intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập trắc nghiệm kiểm toán đại cương

Chia sẻ: Tạ Tiến Đạt | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

1.180
lượt xem
389
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN KIỂM TOÁN ĐẠI CƯƠNG

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập trắc nghiệm kiểm toán đại cương

  1. ÔN TRẮC NGHIỆM MÔN KIỂM TOÁN CHƯƠNG 1 1.1. Kiểm tra Dự án cầu vượt Ngã tư sở, theo hợp đồng kiểm toán đã ký với Chủ đầu tư Dự án, nhằm đánh giá hiệu quả và khả năng hoàn thành tiến độ Dự án … TL : Là loại hình kiểm toán hoạt động do các kiểm toán viên độc lập thực hiện. 1.2. Kiểm toán dùng để đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của dây chuyền sản xuất mới lắp đặt … TL : là kiểm toán hoạt động. 1.3. Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, kiểm toán viên độc lập A phụ trách cuộc kiểm toán đã nhận quà tặng là cuốn lịch của ngân hàng, đồng thời nhận lời mời đi ăn cơm trưa với kế toán trưởng ngân hàng … TL : là vi phạm tính độc lập trong kiểm toán. 1.4. Kiểm toán viên (độc lập) A nắm giữ 2% cổ phiếu trong công ty Z, do đó A không được phép kiểm toán công ty Z do không bảo đảm tính độc lập. TL : đúng. 1.5. Bản chất của kiểm toán TL : là kiểm tra số liệu kế toán. 1.6. Tính độc lập của các kiểm toán viên nội bộ chỉ được bảo đảm … TL : một cách tương đối. 1.7. Tính độc lập của các kiểm toán viên nội bộ hoàn toàn không được bảo đảm do … TL : đây là một bộ phận thuộc đơn vị và chịu sự quản lý của ban lãnh đạo đơn vị. 1.8. Tiêu chuẩn kiểm toán viên theo IFAC, tiêu chuẩn quan trọng mang nét đặc thù nghề kiểm toán… TL : là tính độc lập. CHƯƠNG 3: KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 3.1. Những câu nào sau đây không phải là 1 trong 5 thành phần của hệ thống KSNB theo COSO a. Đánh giá rủi ro b. Các chính sách kiểm soát nội bộ c. Giám sát, theo dõi d. Thông tin truyền thông 3.2. Những câu nào sau đây là sai a. Kiểm soát phát hiện có trước kiểm soát ngăn ngừa b. Kiểm soát sửa sai có trước kiểm soát ngăn ngừa c. Kiểm soát ngăn ngừa tương đương với kiểm soát phát hiện d. Kiểm soát ngăn ngừa có trước kiểm soát phát hiện 1
  2. 3.3. Những câu nào sau đây về môi trường kiểm soát là sai a. Thái độ của nhà quản lý đối với hệ thống KSNB và hành vi đạo đức có 1 ảnh hưởng không đáng kể đến hành động, suy nghĩ của nhân viên b. Một cấu trúc tổ chức phức tạp, không rõ ràng có thể sẽ đem đến nhiều vấn đề phức tạp c. Việc ghi lại (trên giấy) các chính sách và hướng dẫn thực hiện các thủ tục là một trong những công cụ quan trọng để phân chia quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức d. Giám sát là một việc quan trọng trong một tổ chức mà không thể thực hiện báo cáo trách nhiệm hoặc tổ chức đó quá nhỏ để có thể phân chia chức năng, nhiệm vụ đầu đủ 3.4. Những chức năng kế toán nào sau đây phải được tách biệt để đạt được việc phân chia các chức năng hiệu quả: a. Kiểm soát, ghi chép và theo dõi b. Xét duyệt, ghi chép và bảo quản tài sản c. Kiểm soát, bảo quản tài sản và xét duyệt d. Theo dõi, ghi chép và hoạch định 3.5. Các hoạt động sau đây là hoạt động kiểm tra độc lập, ngoại trừ: a. Lập bảng đối chiếu với ngân hàng b. Đối chiếu sổ chi tiết và sổ cái c. Lập bảng cân đối số phát sinh d. Đánh trước số thứ tự các hoá đơn 3.6. Những thủ tục kiểm soát nào sau đây liên quan đến hoạt động thiết kế và sử dụng chứng từ sổ sách a. Khoá tủ giữ các phiếu chi tiền b. So sánh số tồn kho thực tế và sổ sách c. Trên mỗi phiếu nhập kho phải có chữ ký của thủ kho d. Kế toán phải thu được quyền xét duyệt xóa nợ khó đòi nhỏ hơn 5 triệu. 3.7. Trình tự nào sau đây là thích hợp cho quá trình đánh giá rủi ro a. Nhận dạng nguy cơ, đánh giá rủi ro và tổn thất, xác định thủ tục kiểm soát, ước tính lợi ích chi phí b. Xác định thủ tục kiểm soát, đánh giá rủi ro và tổn thất, nhận dạng nguy cơ, ước tính lợi ích chi phí c. Đánh giá rủi ro và tổn thất, xác định thủ tục kiểm soát, nhận dạng nguy cơ, ước tính lợi ích chi phí d. Ước tính lợi ích chi phí, nhận dạng nguy cơ, xác định thủ tục kiểm soát, đánh giá rủi ro và tổn thất 3.8. Hệ thống hiện hành có độ tin cậy ước tính là 90%. Nguy cơ chủ yếu trong hệ thống hiện hành nếu xảy ra sẽ làm tổn thất 30.000.000. Có 2 thủ tục kiểm soát để đối phó với rủi ro trên. Thủ tục A với chi phí thiết lập là là 1.000.000 và sẽ giảm rủi ro xuống còn 6%. Thủ tục B chi phí ước tính là 1.400.000 và 2
