YOMEDIA
ADSENSE
Bản tin Khoa học số 38
55
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bản tin với các nội dung: chính sách an sinh xã hội cơ bản và các công cụ can thiệp; tác động của suy giảm tăng trưởng kinh tế đến nông nghiệp và vai trò của hệ thống an sinh xã hội; sửa đổi luật bảo hiểm xã hội: cần quan tâm nghiên cứu để lồng ghép vấn đề giới...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bản tin Khoa học số 38
Khoa häc Quý I – 2014: An sinh xã hội<br />
Lao ®éng vµ x· héi<br />
Ấn phẩm ra một quý một kỳ<br />
<br />
<br />
<br />
Tòa soạn : Số 2 Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội<br />
Telephone : 84-4-38 240601 Fax : 84-4-38 269733<br />
Email : bantin@ilssa.org.vn Website : www.ilssa.org.vn<br />
<br />
<br />
Tổng Biên tập: NỘI DUNG<br />
TS. NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG Nghiên cứu và trao đổi Trang<br />
<br />
Phó Tổng Biên tập:<br />
PGS.TS. NGUYỄN BÁ NGỌC 1. Viện Khoa học Lao động và Xã hội – Một số kết quả nghiên cứu khoa học<br />
tiêu biểu năm 2013 - 5<br />
2. Chính sách an sinh xã hội cơ bản và các công cụ can thiệp - TS.<br />
Trưởng ban Biên tập:<br />
TS. BÙI SỸ TUẤN Nguyễn Thị Lan Hương, Ths. Đỗ Thị Thanh Huyền 9<br />
3. Tác động của suy giảm tăng trưởng kinh tế đến nông nghiệp và vai trò của<br />
Uỷ viên ban Biên tập: hệ thống an sinh xã hội - Ths. Lưu Quang Tuấn, Ths. Phạm Thị Bảo Hà 19<br />
Ths. CHỬ THỊ LÂN<br />
Ths. TRỊNH THU NGA 4. Thể chế hóa quy định: Công dân có quyền được đảm bảo về an sinh xã hội<br />
trong Hiến pháp năm 2013 và một số đề xuất, kiến nghị hoàn thiện pháp luật<br />
- TS. Nguyễn Thị Lan Hương, Ths. Nguyễn Bích Ngọc 29<br />
5. An sinh xã hội cho lao động di cư trong nước - Thực trạng và những vấn<br />
đề đặt ra- Ths. Nguyễn Thị Hồng Hạnh 44<br />
<br />
6. Tổng quan các nghiên cứu về nguyên nhân của tình trạng nghèo đói ở đồng<br />
bào dân tộc thiểu số - Đỗ Minh Hải 50<br />
7. Vấn đề và giải pháp giúp đỡ trẻ em lang thang tại Việt Nam và một số nước<br />
trên thế giới - Quách Thị Quế 60<br />
8. Sửa đổi luật Bảo hiểm xã hội: Cần quan tâm nghiên cứu để lồng<br />
ghép vấn đề giới - TS. Bùi Sỹ Tuấn 70<br />
<br />
9. Bộ Luật xã hội Đức: Nội dung và những điều kiện Việt Nam có<br />
thể học hỏi - Ths. Nikos Nikolidakis, Nguyễn Thị Hải Yến 76<br />
Giới thiệu sách mới 85<br />
Chế bản điện tử tại<br />
Viện Khoa học Lao động và Xã hội<br />
INSTITUTE OF<br />
Quarter 1 – 2014: Social Protection<br />
LABOUR SCIENCE AND<br />
SOCIAL AFFAIRS KỶ36<br />
NIỆM 36 NĂM<br />
YEARS OFTHÀNH<br />
ILSSALẬP<br />
VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI<br />
Quarterly bulletin<br />
<br />
<br />
<br />
Office : No. 2 Dinh Le Street, Hoan Kiem District, Hanoi<br />
Telephone : 84-4-38 240601 Fax : 84-4-38 269733<br />
Email : bantin@ilssa.org.vn Website : www.ilssa.org.vn<br />
<br />
<br />
<br />
Editor in Chief: CONTENT<br />
Dr. NGUYEN THI LAN HUONG<br />
Research and exchange Page<br />
<br />
1. State management reform of human resource in Vietnam: Fact<br />
Deputy Editor in Chief:<br />
Assoc.Prof.Dr. NGUYEN BA NGOC situation and measures - 5<br />
<br />
2. Basic Social policy and interventing tools<br />
Head of editorial board: Dr.NguyễnThị Lan Hương -MA. ĐỗThị Thanh Huyền 9<br />
Dr. BUI SY TUAN<br />
3. The impact of economic growth recession to agriculture and the<br />
role of social protection system<br />
MA.Lưu Quang Tuấn, MA Phạm Thị Bảo H à 19<br />
Members of editorial board:<br />
M.A. CHU THI LAN<br />
MA. TRINH THU NGA 4. Constitutionalize the regulation for the citizen to be guaranteed<br />
about social protection in the 2013 Constitution and some proposals,<br />
recommendations for law improvement -<br />
Dr. NguyễnThị Lan Hương, MA. Nguyễn Bích Ngọc 29<br />
5. Social protection for domestic migrant labor: facts and emerging<br />
