã chi lương và các khoản khác cho công nhân viên. 9. Nhận tiền hoàn trả của cơ quan BHXH mà doanh nghiệp đã chi cho công nhân viên 1.800 bằng tiền mặt. Yêu cầu : Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. CHƢƠNG 6 Bài 6.1 Doanh nghiệp thương mại TATP: có số dư đầu kỳ về tài khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn như sau: TK121: 1.000 cổ phiếu A giá 20.000đ, 2.000 cổ phiếu B giá 30.000đ, 4.000 cổ phiếu C giá 200.000đ 14
  15. TK 229: 10.000.000đ cổ phiếu A, 5.000.000đ cổ phiếu B, 20.000.000đ cổ phiếu C Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua trái phiếu ngân hàng giá mua 100.000.000đ đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí mua 2.000.000đ trả bằng tiền mặt. 2. Nhận được thông báo chia cổ tức A là 1.000.000đ 3. Doanh nghiệp bán 1.000 cổ phiếu B giá bán 35.000(đ/ cổ phiếu) đã thu bằng chuyển khoản, chi phí môi giới 1.000.000đ trả bằng tiền mặt. 4. Doanh nghiệp mua thêm: 500 cổ phiếu A giá mua 19.000(đ/ cổ phiếu), chi phí mua 1%/ giá mua trả bằng tiền mặt. 5. Doanh nghiệp nhận được phần chia cổ tức từ cổ phiếu A, B và C là 26.000.000đ trong đó cổ phiếu A là 1.000.000đ, B là 5.000.000đ, C là 20.000.000đ thu bằng chuyển khoản. 6. Doanh nghiệp bán 2.000 cổ phiếu C giá bán là 230.000 (đ/ cổ phiếu) chưa thu tiền. 7. Do giá cổ phiếu giảm nên doanh nghiệp quyết định bán 700 cổ phiếu B với giá 29.000(đông/ cổ phiếu) chưa thu tiền, chi phí môi giới là 2.000.000(đồng) trả bằng tiền mặt. 8. Cuối kỳ kế toán tính lại khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK 229 A, B và C biết giá thị trường của cổ phiếu A là 19.000đ cổ phiếu B 25.000đ cổ phiếu C là 180.000đ Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ trên Bài 6.2 Tại Công ty Z có số dư đầu kỳ các tài khoản như sau: TK 121X: 500.000.000đ (1.000 CP x 500.000đ) TK 229X: 50.000.000đ Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Bán 500CP X thu bằng chuyển khoản, giá bán 550.000đ/cp, hoa hồng trả cho người môi giới 1% giá bán bằng chuyển khoản 2. Nhận được thông báo về số cổ tức nhận được của CP X là 20 triệu đồng 15
  16. 3. Mua 100 CP ngắn hạn Y, đơn giá mua 1 triệu đồng/CP đã thanh toán bằng chuyển khoản, phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt bằng 1% giá trị giao dịch 4. Mua 200 CP ngắn hạn Z, đơn giá 1 triệu đồng/CP, phí môi giới là 2 triệu đồng tất cả thanh toán bằng tiền mặt 5. Cuối kỳ kế toán đã tính lại khoản dự phòng giảm giá chứng khoán. Biết rằng giá thị trường của CP X là 500.000đ/cp, CP Y là 800.000đ/cp, CP Z là 1.100.000đ/cp Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 6.3 Tại công ty thương mại MIA, trong tháng 12/N phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Ngày 5/12: Bán hàng thu ngay tiền mặt nhập quỹ, số tiền: 1.100 USD. 2. Ngày 8/12: Xuất quỹ 500 USD chi quảng cáo, thuế GTGT 10% 3. Ngày 13/12: Nhập quỹ 10.000 USD nhận của công ty M tham gia góp vốn liên doanh với doanh nghiệp. 4. Ngày 16/12: Xuất quỹ 10.000 trả nợ người bán 5. Ngày 31/12: đánh giá lại chênh lệch ngoại tệ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Tài liệu bổ sung: - DN tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp BQGQ DĐ - DN không sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản vốn bằng tiền, bên Có các tài khoản nợ phải thu, bên Nợ các tài khoản phải trả bằng ngoại tệ. - Tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp dụng cho ngày 5/12; 8/12; 13/12; 16/12 (đã xác định sẵn TG Mua và TG Bán để áp dụng cho các nghiệp vụ phát sinh trên) lần lượt là :15.500 đ/USD ; 15.510đ/USD; 15.520 đ/USD ; 15.530 đ/USD ; Tại 31/12, TG Mua 15.500 đ/USD, TG Bán 15.700đ/USD - Tồn quỹ ngày 1/12: 1000USD tỷ giá 15.400đ/USD ; - Khoản nợ người bán A: 155.000.000 (10.000USD) 16
  17. Bài 6.4 Doanh nghiệp A hạch toán Tỷ giá ghi sổ khi xuất ngoại tệ theo phương pháp Bình quân gia quyền liên hoàn. Các TG nghiệp vụ phát sinh trong kỳ đã xác định sẵn TG MUA, TG BÁN; DN không sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản vốn bằng tiền, bên Có các tài khoản nợ phải thu, bên Nợ các tài khoản phải trả bằng ngoại tệ. Đầu kỳ có các số liệu sau: SD TK 1112: 20.900.000 (1000 USD), TK 1122: 0 TK 131: 200.000.000 (KH M: 10.000USD) TK 331: 102.500.000 (ng bán N: 5.000USD) TK 341: 40.100.000 (vietcombank: 2000USD) TK 341: 104.500.000 ( NH B 5000USD) Trong tháng 12/N phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Bán hàng thu TM 7000USD, tỷ giá 20.920, giá vốn 100tr 2. Nộp ngoại tệ 8000USD, tỷ giá 20.930 3.KH M thanh toán nợ 8000 USD bằng TGNH, tỷ giá 20.940 4. Trả NH B 5000 USD, trả người bán N 5000USD, ứng cho người bán L 2000USD=TGNH, tỷ giá 20.950 5. Trả nợ NH vcb tiền gốc 2000USD, lãi 10USD,TG 20.950 6. Nhập kho hàng hóa trị giá 3000USD ng bán L, TG:20.960. Sau 2 ngày DN chuyển tiền L số tiền còn lại 7. Cuối năm, tiến hành đánh giá chênh lệch TG hối đoái, biết TG Mua là 20.950, TG Bán là 20.970 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 6.5 Doanh nghiệp X có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh năm 201X được tổng hợp như sau: – Tổng doanh thu bán hàng: 100.000.000đ trong đó các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là 5.000.000đ – Giá vốn hàng bán: 50.000.000đ 17
  18. – Chi phí bán hàng: 5.000.000đ – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000.000đ – Doanh thu hoạt động tài chính: 30.000.000đ – Chi phí hoạt động tài chính: 20.000.000đ – Thu nhập khác: 10.000.000đ – Chi phí khác: 5.000.000đ Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DN X năm 201X. ---------------------------------- 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2