  3. giảm rủi ro xuống còn 4%. Nếu thiết lập cả 2 thủ tục kiểm soát A và B thì chi phí ước tính là 2.200.000 và rủi ro sẽ giảm còn 2%. Thủ tục nào nên được lựa chọn a. Thủ tục A b. Thủ tục B c. Cả 2 thủ tục A và B d. Không thiết lập thủ tục nào CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 4.1. Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được mục tiêu : a. Bảo vệ tài sản của đơn vị. b. Bảo đảm độ tin cậy của thông tin. c. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý. d. Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý e. Tất cả các mục tiêu trên. 4.2. Loại hình kiểm toán đánh giá thường xuyên về tính hiệu qu ả của việc thiết kế và vận hành các chính sách …. ?: a. Kiểm toán nội bộ. (nếu là chính sách của doanh nghiệp) b. Kiểm toán độc lập. c. Kiểm toán Nhà nước. (nếu là các chính sách của nhà nước) d. Cả A và B. (nếu ghi chung chung thì chắc là cả 2) 4.3. Bộ phận kiểm toán nội bộ là bộ phận : a. Trực thuộc một cấp cao nhất để không giới hạn phạm vi hoạt động của nó. b. Phải trực thuộc một cấp cao đủ để không giới hạn phạm vi hoạt động của nó. c. Phải được giao một quyền hạn lớn và hoạt động hoàn toàn độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra. d. Phải được giao một quyền hạn tương đối rộng rãi và hoạt động tương đối độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra. e. Cả câu B và D 4.4. Thủ tục kiểm soát do các nhà quản lí xây dựng dựa trên các nguyên tắc : a. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công phân nhiệm và làm việc cá nhân b. Nguyên tắc phân công phân nghiệm và nguyên tắc tự kiểm tra c. Nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. d. Không câu nào đúng 3
  4. 4.5. Những người nằm trong ủy ban kiểm soát : a. Thành viên HĐQT. b. Thành viên Ban Giám Đốc. c. Các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát. d. Thành viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý. 4.6. Việc đánh giá xem liệu các BCTC có thể kiểm toán được hay không nằm trong khâu nào trong trình tự đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ : a. Thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và mô tả chi tiết hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc. b. Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát để lập kế hoạch cho các khoản mục trên BCTC. c. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát. d. Lập bảng đánh giá kiểm soát nội bộ. ĐÁP ÁN : A 4.7. Phương pháp tiếp cận để thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát bao gồm : a. Tiếp cận theo khoản mục. b. Tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ. c. Tiếp cận theo các khoản mục phát sinh. d. Tiếp cận theo kinh nghiệm. e. Câu A, B đúng. 4.8. Trong thử nghiệm kiểm soát, nếu các thủ tục để lại dấu vết trên tài liệu thì nên áp dụng phương pháp : a. Phép thử “Walk through”. b. Phỏng vấn nhân viên đơn vị về các thủ tục kiểm soát. c. Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát. d. Tất cả đều sai. 4.9. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong việc đảm bảo độ tin cậy của các thông tin: a. Thông tin cung cấp kịp thời về thời gian. b. Thông tin đảm bảo độ chính xác và tin cậy của thực trạng hoạt động. c. Thông tin đảm bảo tính khách quan và đầy đủ. d. Cả 3 phương án trên. 4.10. Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường xuyên về : a. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp. b. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. c. Tính hiệu quả và hiệu năng của công tác kiểm soát nội bộ. d. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách thủ tục về kiểm soát nội bộ. 4
  5. 4.11. Trong kiểm toán BCTC, việc đánh giá rủi ro kiểm soát, nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức tối đa thì: a. Kiểm toán viên phải dựa vào kiểm soát nội bộ để giảm bớt các thử nghiệm trên các số dư và nghiệp vụ. b. Phải tăng cường các thử nghiệm cơ bản để phát hiện những hành vi gian lận và sai sót. c. Không phải thực hiện thử nghiệm kiểm soát( Thử nghiệm tuân thủ) d. B và C e. A và C. 4.12.Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là : a. Tìm ra gian lận và sai sót của kế toán viên. b. Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ. c. Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ. d. Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát. II. Câu hỏi Đúng/ Sai và giải thích 4.13. Bốn mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ (bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý) luôn là thể thống nhất và hòa hợp. TL : SAI GT : 4 mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ đôi khi mâu thuẫn với nhau như tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản, sổ sách hay cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. 4.14. Doanh nghiệp TNHH Nhà nước 1 thành viên để đảm bảo tiết kiệm chi phí quản lý đã giảm thiểu tối đa bộ máy quản lý bằng cách kế toán kiêm nhiệm làm thủ quỹ của công ty. TL : SAI GT : vì theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm quy định: sự cách li thích hợp về trách nhiệm trong các nhiệm vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hành. 4.13. Ủy ban kiểm soát của các công ty chỉ bao gồm các thành viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý. TL : SAI GT : vì ủy ban kiểm soát bao gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của đơn vị bao gồm những thành viên của hội đồng quản trị nhưng không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý và những chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát. 5
  6. 4.14. Khi tiến hành các cuộc kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập thì kiểm toán viên phải tìm hiểu rõ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán. TL : ĐÚNG GT : vì phải hiểu rõ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán thì kiểm toán viên mới ước lượng được rủi ro kiểm toán của cuộc kiểm toán. 4.15. Các đặc thù về quản lý đề cập đến các quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động doanh nghiệp của nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, các quy định và các tổ chức kiểm soát trong doanh nghiệp. TL : ĐÚNG GT : Bởi vì chính các nhà quản lý đặc biệt là các nhà quản lý cấp cao nhất sẽ phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm soát sẽ áp dụng tại doanh nghiệp. 4.16. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong doanh nghiệp sẽ góp phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt. TL : ĐÚNG GT : Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo 1 hệ thống xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc ban hành các quyết định, triển khai các quyết định đó cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định đó trong toàn bộ doanh nghiệp. Do đó sẽ góp phần tạo môi trường kiểm soát tốt. 4.17. Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát chỉ để xác minh tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ. TL : SAI GT : Không chỉ vậy mà còn làm cơ sở cho việc xác minh phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ của đơn vị. 4.18. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế hoàn hảo sẽ ngăn ngừa, phát hiện được các sai phạm. TL : SAI GT : Mỗi hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế hoàn hảo đến đâu cũng không thể ngăn ngừa hay phát hiện mọi sai phạm có thể xảy ra. Đó là những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ. 4.19. Bộ phận kiểm toán nội bộ trực thuộc 1 cấp cao và có quyền hạn tương đối rộng rãi, hoạt động độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra. TL : ĐÚNG GT : Vì bộ phận kiểm toán nội bộ phải trực thuộc 1 cấp cao để không giới hạn phạm vi hoạt động của nó, đồng thời hoạt động độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra nhằm đảm bảo tính độc lập và khách quan. 4.20. Bước nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù trong quá trình kiểm toán viên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát cho từng mục tiêu kiểm soát cần thiết phải xem xét mọi quá trình kiểm soát. 6
  7. TL : SAI GT : Không cần phải xem xét mọi quá trình kiểm soát mà chỉ nhận diện và phân tích các quá trình kiểm soát dự kiến có ảnh hưởng lớn nhất đến việc thỏa mãn mục tiêu kiểm soát. 4.21. Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập trong đơn vị. TL : ĐÚNG GT : Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị tiến hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị. 4.22. Kiểm toán nội bộ không có ý nghĩa đối với doanh nghiệp. TL : SAI GT : Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường xuyên về toàn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách và thủ tục về kiểm soát nội bộ. Bộ phận này hoạt động hữu hiệu sẽ giúp cho doanh nghiệp có được thông tin kịp thời và xác thực vể các hoạt động của doanh nghiệp, chất lượng của hoạt động kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh, bổ sung các quy chế kiểm soát thích hợp và hiệu quả. CHƯƠNG 5 – XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 5.1: Các bước kiểm toán không thích hợp là một nhân tố ảnh hưởng đến: A. RR cố hữu B. RR kiểm soát C. RR phát hiện D. Không phải 3 đáp án trên 5.2: Sai phạm về giá trị tài sản trong bảng cân đối kế toán được quy định là không trọng yếu khi : A. Dưới 1% B. Dưới 5% C. Từ 5-15% D. Từ 15-20% 5.3: Khi nào thì công ty kiểm toán trở thành chủ thể kiểm toán của khách hàng : A. Khi công ty kiểm toán có sự liên lạc với khách hàng B. Khi công ty kiểm toán lập xong kế hoạch kiểm toán cho khách hàng C. Khi công ty kiểm toán kí hợp đồng với khách hàng D. Khi công ty kiểm toán bắt đầu tiến hành công việc kiểm toán cho khách hàng 7