problems- MA. Nguyễn Thị Hồng Hạnh 44<br />
6. Overview of researches on the causes of poverty in minority<br />
ethnic community- Đỗ Minh Hải 50<br />
<br />
7. Problem and solution to help homeless chidrend in Vietnam and<br />
some countries in the world - Quách Thị Quế 60<br />
8. Amending Law on Social Insurance: Need more concern and<br />
research on gender integration - Dr. Bùi Sỹ Tuấn 70<br />
9. German Social Code: Content and Lesson for Vietnam -<br />
Desktop publishing at Institute of MA. Nikos Nikolidakis, Nguyễn Thị Hải Yến 76<br />
Labour Science and Social Affairs<br />
New books introduction 85<br />
Thư Tòa soạn<br />
Kỷ niệm 36 năm ngày thành lập Viện Khoa học Lao động và Xã hội (14/4/1978-<br />
14/4/2014), Ấn phẩm Khoa học Lao động và Xã hội với chủ đề An sinh xã hội tập hợp các<br />
bài viết, kết quả nghiên cứu của cán bộ, nghiên cứu viên trong Viện hy vọng sẽ đem đến cho<br />
Quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Các số tiếp theo của Ấn phẩm trong năm 2014 sẽ tập<br />
trung vào các chủ đề sau đây:<br />
Số 39: Vấn đề lao động-xã hội và ứng phó với biến đổi khí hậu<br />
Số 40: Việc làm, năng suất lao động và phát triển doanh nghiệp<br />
Số 41: Phát triển nguồn nhân lực<br />
<br />
<br />
Mọi liên hệ xin gửi về địa chỉ: Viện Khoa học Lao động và Xã hội<br />
Số 2 Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội<br />
Telephone : 84-4-38240601<br />
Fax : 84-4-38269733<br />
Email : bantin@ilssa.org.vn<br />
Website : www.ilssa.org.vn<br />
<br />
<br />
Xin trân trọng cảm ơn!<br />
<br />
<br />
BAN BIÊN TẬP<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI<br />
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TIÊU BIỂU NĂM 2013<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
V iện Khoa học Lao động và<br />
Xã hội được thành lập ngày<br />
14/4/1978. Viện là một<br />
vấn đề xã hội; đánh giá kết quả thể chế<br />
hóa các quan điểm, chủ trương của Đảng<br />
và tình hình thực hiện chính sách xã hội;<br />
trong số các viện đầu ngành có chức nhận diện các vấn đề xã hội bức xúc nảy<br />
năng nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng sinh; đề xuất các nhóm giải pháp phát<br />
dụng về lĩnh vực lao động, người có triển xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn<br />
công và xã hội. Kể từ ngày thành lập đến đến 2030. Bản báo cáo được Lãnh đạo<br />
nay, Viện đã có nhiều đóng góp quan Bộ đánh giá cáo và gửi đến Ban Chỉ đạo<br />
trọng trong việc cung cấp cơ sở lý luận Tổng kết một số vấn đề lý luận-thực tiễn<br />
và thực tiễn phục vụ công tác xây dựng qua 30 năm đổi mới, góp phần xây dựng<br />
các Nghị quyết của Đảng, Chiến lược, Văn kiện Đại hội XII của Đảng.<br />
Đề án, Chương trình, chính sách của Hai là, sau một năm toàn Đảng, toàn<br />
Chính phủ trong lĩnh vực lao động, dân và toàn quân nỗ lực triển khai thực<br />
người có công và xã hội. hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày<br />
Lập thành tích chào mừng Viện 1/6/2012 của Ban Chấp hành Trung<br />
Khoa học Lao động và Xã hội tròn 36 ương Đảng (Khóa XI) về một số vấn đề<br />
tuổi, tập thể cán bộ và nghiên cứu viên về chính sách xã hội giai đoạn 2012-<br />
của Viện tiếp tục phát huy tinh thần đoàn 2020 (Nghị quyết đầu tiên về chính sách<br />
kết, chủ động, sáng tạo trong công tác xã hội của Đảng kể từ ngày thành lập<br />
nghiên cứu khoa học và đã đạt được nước năm 1945, được ban hành trên cơ<br />
nhiều thành quả đáng tự hào trong năm sở đề án Một số vấn đề về chính sách xã<br />
vừa qua. Một số kết quả tiêu biểu, gồm: hội giai đoạn 2012-2020 do Viện Khoa<br />
<br />
Một là, xây dựng báo cáo tổng kết học Lao động và Xã hội dự thảo), Viện<br />
<br />
30 năm đổi mới thuộc lĩnh vực lao động, đã dự thảo báo cáo đánh giá một năm<br />
<br />
