intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau thuộc thẩm quyền tòa án nhân dân

Chia sẻ: Le Truong An | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

203
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau thuộc thẩm quyền tòa án nhân dân" giới thiệu đến các bạn những nội dung về tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của tòa án nhân dân,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau thuộc thẩm quyền tòa án nhân dân

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BÁO CÁO PHÁP LUẬT THANH TRA Trình Tự Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Giữa  Hộ Gia Đình, Cá Nhân Với Nhau Thuộc Thẩm  Quyền Tòa Án Nhân Dân NHÓM : GVHD: LƯU VĂN DŨNG Nguyễn Văn Biết    B1309362 Lê Văn Vị                      3113689 Nguyễn Duy Khoa         3118343 Lê Trường An    B1309358 Phan Đức Anh    B1309360
  2. Nội Dung Báo Cáo A. Nội Dung I. Tranh chấp đất đai II. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân B. Giải Quyết Tình Huống I. Tình huống II. Giải quyết
  3. A. Nội Dung I. Tranh chấp đất đai 1.Khái niệm Tranh chấp đất đai: Là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai (Điều 3 - LĐĐ 2013). => Biểu hiện sự mâu thuẫn, bất đồng trong việc xác định quyền quản lý, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng đối với đất đai, phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai.
  4. 2. Các dạng tranh chấp đất đai phổ biến Tổ chức với tổ chức Tổ chức với hộ gia đình, cá nhân Cá nhân với tổ chức Hộ gia đình, cá nhân với nhau
  5. II. Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Thuộc Thẩm Quyền Của Tòa Án Nhân Dân 1. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân Người sử dụng đất có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật ĐĐ và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất. Không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Đ100/Luật đất đai mà người sử dụng lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Tòa án. 2. Quy trình giải quyết tranh chấp QUY TRÌNH
  6. B. Giải quyết tình huống I. Tình huống Ông An có một thửa ruộng 2000m2 tại xã Bắc Bình, Huyện Bắc Đồng, Tỉnh Bắc Hòa.Vào tháng 7 năm 1994 vì lý do đi làm ăn xa nên ông An đã chuyển quyền sử dụng thửa ruộng 2000m2 cho Ông Bình bằng giấy tay với giá 35 triệu đồng, đến tháng 7 năm 2015 ông An trở về địa phương và yêu cầu ông Bình trả lại thửa ruộng 2000m2.
  7. Do đó hai bên đã xảy ra tranh chấp. Mặc dù UBND xã Bắc Bình đã cố gắng hòa giải nhưng bất thành.Vì thế ông An đã gữi đơn đến Tòa án nhân dân huyên Bắc Đồng yêu cầu giải quyết tranh chấp.
  8. II. Giải quyết Sau khi nhận được đơn yêu cầu cầu thụ lý và giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất của ông An lên tòa án nhân dân huyện Bắc Đồng. Toà án phải nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp trực tiếp tại Toà án (hoặc gửi qua bưu điện và phải ghi vào sổ nhận đơn). Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Toà án phải xem xét và đưa ra quyết định. ( D167 - Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự Năm 2004 Sửa Đổi Và Bổ Sung Năm 2011)
  9. Khi nhận được đơn khởi kiện từ ông An. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Toà án phải xem xét và có một trong các quyết định sau đây: 1. Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; 2. Chuyển đơn khởi kiện cho Toà án có thẩm quyền và báo cho người khởi kiện, nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án khác; 3. Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện, nếu việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án.
  10. Sau khi xét thấy ông An cung cấp đầy đủ hồ sơ khởi kiện gồm: đơn khởi kiện, Biên bản hoà giải tại UBND xã Bắc Bình,Tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp. Toà án tiến hành thông báo ngay cho người khởi kiện (ông An) biết để họ đến Toà án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Toà án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, ông An phải nộp tiền tạm ứng án phí.
  11. Khi ông An nộp cho Toà án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí thì Toà án thụ lý vụ án. (Trong trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí thì Toà án phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.) Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Toà án phân công một Thẩm phán giải quyết vụ án. Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án, Toà án phải thông báo bằng văn bản cho ông An và ông Bình (bị đơn, cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án), cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Toà án đã thụ lý vụ án.
  12. Toà án có thời hạn bốn tháng kể từ ngày thụ lý vụ án để chuẩn bị xét xử sơ thẩm. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, tuỳ từng trường hợp, Toà án ra một trong các quyết định sau đây: a) Công nhận sự thoả thuận của các đương sự; b) Tạm đình chỉ giải quyết vụ án; c) Đình chỉ giải quyết vụ án; d) Đưa vụ án ra xét xử. Trong thời hạn một tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Toà án phải mở phiên toà; trong trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là hai tháng.
  13. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Toà án tiến hành hoà giải để các đương sự (ông An và ông Bình) thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, (trừ những vụ án không được hoà giải hoặc không tiến hành hoà giải được.) Trước khi tiến hành phiên hoà giải, Toà án phải thông báo cho ông An và ông Bình (các đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự) biết về thời gian, địa điểm tiến hành phiên hoà giải, nội dung các vấn đề cần hoà giải.
  14. Trình tự hòa giải 1.Trước khi tiến hành hòa giải, Thư ký Tòa án báo cáo Thẩm phán về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên hòa giải đã được Tòa án thông báo. Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải kiểm tra lại sự có mặt và căn cước của những người tham gia phiên hòa giải. 2.Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải theo nội dung hòa giải. 3.Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự trình bày ý kiến của mình về những nội dung tranh chấp và đề xuất những vấn đề cần hòa giải. 4.Thẩm phán xác định những vấn đề các bên đã thống nhất, những vấn đề chưa thống nhất và yêu cầu các bên đương sự trình bày bổ sung những nội dung chưa rõ, chưa thống nhất.
  15. 5. Thẩm phán kết luận về những vấn đề các bên đương sự (ông An và ông Bình) đã hòa giải thành và vấn đề chưa thống nhất. Việc hoà giải được Thư ký Toà án ghi vào biên bản Hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hoà giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Toà án phân công ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự, Toà án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
  16. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án. Trong trường hợp các bên đương sự không hoà giải được với nhau về cách giải quyết tranh chấp đất đai, thì Toà án quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm.
  17. Phiên tòa sơ thẩm Tuy đã được Tòa án hòa giải nhưng do cả ông An và ông Bình điều không đồng tình với kết quả hòa giải. Nên Toà án nhân dân huyện Bắc Đồng quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm.
  18.  Phiên tòa sơ thẩm  Chuẩn bị khai mạc phiên toà Trước khi khai mạc phiên toà, Thư ký Toà án phải tiến hành các công việc sau đây: 1. Phổ biến nội quy phiên toà; 2. Kiểm tra, xác định sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên toà theo giấy triệu tập, giấy báo của Toà án; nếu có người vắng mặt thì cần phải làm rõ lý do; 3. Ổn định trật tự trong phòng xử án; 4. Yêu cầu mọi người trong phòng xử án đứng dậy khi Hội đồng xét xử vào phòng xử án.
  19.  Phiên tòa sơ thẩm Hỏi đương sự về việc Không Khai mạc thay đổi, bổ sung, rút phiên toà yêu cầu Có Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
  20.  Phiên tòa sơ thẩm Chủ tọa hỏi Thoả thuận Không Bắt đầu xét được với nhau xử vụ án Có Công nhận sự thoả thuận Nghe lời trình của đương sự bày của đương sự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2