  8. 5.4: Thủ tục phân tích ngang được kiểm toán viên sử dụng trong việc lập kế hoạch kiểm toán tổng quát loại trừ: A. So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính của kiểm toán viên B. Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các chỉ tiêu và khoản mục khác nhau của báo cáo tài chính C. So sánh dữ kiện của công ty khách hàng với dữ kiện của ngành D. So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với nhau 5.5: Nhận diện lý do kiểm toán của công ty khách hàng là: A. Xác định người sử dụng báo cáo tài chính B. Mục đích sử dụng báo cáo tài chính C. A và B D. Không phải 3 đáp án trên 5.6: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán gồm: A. Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng B. Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh khách hàng C. Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toàn, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước D. Tham quan nhà xưởng 5.7: “Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ thành thạo như một kiểm toán viên” là nội dung của: A. Chuẩn mực kiểm toán (CMKT) quốc tế số 310 (ISA 310) B. CMKT Việt Nam số 300 C. CMKT Việt Nam số 400 D. CMKT chung đầu tiên của hệ thống CMKT được chấp nhận phổ biến (GAAS) 5.8: Nhận diện các bên liên quan là một khâu trong: A. Thu thập thông tin cơ sở B. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng C. Thực hiện thủ tục phân tích D. Đánh giá trọng yếu và rủi ro 5.9: Trong quá trình thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng thì tài liệu nào được coi là quan trọng nhất trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính: A. Giấy phép thành lập và điều lệ công ty B. Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước C. Biên bản các cuộc họp cổ đông, Hội đồng quản trị và ban giám đốc D. Các hợp đồng và cam kết quan trọng 5.10: Khi thu thập thông tin cơ sở, KTV phải: 8
  9. A. Nghiên cứu giấy phép hành nghề và diều lệ công ty B. Tìm hiểu ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng. C. Thu thập thông tin về các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, thanh tra kiểm tra cả năm hiện hành hay trong vài năm trước. D. Thu thập thông tin về hội đồng quản trị của công ty, cổ phiếu, trái phiếu của công ty… ĐÁP ÁN : 1. C 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. D 8. A 9. B 10. B B. Câu hỏi đúng – sai 5.11 : Chiến lược kiểm toán là những định hướng cơ bản cho một cuộc kiểm toán dựa trên những hiểu biết của kế toán viên về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và trọng trong cuộc kiểm toán. TL : Sai GT : … hiểu biết của kiểm toán viên … 5.12: Phân tích dọc là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các trị số của cùng một chỉ tiêu báo cáo tài chính TL : Sai GT : Vì đó là việc phân tích ngang. 5.13: Ở tất cả các cuộc kiểm toán thì đều phải đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán : TL : Đúng GT : Vì qua đó có thể lập được một kế hoạch kiểm toán hợp lý, tính trước được rủi ro và chi phí. 5.14: Để giảm bớt chi phí thì các công ty kiểm toán thường có một chương trình kiểm toán chung cho tất cả khách hàng TL : Sai GT : Vì mỗi khách hàng có những đặc điểm khác nhau về hình thức sở hữu, ngành nghề kinh doanh, mục đích sử dụng kết quả kiểm toán, … nên công ty kiểm toán phải có những chương trình khác nhau cho mỗi cuộc kiểm toán 5.15: Ước lượng ban đầu của kiểm toán viên về tính trọng yếu và số lượng bằng chứng phải thu thập có mối quan hệ tỉ lệ nghịch TL : Đúng. GT : Vì giả sử ước lượng mức trọng yếu càng thấp thì tức là độ chính xác của các số liệu trên bác cáo tài chính càng cao, nên số lượng bằng chứng thu thập càng nhiều. 5.16: Trong quá trình lựa chọn đội ngũ nhân viên, công ty kiểm toán cần thay đổi KTV trong các cuộc kiểm toán cho một khách hàng trong nhiều năm để có cái nhìn khách quan và trung thực đối với khách hàng TL : Sai. GT : Vì công ty kiểm toán cần tránh thay đổi kiểm toán viên trong các cuộc kiểm toán cho một khách hàng trong nhiều năm (do kiểm toán viên sẽ tích lũy được 9