người có công và xã hội. Báo cáo đã thực hiện Nghị quyết. Báo cáo đã phân<br />
<br />
tổng kết toàn diện quá trình phát triển tích và đánh giá cụ thể các kết quả thực<br />
<br />
nhận thức của Đảng về giải quyết các hiện Nghị quyết, chỉ ra những thách<br />
5<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
thức, khó khăn để đạt một số chỉ tiêu, Bản tin cập nhật thị trường lao động; Ấn<br />
mục tiêu của Nghị quyết và xây dựng phẩm hàng quý về khoa học lao động xã<br />
các định hướng giải pháp. Bản báo cáo hội; v.v... là nguồn tài liệu tham khảo<br />
đã được Ban Chỉ đạo Trung ương đánh hữu ích phục vụ các đối tác xã hội nói<br />
giá cao và thông qua vào đầu năm 2014. chung và các nhà hoạch định chính sách<br />
<br />
Ba là, chủ trì thực hiện nhiều nghiên nói riêng trong việc xây dựng, bổ sung<br />
<br />
cứu, đánh giá về lĩnh vực an sinh xã hội sửa đổi và hoàn thiện các luật, chính<br />
<br />
phục vụ Hội nghị Sơ kết 5 năm thực hiện sách thuộc lĩnh vực lao động, người có<br />
<br />
Nghị quyết TW 7 khóa X về nông công và xã hội.<br />
<br />
nghiệp - nông dân - nông thôn; phục vụ Sáu là, các đề tài cấp Nhà nước, cấp<br />
xây dựng Đề án Đánh giá chính sách an Bộ về lĩnh vực lao động, người có công<br />
sinh xã hội và thực hiện chính sách an và xã hội do Viện chủ trì thực hiện được<br />
sinh xã hội của Ban Kinh tế Trung ương. Hội đồng nghiệm thu các cấp đánh giá<br />
<br />
Bốn là, chủ trì xây dựng báo cáo cao, đều đạt loại xuất sắc và khá. Năm<br />
<br />
đánh giá kết quả 1 năm thực hiện kế vừa qua, Viện chủ trì và hoàn thành 3 đề<br />
<br />
hoạch lĩnh vực trọng tâm 2: Tiếp cận tài cấp Nhà nước, 6 đề tài cấp Bộ.<br />
<br />
dịch vụ cơ bản có chất lượng và an sinh Bảy là, Hoạt động nghiên cứu và tư<br />
xã hội thuộc khuôn khổ hợp tác giữa vấn hỗ trợ địa phương và doanh nghiệp<br />
Chính phủ và Chương trình một Liên tiếp tục được thúc đẩy như: hỗ trợ các<br />
hiệp quốc tại Việt Nam. tỉnh/thành phố Hà Nội, Hưng Yên, Ninh<br />
<br />
Năm là, nhiều nghiên cứu do Viện Thuận, Quảng Ninh, v.v... xây dựng các<br />
<br />
chủ trì thực hiện đã được xuất bản, như: đề án qui hoạch ngành Lao động -<br />
<br />
Báo cáo quốc gia về lao động trẻ em; báo Thương binh và xã hội; hỗ trợ các doanh<br />
<br />
cáo đánh giá hệ thống an sinh xã hội cho nghiệp xây dựng các bộ tiêu chuẩn và<br />
<br />
phụ nữ và trẻ em gái ở Việt Nam; Báo điều kiện lao động, quy chế trả lương<br />
<br />
cáo xu hướng nhu cầu kỹ năng lao động theo giá trị công việc, định mức- định<br />
<br />
trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài; biên lao động.<br />
<br />
Báo cáo thường niên về xu hướng lao Tám là, các nghiên cứu hợp tác với<br />
động và xã hội, Sách Phát triển hệ thống các Viện nghiên cứu, các tổ chức và<br />
an sinh xã hội Việt Nam đến năm 2020; trường Đại học trong và ngoài nước như:<br />
<br />
6<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung phát thanh, truyền hình...), trình bày tại<br />
ương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Viện Xã các hội thảo trong nước, v.v... mà một số<br />
hội học, Viện Kinh tế Việt Nam, Trung còn được trình bày tại các hội thảo ở<br />
tâm Phân tích và Dự báo (Viện Hàn Lâm nước ngoài và được các tổ chức quốc tế<br />
Khoa học Xã hội Việt Nam), Tổ chức xuất bản, góp phần khẳng định và nâng<br />
Lao động Quốc tế, Ngân hàng Thế giới, cao vị thế của Viện Khoa học Lao động<br />
Ngân hàng Phát triển Châu Á, UNDP, và Xã hội nói riêng, chất lượng nghiên<br />
UNICEF, UN Women, GIZ, HSF, cứu khoa học của nước nhà nói chung<br />
OECD, Viện Lao động Hàn Quốc, Đại trên trường quốc tế.<br />
học Copenhaghen (Đan Mạch), Đại học Đạt được những kết quả trên, ngoài<br />
Nihon (Nhật Bản), v.v... góp phần bổ nỗ lực của tập thể cán bộ, nghiên cứu<br />
sung và hoàn thiện hệ thống lý luận và viên của Viện còn là sự chỉ đạo sát sao<br />
nâng cao chất lượng các nghiên cứu của của Lãnh đạo Bộ, sự hỗ trợ và hợp tác<br />
Viện, phục vụ ngày càng tốt hơn công tích cực của tổ chức. trong nước và quốc<br />
tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực tế. Ở tuổi 36, có thể khẳng định rằng<br />
ngành Lao động - Thương binh và xã Viện Khoa học Lao động và Xã hội sẽ<br />
hội. tiếp tục gặt hái được nhiều thành công<br />
Chín là, các kết quả nghiên cứu do hơn nữa trong sự nghiệp nghiên cứu<br />
Viện chủ trì thực hiện không chỉ được khoa học lao động và xã hội vì mục tiêu<br />
phổ biến qua xuất bản ấn phẩm, các dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công<br />
phương tiện truyền thông (internet, đài bằng và văn minh.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
7<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CƠ BẢN<br />
VÀ CÁC CÔNG CỤ CAN THIỆP<br />
TS. Nguyễn Thị Lan Hương - Ths. Đỗ Thị Thanh Huyền<br />
Viện Khoa học Lao động và Xã hội<br />
Tóm tắt: Mục tiêu của an sinh xã hội là đảm bảo thu nhập đủ để duy trì chất lượng tối<br />
thiểu của cuộc sống cho sự phát triển của người dân, tạo điều kiện tiếp cận với các dịch vụ<br />
xã hội, tuyên truyền vận động và bảo đảm việc làm bền vững. Ba cấu phần truyền thống của<br />
chính sách an sinh xã hội là: An sinh xã hội không đóng góp (theo truyền thống được gọi là<br />
trợ giúp xã hội), và các chương trình giảm nghèo; an sinh xã hội có đóng góp (hay còn gọi là<br />
bảo hiểm); và thị trường lao động có sự điều tiết – thị trường lao động chủ động (bao gồm các<br />
quy định và tiêu chuẩn thiết kế để thúc đẩy và bảo vệ việc làm bền vững). Các cấu phần này<br />
tương trợ cho nhau để bao phủ các yêu cầu an sinh xã hội đa dạng của xã hội.<br />
Bài viết “Chính sách an sinh xã hội cơ bản và các công cụ can thiệp” có nội dung<br />
mang tính tổng quan được rút ra từ kinh nghiệm của một cơ quan, tổ chức trên thế giới, cũng<br />
như đúc rút từ điều kiện thực tế của Việt Nam để từ đó đưa ra những khái niệm cơ bản về hệ<br />
thống chính sách An sinh xã hội.<br />
Từ khóa: An sinh xã hội/ chính sách an sinh xã hội<br />
Abstract: The goal of social protection is to ensure the enough income to maintain<br />
the minimum living quality for the development of people, create more opportunity for social<br />
service access, propaganda and employment sustainability. 3 traditional elements of social<br />
protection policy are: non-contributed Social Protection (traditionally called Social<br />
Assistance), and poverty reduction program; contributed Social Protection (or Insurance);<br />
and moderated labor market-active labor market (including the regulations and standards<br />
to promote and ensure employment sustainability). Those elements compliment each<br />
othersto cover the various social protection needs of the society.<br />
The article “Basic social protection policy and interventing tools” is an overview of<br />
the experience from a worldwide department, organization, also from the real condition of<br />
Vietnam, from which propose the basic definitions about the Social Protection policy system.<br />
Từ khóa: Social protection/ Social protection policy<br />
<br />
<br />
<br />
T heo Ủy ban Liên hợp quốc về phát<br />
triển xã hội (CSocD) đã định nghĩa<br />
về an sinh xã hội là "một tập hợp các chính<br />
sách, các chương trình công cộng và tư<br />
nhân thực hiện bởi xã hội để đáp ứng dự<br />
8<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
phòng khác nhau nhằm bù đắp sự thiếu chính để đạt được các mục tiêu của chính<br />
hụt hoặc suy giảm đáng kể thu nhập từ sách an sinh xã hội là: An sinh xã hội<br />
công việc, cung cấp hỗ trợ xã hội cho gia không đóng góp (theo truyền thống được<br />
đình có trẻ em cũng như cung cấp chăm gọi là trợ cấp xã hội, bao gồm cả các biện<br />