  10. nhiều kinh nghiệm cũng như có được hiểu biết sâu sắc về ngành nghề kinh doanh của khách hàng đang được kiểm toán) 5.17: Việc lập kế hoạch kiểm toán chỉ nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản trong công tác kiểm toán TL : Sai. GT : Vì lập KH kiểm toán ko chỉ xuất phát từ yêu cầu chính của cuộc kiểm toán nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản trong công tác kiểm toán, cho cuộc kiểm toán mà còn là nguyên tắc cơ bản trong công tác kiểm toán đã được quy định thành chuẩn mực và đòi hỏi các kiểm toán viên phải tuân thủ theo đầy đủ nhằm đảm bảo tiến hành công tác kiểm toán có hiệu quả và chất lượng. 5.18: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên nên xác định các bên liên quan tới khách hàng và nhận định sơ bộ về mối quan hệ này TL : Đúng. GT : Vì nó giúp KTV bước đầu dự đoán được các vấn đề có thể phát sinh giữa các bên liên quan để lập kế hoạch kiểm toán. 5.19: Xem xét tính liêm chính của Ban giám đốc công ty khách hàng không phải là vấn đề được ưu tiên trong việc đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán của giai đoạn chuẩn bị kế hoạch kiểm toán TL : Sai. GT : Vì nó đóng vai trò rất quan trọng vì Ban quản trị có thể phản ánh sai các nghiệp vụ hoặc giấu diếm các thông tin dẫn tới sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính. 5.20: Rủi ro kiểm toán là những rủi ro mà kiểm toán viên có thể gặp phải khi đưa ra những nhận xét không xác đáng về thông tin tài chính và đó là những sai sót nghiêm trọng. TL : Đúng. GT : Theo định nghia của nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán quốc tế IAG 25 CHƯƠNG 6 6.1/ Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500 thì các cách thức cụ thể được áp dụng trong kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm: a. Điều tra và phỏng vấn. b. Thực hiện lại. c. Kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược. d. Cả a, b và c. 6.2/ Để có được bằng chứng đầy đủ và tin cậy thì các biện pháp áp dụng cần tôn trọng những nguyên tắc cơ bản nào? a. Phải thực hiện đồng bộ các biện pháp. 10
  11. b. Việc lựa chọn các biện pháp kĩ thuật kiểm tra chủ đạo phải thích ứng với loại hình hoạt động cần kiểm tra. c. Cần bảo đảm tính kế thừa và phát triển các biện pháp kĩ thật kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ. d. Cả a, b và c. 6.3/ Thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng: a. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. b. Các phương pháp lí luận thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. c. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng để thực hiện công việc kiểm toán khoa học hơn. d. Cả a và b. 6.4/ Trong hệ thống kiểm soát nội bộ, thủ tục kiểm tra hệ thống là : a. Trắc nghiệm đạt yêu cầu. b. Thử nghiệm kiểm soát. c. Thủ tục kiểm soát. d. Cả 3 đáp án trên. 6.5/ Trong kiểm toán cần thu được những bằng chứng kiểm toán: a. Có tính kết luận. b. Có tính thuyết phục. c. Cả 2 đáp án trên đều đúng. d. Cả 2 đáp án trên đều sai. 6.6/ Có thể chấp nhận mức độ không chắc chắn của bằng chứng kiểm toán thu được vì: a. Trong kiểm toán chỉ cần thu thập những bằng chứng kiểm toán có tính kết luận. b. Có thể kết hợp bắng chứng kiểm toán từ nhiều nguồn khác nhau. c. Chi phí kiểm tra tất cả các khoản mục, đặc biệt là kiểm tra các nghiệp vụ thường xuyên nói chung không kinh tế. d. Cả b và c. e. Cả 3 phương án trên. 6.7/ Những nghiệp vụ nào dưới đây được coi là nghiệp vụ thường xuyên: a. Nhập vật tư. b. Trả lương công nhân viên. c. Trích khấu hao. d. Cả a, b và c. 6.8/ Xác nhận mở là xác nhận: a. Yêu cầu minh chứng cho những dữ liệu do khách hàng cung cấp. b. Chỉ yêu cầu trả lời đúng hoặc sai để chứng minh cho dữ liệu cần xác nhận. c. Yêu cầu cung cấp thông tin cho những dữ liệu được cung cấp. 11