sóc y tế và nhà ở "(United Nations, 2000). pháp phổ cập và mục tiêu); an sinh xã hội<br />
Mục tiêu của an sinh xã hội hướng tới đảm có đóng góp (hay còn gọi là bảo hiểm); và<br />
bảo thu nhập đủ để duy trì chất lượng tối thị trường lao động có sự điều tiết – thị<br />
thiểu của cuộc sống cho sự phát triển của trường lao động chủ động (bao gồm các<br />
người dân, tạo điều kiện tiếp cận với các quy định và tiêu chuẩn thiết kế để thúc đẩy<br />
dịch vụ xã hội, tuyên truyền vận động và và bảo vệ việc làm bền vững). (xem sơ đồ<br />
bảo đảm việc làm bền vững. Ba cấu phần 1).<br />
<br />
CHÍNH SÁCH<br />
AN SINH XÃ HỘI<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhóm chính sách an Nhóm chính sách Các quy định của thị<br />
sinh xã hội không an sinh xã hội đóng trường lao động<br />
đóng góp góp : Chính sách thị trường<br />
Chính sách về trợ giúp Chính sách về bảo lao động chủ động<br />
xã hội và giảm nghèo hiểm<br />
<br />
Nguồn: Nguồn: Inclusive Social Protection in Latin America: A Comprehensive rights base<br />
approach<br />
<br />
<br />
Chức năng của các chính sách an sinh xã 1. Chính sách thị trường lao động<br />
hội là bảo vệ xã hội và đảm bảo thu nhập chủ động ( Nhóm chính sách điều tiết thị<br />
đủ để duy trì một cuộc sống tốt, tạo điều trường lao động)<br />
kiện tiếp cận với xã hội và xúc tiến dịch Thị trường lao động chủ động là một khu<br />
vụ và việc làm bền vững. Các cấu phần vực đặc biệt nhạy cảm và thực tế không<br />
này nhằm mục đích, mức độ khác nhau, được chú ý nhiều trong an sinh xã hội, bản<br />
tương trợ cho nhau để bao phủ rộng khắp chất nó là sự thiếu hụt của bên cung và cầu<br />
các yêu cầu an sinh xã hội không đồng lao động trong các khu vực chính thức và<br />
nhất trong xã hội loài người. có nhiều vấn đề trong việc phát triển. Thị<br />
9<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
trường lao động chủ động được nói đến đang có nhu cầu tìm việc làm tốt hơn với<br />
như cầu nối giữa cung thiếu hụt và cầu dư mục tiêu nâng cao cơ hội tham gia hoặc<br />
thừa của thị trường. Việc điều tiết thị tái hòa nhập vào thị trường lao động.<br />
trường lao động đề cập đến như công cụ Nguồn tài chính dành cho việc thực hiện<br />
bảo vệ quyền của người lao động, cá nhân các chính sách này thường được lấy từ<br />
và tập thể đóng một vai trò quan trọng thuế và từ đóng góp (ILSSA và GIZ,<br />
trong việc giảm thiểu các rủi ro liên quan 2010)<br />
với tình trạng thất nghiệp và sự thâm hụt - Các chính sách thị trường lao động<br />
của việc làm bền vững (Barrientos và chủ động có vai trò giải quyết các vấn đề<br />
Hulme, 2008). của khu vực phi chính thức và lao động tự<br />
Nhóm chính sách này của An sinh xã hội làm. Như Bertranou và Saravia (2009) đã<br />
gồm tập hợp các quy định và tiêu chuẩn chỉ ra, lao động tự làm có tính chất phức<br />
thiết kế để thúc đẩy và bảo vệ việc làm tạp, rất khó định nghĩa và đo lường một<br />
bền vững, nghĩa là: làm việc trong điều cách chính thống. Lao động tự làm chủ<br />
kiện tự do, xã hội công bằng, an ninh và yếu là kết quả của tình trạng khủng hoảng<br />
giữ được phẩm giá con người (ILO, hoặc dễ bị tổn thương dẫn đến đói nghèo<br />
2008D). Các chính sách được xây dựng và phần lớn của tự làm có liên quan đến<br />
trên các quy định bao gồm những chương tình trạng thiếu việc làm và không được<br />
trình nhằm thúc đẩy: (i)chính thức hóa bảo vệ (ECLAC, 2009a). Trên một khía<br />
quan hệ hợp đồng, (ii) đảm bảo quyền cạnh khác thì việc tự làm cũng là một yếu<br />
thành lập và gia nhập công đoàn và an tố hạn chế sự tăng trưởng của khu vực<br />
toàn lao động, (iii) quy định về lao động chính thức và tạo nên các hàng rào ngân<br />
trẻ em và lao động vị thành niên, (iv) các sách liên quan đến việc chính thức hóa<br />
quy định về việc làm và mức lương tối quan hệ lao động, đặc biệt là trong các<br />
thiểu (Ngân hàng Thế giới, 2001b), và (v) công ty nhỏ hơn. Điều này không chỉ dẫn<br />
quy định để ngăn chặn phân biệt đối xử tại đến nhu cầu phát triển các chiến lược<br />
nơi làm việc, đặc biệt là đối với phụ nữ. thích hợp bảo vệ người lao động thất<br />
Và chính sách thị trường lao động chủ nghiệp và khu vực phi chính thức đối với<br />
động là các chính sách về việc làm, giáo các rủi ro và bảo đảm cho họ có thu nhập<br />
dục, đào tạo, thông tin việc làm, tín tối thiểu, nó cũng cho thấy tầm quan trọng<br />
dụng... cho đối tượng đang có nhu cầu tìm của chính sách điều tiết thị trường lao<br />
việc, thường là người thất nghiệp, thiếu động trong an sinh xã hội. Tuy nhiên cũng<br />
việc làm và thậm chí là cả những người cần thiết phải phân biệt giữa phi chính<br />
<br />
10<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
thức và bất hợp pháp, không tuân thủ các khu vực việc làm chính thức (Bertranou<br />
quy định lao động cũng giống như nhiều và Saravia, 2009, p. 14).<br />
tính năng của khu vực chính thức và khu Thách thức đặt ra là làm thế nào để xác<br />
vực không chính thức. định, tổ chức vận hành và quản lý quá<br />
- Các chính sách về thị trường lao động trình biến đổi vận động của thị trường.<br />
chủ động là vô cùng quan trọng trong việc Weller (2008, p. 21), mô tả tổ chức, vận<br />
khắc phục và giải quyết những rủi ro của hành thị trường lao động như "cơ chế khác<br />
các chính sách về bảo hiểm xã hội và các nhau với mức độ hình thức mà thiết lập<br />
chính sách trợ giúp xã hội. Thật vậy, trong các quy tắc ứng xử cho người tham gia<br />
khu vực thị trường được cấu trúc bền trong thị trường lao động". Mục tiêu cuối<br />
vững luôn có sự xuất hiện của sự bất bình cùng của việc tổ chức thị trường lao động<br />
đẳng, thì sự cần thiết tập trung sự chú ý là tạo việc làm chất lượng cao bằng<br />
trong việc kết hợp việc làm tránh sự phân phương pháp điều tiết thị trường lao động,<br />
biệt đối xử và thúc đẩy các biện pháp tham hệ thống bảo vệ tình trạng thất nghiệp và<br />
gia của các lực lượng lao động là nữ, lao chính sách thị trường lao động đang hoạt<br />
động địa phương và các nhóm dễ bị tổn động (trong đó không phải là một phần<br />
thương khác (ECLAC, 2010). của an sinh xã hội khi gia nhập). Để đạt<br />
- Chính sách của TTLĐ chủ động nhằm được mục tiêu này, cách tổ chức phải đáp<br />
tăng cường tuân thủ các quy định, pháp ứng hai mục tiêu: " Phải đảm bảo một thị<br />
luật lao động và quyền của người lao trường lao động hoạt động hiệu quả, tức<br />
động. Đây là một lĩnh vực mà an sinh xã là phân bổ tối ưu các nguồn lực, và họ phải<br />
hội đóng vai trò điều phối giữa các cơ đảm bảo bảo vệ và hỗ trợ cho các đối<br />
quan quản lý trực tiếp các vấn đề về lao tượng yếu nhất trong một thị trường đặc<br />
động (ví dụ: Bộ lao động, phúc lợi và an trưng bởi bất bình đẳng về cơ cấu giữa các<br />
sinh xã hội) và những người chịu trách thành viên "(Weller, 2008). Tất cả điều<br />
nhiệm thiết kế chính sách xã hội, bằng này đòi hỏi phải quy định về việc thực<br />
cách tăng cường tính liên kết giữa các bên hiện một số tiêu chuẩn và giám sát việc<br />
liên quan. Đồng thời, cũng cần thiết phải tuân thủ các quy định lao động, một quá<br />
nhận diện được tính chất loại trừ của thị trình đòi hỏi sự tham gia rộng rãi của các<br />
trường lao động luôn vận động và bảo vệ tổ chức có trách nhiệm cụ thể thông qua<br />
lợi ích của người lao động khi gắn kết với các chính sách cụ thể.<br />
<br />
Bảng 1: Thị trường lao động chủ động và các công cụ can thiệp<br />
<br />
<br />
11<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
Công cụ/dịch vụ Đối tượng Cơ chế lựa chọn Cơ chế tài chính<br />
<br />
Đào tạo nghề cho Thanh niên Đối tượng mục Ngân sách<br />
thanh niên trước (nghèo) tiêu NN+đóng góp<br />
khi tham gia lực (50/50)<br />
lượng lao động<br />