  12. d. Yêu cầu trả lời khi người xác nhận không đồng ý với thông tin đưa ra. 6.9/ Cách thức nào không phải là cách thức cơ bản để giảm thiểu rủi ro tiềm tàng mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần thiết lập: a. Cử các nhân viên có kinh nghiệm và trình độ bao gồm cả các chuyên gia bên ngoài lập ra những ước tính kế toán. b. Kiểm tra các chuyên gia qua so sánh các ước tính kế toán kỳ này với các kỳ trước và với các chỉ tiêu liên quan. c. Đánh giá chủ quan nhiều hơn để xác định giá trị khoản mục hoạt động nội bộ. d. Xem xét tính nhất quán với thực tế hoạt động của doanh nghiệp. 6.10/ Chênh lệch năm trước không bao gồm: a. Nguồn của dữ liệu. b. Tính kế thừa và phát triển của thủ tục kiểm toán dữ liệu từ những năm trước. c. Mở rộng phạm vi dữ liệu sử dụng. d. Cả a, b và c. ĐÁP ÁN : 1. D 2. D 3. A 4. D 5. B 6. D 7. A 8. C 9. C 10.D B.Câu hỏi đúng sai : 6.11/ Thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp kĩ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập cơ sở dẫn liệu. TL : Sai. GT : Thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. 6.12/ Quá trình thực hiện kế hoạch kiểm toán thể hiện rõ chức năng xác minh của kiểm toán. TL : Đúng. GT : Vì quá trình thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng các kỹ thuật thích ứng để thu thập bằng chứng kiểm toán từ đó đưa ra ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của các bảng khai tài chính. 6.13/ Thủ tục kiểm soát được thực hiện trước khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu lực. TL : Sai. GT : Vì thủ tục kiểm soát được thực hiện sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu lực. 6.14/ Trong quá trình thực hiện kế hoạch kiểm toán, nếu hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá cao thì chỉ cần triển khai các trắc nghiệm đạt yêu cầu. 12
  13. TL : Sai. GT : Vì trong mọi trường hợp cùng với trắc nghiệm đạt yêu cầu đều phải sử dụng các trắc nghiệm độ tin cậy ( độ vững chãi). Trắc nghiệm độ tin cậy chỉ ít dần đi khi hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá cao chứ không được bỏ qua. 6.15/ Trong từng trường hợp cụ thể, kiểm tra hệ thống chỉ áp dụng 1 biện pháp cụ thể riêng rẽ phù hợp với nó nhằm giảm chi phí. TL : Sai. GT : Cần phải thực hiện đồng bộ các biện pháp vì 1 biện pháp kĩ thuật cụ thể riêng rẽ thường không có hiệu lực và không thể đáp ứng được yêu cầu đầy đủ và tin cậy của bằng chứng kiểm toán. 6.16/ Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức trực diện về đối tượng kiểm toán và qua đó có thể thu thập bằng chứng kiểm toán tin cậy. TL : Đúng. GT : Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức trực diện về đối tượng kiểm toán và qua đó có thể thu thập bằng chứng kiểm toán tin cậy khi kiểm toán viên trực tiếp quan sát hiện trường. 6.17/ Cách thức tiếp cận hiệu quả nghiệp vụ thường xuyên là trắc nghiệm đạt yêu cầu. TL : Sai. GT : Vì đối tượng của loại nghiệp vụ này là tiền mặt, các khoản thanh toán, hàng tồn kho…do đó nếu hệ thống kiểm soát nội bộ không tốt, các lạo nghiệp vụ này dễ xảy ra sai sót, gian lận.Vì vậy cách thức tiếp cận hiệu quả loại nghiệp vụ này phải là trắc nghiệm độ tin cậy trong trắc nghiệm nghiệp vụ. 6.18/ Báo cáo về những chênh lệch kiểm toán cần được thực hiện cho ban giám đốc bởi kiểm toán viên trong những thời kỳ định kỳ (quý, tháng). TL : Sai. GT : Vì báo cáo về chênh lệch kiểm toán chỉ được thực hiện khi kiểm toán viên: - Phát hiện sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính. - Phát hiện 1 điểm yếu quan trọng hoặc 1 khía cạnh phải báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ. - Phát hiện ra sai phạm cố ý. - Tin rằng có tồn tại sai phạm. 6.19/ Trong thực hành kiểm toán, trắc nghiệm trực tiếp số dư kết hợp với trắc nghiệm độ vững chãi trong trắc nghiệm công việc để hình thành các thủ tục kiểm toán chi tiết. TL : Đúng. GT : Mối quan hệ ấy được cụ thể hóa hơn bởi công thức : Thủ tục kiểm tra chi tiết = Trắc nghiệm độ vững chãi trong trắc nghiệm công việc + Trắc nghiệm trực tiếp số dư 13
  14. 6.10/ Kiểm toán viên có nhiệm vụ phải phát hiện khả năng có hành vi phạm pháp của khách thể và mức độ của tính vi phạm ấy. TL : Sai. GT : Bởi xác định tính phạm pháp về mức độ thường vượt quá khả năng nghề nghiệp của kiểm toán viên. CHƯƠNG 7: BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 7.1. Trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn thì ý kiến đưa ra của kiểm toán viên có thể là: a. Ý kiến không chấp nhận b. Ý kiến từ chối c. Ý kiến chấp nhận từng phần d. Cả 3 ý kiến trên 7.2. Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày theo: a. Quy định của Bộ Tài chính b. Quy định của chuẩn mực kiểm toán c. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán d. Tất cả ý kiến trên đều sai 7.3. Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của công ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam là: (CM 210 : Hợp đồng KT) a. Tiếng Việt Nam b. Tiếng Anh c. Bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán d. Cả a và c 7.4. Trong trường hợp phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn, thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục thì ý kiến của kiểm toán viên đưa ra là: (CM 700) a. Ý kiến chấp nhận toàn phần b. Ý kiến chấp nhận một phần c. Ý kiến từ chối d. Ý kiến trái ngược 7.5. Sau khi đơn vị được kiểm toán phát hành báo cáo tài chính, kiểm toán viên phát hiện những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn vị, có ý kiến không đồng ý. Kiểm toán viên phải thông báo đến ai về những hành động mà kiểm toán viên thực hiện để ngăn ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã phát hành có chứa sai phạm trọng yếu chưa được phát hiện: (CM 700) a. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán 14
  15. b. Cơ quan chức năng c. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị d. Công an kinh tế 7.6. Người nhận báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là: a. Hội đồng quản trị b. Giám đốc c. Cổ đông đơn vị được kiểm toán d. Các nhà đầu tư e. Gồm a,b,c 7.7. Thuật ngữ “ngoại trừ”được sử dụng trong: a. Ý kiến chấp nhận toàn phần b. Ý kiến chấp nhận từng phần c. Ý kiến từ chối d. Ý kiến không chấp nhận 7.8. Kiểm toán viên phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính những lý do dẫn đến ý kiến: a. Ý kiến chấp nhận toàn phần b. Ý kiến chấp nhận từng phần c. Ý kiến từ chối d. Ý kiến không chấp nhận e. c và d f. Gồm b,c,d 7.9. Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày như thế nào: a. Bằng miệng hoặc bằng văn bản b. Bằng miệng c. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức. 7.10. Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của: a. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán b. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính c. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán d. Cả a và b ĐÁP ÁN : 1. D 2. B 3. D 4. C 5. C 6. E 7. B 8. F 9. C 10.D II. Câu hỏi Đúng/Sai và giải thích: 7.11. Ý kiến tùy thuộc của kiểm toán viên thường liên quan đến các sự kiện xảy ra ở quá khứ. TL : Sai 15
  16. GT : Vì liên quan đến có thể xảy ra trong tương lai, nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên. 7.12. Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là sự đảm bảo tuyệt đối rằng không có bất kỳ sự sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán. TL : Sai GT : Vì chỉ đảm bảo báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu, có thể có những sai sót nhưng là không trọng yếu 7.13. Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. TL : Sai GT : không nhất thiết phải đính kèm 7.14. Sau khi báo cáo tài chính được công bố phát hiện ra những s ự ki ện ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính vào thời điểm ký báo cáo tài chính, kiểm toán viên sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào. TL : Sai GT : Về mặt hình thức thì kiểm toán viên không phải chịu trách nhiệm nhưng thực chất kiểm toán viên vẫn phải cân nhắc việc phát hành lại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và điều này cần được thảo luận với thủ trưởng đơn vị. 7.15. Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng nghiêm trọng tới báo cáo tài chính. TL : Sai GT : Vì yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu nhưng không chắc chắn, thường liên quan đến những sự kiện xảy ra trong tương lai nằm ngoài tầm kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên nên không biết mức độ nghiêm trọng của nó đối với báo cáo tài chính. 7.16. Số hiệu báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của công ty kiểm toán theo từng cuộc kiểm toán. TL : Sai GT : Theo từng năm (GT/167) 7.17. Kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán có những sai sót nhưng đã được kiểm toán viên phát hiện và đơn vị đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên. TL : Đúng GT : GT/174 7.18. Trong trường hợp có từ hai công ty kiểm toán cùng thực hiện cuộc kiểm toán thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được ký bởi giám đốc hoặc người ủy quyền của cả hai công ty kiểm toán theo đúng thủ tục. 16
  17. TL : Đúng GT : 7.19. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được trình bày bằng văn bản. TL : Đúng GT : Vì trong trường hợp đơn giản, khi kiểm toán báo cáo tài chính cho 1 cá nhân nào đó và họ không cần có kết quả kiểm toán bằng văn bản. 7.10.Khi phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn thì kiểm toán viên chỉ có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. TL : Sai GT : có thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến từ chối hoặc ý kiến không chấp nhận. 17