Đào tạo lại và Người thất nghiệp, Tự xác định Ngân sách<br />
nâng cao tay nghề mất sinh kế, hoặc NN+đóng góp<br />
chưa có việc làm (50/50)<br />
(sinh viên mới ra<br />
trường)<br />
Hỗ trợ doanh Doanh nghiệp ở Thoả thuận với Ngân sách nhà<br />
nghiệp nhận lao địa phương, khu doanh nghiệp nước<br />
động mới vào vực<br />
nghề (doanh<br />
nghiệp chưa có<br />
nhu cầu)<br />
Hỗ trợ thời gian Người gia nhập Thoả thuận với Ngân sách nhà<br />
học nghề (thực tập lực lượng lao động doanh nghiệp, nước + doanh<br />
sinh tại doanh hướng dẫn cho nghiệp<br />
nghiệp) học sinh sinh viên<br />
Việc làm tạm thời Người thất nghiệp, Tự xác định Ngân sách NN, các<br />
cho người tìm việc mất sinh kế, hoặc nhà tài trợ<br />
chưa có việc làm<br />
(sinh viên mới ra<br />
trường)<br />
Tín dụng đầu tư tự Người thất nghiệp, Tự xác định + Ngân sách NN+cơ<br />
tạo việc làm mất sinh kế, hoặc thẩm định quan tín dụng<br />
chưa có việc làm<br />
(sinh viên mới ra<br />
trường)<br />
Môi giới/giới Người tìm việc Tất cả những NSNN hỗ trợ<br />
thiệu việc làm người được coi là +người tìm việc<br />
thất nghiệp, tìm đóng, tư nhân quản<br />
việc lý, đầu tư vốn<br />
Di chuyển lao Người tìm việc Tự xác định + điều Quỹ khuyến khích,<br />
động trong và kiện (nghèo) trung tâm tiếp nhận<br />
ngoài vùng -hỗ trợ (NSNN)<br />
<br />
<br />
2. An sinh xã hội không đóng góp: An sinh xã hội không đóng góp (trợ giúp<br />
<br />
Các chính sách về trợ giúp xã hội và hỗ xã hội) có thể được định nghĩa là một tập<br />
<br />
trợ giảm nghèo hợp các chuyển nhượng và các chương<br />
trình trợ cấp công cộng, thường được tài<br />
12<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
trợ từ thuế chung (Bertranou, Solorio và Đồng thời, các chính sách trợ giúp xã<br />
van Ginneken, 2002) theo nguyên tắc hội đóng một vai trò quan trọng trong<br />
đoàn kết. Lợi ích của nó không liên quan việc kết nối và tạo điều kiện tiếp cận các<br />
đến những đóng góp trước (ECLAC, chính sách, dịch vụ xã hội, chính sách<br />
2006; Cetrángolo và Goldschmit, 2010). thúc đẩy xã hội và dịch vụ cho sự phát<br />
<br />
Trợ giúp xã hội là sự trợ giúp bằng triển nguồn nhân lực. Can thiệp của<br />
<br />
tiền mặt hoặc bằng hiện vật của Nhà chính sách này nhằm mục đích chủ yếu<br />
<br />
nước (lấy từ nguồn thuế, không phải là chuyển giao các nguồn lực hay tài sản<br />
<br />
đóng góp của người nhận) nhằm bảo xây dựng và ngăn ngừa sự mất mát, cũng<br />
<br />
đảm mức sống tối thiểu cho đối tượng như thúc đẩy nguồn lực và tích lũy tài<br />
<br />
được nhận. Hầu hết các khoản trợ cấp sản.<br />
<br />
dựa trên cơ sở đánh giá gia cảnh hoặc Các chương trình giảm nghèo:chính<br />
mức thu nhập nhất định. Theo quan là sự đối phó đa dạng của nhu cầu an<br />
điểm hiện đại, trợ giúp xã hội bao gồm sinh xã hội trên căn cứ năng lực của các<br />
3 loại hình: hỗ trợ thu nhập, trợ cấp gia nhóm dân cư khác nhau. Nó có thể phân<br />
đình và dịch vụ xã hội (ILSSA và GIZ, biệt giữa những người sống trong nghèo<br />
2010). đói hoặc nghèo đói cùng cực dựa trên<br />
<br />
Các chính sách/chương trình này thu nhập và khả năng chi tiêu được xác<br />
<br />
thường nhắm vào những người sống định bằng mức thu nhập tối thiểu cho<br />
<br />
trong nghèo cùng cực, nghèo và dễ bị mỗi trường hợp (Hulme and Shepherd,<br />
<br />
tổn thương, để đáp ứng nhu cầu cơ bản 2003, p. 405).<br />
<br />
nhất của cá nhân, hộ gia đình, cung cấp Và các chương trình giảm nghèo là<br />
thu nhập tối thiểu cho những người tập hợp các chính sách, biện pháp và dự<br />
thuộc đối tượng can thiệp hoặc ngăn án nhằm thúc đẩy khả năng tiếp cận của<br />
chặn sự suy giảm trong thu nhập và năng người nghèo đến dịch vụ sản xuất và<br />
lực tiêu dùng của những người trong dịch vụ xã hội. Thí dụ: Chương trình<br />
tình huống dễ bị tổn thương (Grosh và Mục tiêu Giảm nghèo của Việt Nam (áp<br />