  18. CÁC CÂU HỎI TRONG GIÁO TRÌNH CỦA HỌC VIỆN BCVT CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 11. Kiểm toán có chức năng: a. Xác minh b. Báo cáo kết quả kiểm tra c. Bày tỏ ý kiến d. Cả a và c 12. Chủ thể của kiểm toán nội bộ: a. Nhà nước b. Công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán c. Kế toán viên trong doanh nghiệp d. Do các kiểm toán viên nội bộ trong đơn vị tiến hành 13. Kiểm toán báo cáo tài chính không bao gồm đối tượng nào sau đây: a. Bảng cân đối kế toán b. Báo cáo doanh thu c. Báo cáo kết quả kinh doanh d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CHƯƠNG II: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 15. Hành động nào sau đây có thể coi là sai sót: a. Tính toán nhầm b. Bỏ quên nghiệp vụ c. Che giấu các thông tin nghiệp vụ (=> đây là gian lận) d. Bao gồm a và b 16. Hành động nào sau đây có thể là gian lận: a. Ghi nghiệp vụ sai nguyên tắc có tính hệ thống b. Tẩy xoá chứng từ theo ý muốn c. Bao gồm a và b d. Hiểu sai nghiệp vụ (=> đây là sai sót) 17. Những tài liệu làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên là: a. Cơ sở dẫn liệu (là căn cứ để đưa ra kế hoạch, mục tiêu, nhận xét, kết luận kiểm toán) b. Bằng chứng kiểm toán c. Báo cáo kiểm toán d. Báo cáo tài chính 18. Công thức nào thể hiện mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán: a. AR= IR x CR x DR b. DR = IR x CR x AR 18
  19. c. IR = AR x CR x DR d. CR = IR x DR x AR CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 9. Phương pháp khoa học chung có bao nhiêu bước: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 10. Các thử nghiệm chi tiết được áp dụng khi: a. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao b. Rủi ro kiểm soát thấp c. Rủi ro tiềm tàng cao d. Bất kỳ lúc nào 11. Phương pháp phân tích tổng quát nên thực hiện vào giai đoạn nào của cuộc kiểm toán: a. Giai đoạn chuẩn bị b. Giai đoạn kết thúc c. Giai đoạn thực hiện kiểm toán d. Cả 3 giai đoạn CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 11. Một ý kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ của kiểm toán viên được đưa ra khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán cần được giải thích trên: a. Thuyết minh báo cáo tài chính b. Báo cáo kiểm toán c. Cả báo cáo kiểm toán và thuyết minh báo cáo tài chính d. Cả báo cáo kế toán và báo cáo tài chính 12. Một công ty khách hàng trong năm đã thay đổi phương pháp kế toán làm ảnh hưởng trọng yếu tới một số lượng lớn các khoản mục trên báo cáo tài chính. Kiểm toán viên khi đó nên: a. Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do b. Đưa ra ý kiến từ chối và nêu lý do c. Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (loại ý kiến ngoại trừ) d. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần 13. Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của: a. Chức năng kiểm toán b. Thư hẹn kiểm toán c. Kết luận kiểm toán d. Câu a và b đúng 19
  20. 14. Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng hay số liệu của doanh nghiệp mập mờ (không chắc chắn) ở mức độ lớn, thì kiểm toán viên nên đưa ra loại ý kiến: a. Chấp nhận toàn bộ b. Loại trừ (chấp nhận từng phần) c. Từ chối d. Trái ngược CHƯƠNG V: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 8. Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ là: a. Phương pháp sử dụng để kiểm toán b. Phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán c. Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng d. Không có sự khác nhau 9. Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là: a. Kiểm toán tuân thủ b. Kiểm toán hoạt động c. Kiểm toán tài chính d. Lĩnh vực khác CHƯƠNG VI: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 17. Kiểm toán nội trực thuộc: a. Bộ tài chính b. Chính phủ c. Quốc hội d. Doanh nghiệp, công ty 18. Lĩnh vực kiểm toán nội bộ quan tâm: a. Kiểm toán tuân thủ b. Kiểm toán hoạt động c. Kiểm toán báo cáo tài chính d. Cả ba nội dung trên 19. Đối tượng phục vụ của kiểm toán NB: a. Ban Giám đốc b. Các bộ phận trong đơn vị c. Gồm a và b d. Các khách hàng bên ngoài đơn vị 20. Nội dung nào sau đây không là chức năng của kiểm toán nội bộ: a. Kiểm tra b. Xác nhận 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2