cộng sự, 2008). dụng các chính sách miễn phí hoặc ưu<br />
đãi về y tế, giáo dục, đào tạo nghề,<br />
khuyến nông, tín dụng cho hộ gia đình<br />
13<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
nghèo); Chương trình 134 (hỗ trợ đất ở, - Giảm nhẹ rủi ro: Hỗ trợ xã hội có<br />
nhà ở và nước sạch cho hộ nghèo); thể ngăn ngừa các cú sốc có ảnh hưởng<br />
Chương trình 135 (hỗ trợ phát triển hạ đến hộ gia đình, giảm nhẹ tác động tiêu<br />
tầng cho các xã nghèo: điện, đường, cực. Các chương trình bảo đảm việc làm<br />
trường học, trạm y tế, chợ dân sinh); và và các chương trình mục tiêu liên quan<br />
Chương trình Giảm nghèo nhanh và bền đến yếu tố bảo hiểm rủi ro, nhằm giữa<br />
vững (với mục tiêu tăng cường sản xuất cho các hộ gia đình không chìm sâu vào<br />
nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập nghèo đói.<br />
đối với 62 huyện nghèo có tỷ lệ nghèo - Thúc đẩy và thay đổi: Hỗ trợ xã hội<br />
trên 50%) (ILSSA và GIZ, 2010). tăng cường năng lực kinh tế của hộ gia<br />
Vai trò của các chính sách trợ giúp đình, cho phép người lao động khả năng<br />
xã hội: thương lượng giá nhân công cao hơn.<br />
<br />
- Đối phó với rủi ro: Hỗ trợ xã hội hỗ Trợ cấp có thể giúp tích lũy tài sản, nhất<br />
<br />
trợ thu nhập bằng tiền để hộ gia đình giải là vốn con người. Các chương trình việc<br />
<br />
quyết hậu quả của nghèo đói. Thậm chí làm công tạo ra cơ sở hạ tầng phục vụ<br />
<br />
các dự án việc làm tạm thời hoặc các hỗ sản xuất. Ổn định chính sách kinh tế vĩ<br />
<br />
trợ ngắn hạn đã mang lại những giá trị mô do ảnh hưởng của các chương trình<br />
<br />
bảo vệ quan trọng, cho phép hộ gia đình hỗ trợ đã giảm đáng kể những cú sốc về<br />
<br />
đối phó với tình trạng nghèo đói. nghèo đói.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 2: Trợ giúp xã hội và các công cụ can thiệp<br />
<br />
<br />
Công cụ Đối tượng Cơ chế lựa chọn Cơ chế tài chính<br />
<br />
<br />
Trợ giúp xã hội Đối tượng yếu Lựa chọn theo tiêu Ngân sách NN<br />
thường xuyên bằng thế/khắc phục rủi chí hoặc phổ quát<br />
tiền cash ro (universal) tuỳ theo<br />
14<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
allowances-cash đối tượng. Không<br />
transfer) điều kiện/có điều<br />
kiện<br />
Trợ giúp đột xuất Bất kỳ ai Tự xác định/ khu bị Ngân sách NN +<br />
nạn/proxy-mean- NGOs<br />
test…<br />
Nhà xã hội cung Người già, người Xác định của nhân Ngân sách NN<br />
cấp dịch vụ xã hộị nghèo không tự viên xã hội (theo<br />
ngắn hạn mình cải thiện phương pháp case<br />
được nơi ở và có management)<br />
nguy cơ không an<br />
toàn<br />
Trợ giúp tại nhà và Người nghèo và Xác định của nhân Ngân sách NN<br />
hỗ trợ bằng hiện đối tượng/hộ gia viên xã hội (theo<br />
vật (Home help and đình yếu thế, phương pháp case<br />
Transfer in kinds) management)<br />
Nhà ở khẩn cấp Trẻ em bị bỏ rơi, Xác định của nhân Ngân sách NN<br />
phụ nữ, trẻ em bị viên xã hội (theo<br />
bạo hành, xung phương pháp case<br />
đột gia đình,.. management)<br />
Chương trình việc Chủ hộ thất Tự xác định/ xác Ngân sách NN +<br />
làm công (public / nghiệp, lao động định của nhân viên NGOs<br />
workfare) phổ thông chưa xã hội (theo<br />
tìm được việc làm phương pháp case<br />
management)<br />
Thúc đẩy dịch vụ Mục tiêu chủ yếu Xác định của nhân Ngân sách NN +<br />
xã hội tại viên xã hội (theo NGOs<br />
hộ nghèo, và mở phương pháp case<br />
rộng với hộ gia management)<br />
đình có thu nhập<br />
trung bình<br />
<br />
<br />
<br />
3. Chính sách về bảo hiểm xã hội họ có thể duy trì ở mức tối thiểu chất<br />
lượng cuộc sống trong giai đoạn làm việc<br />
Theo truyền thống, an sinh xã hội<br />
và không làm việc trong chù kỳ sống của<br />
đóng góp (bảo hiểm xã hội) bao gồm tất<br />
họ, ví dụ trong thời gian thất nghiệp, nghỉ<br />
cả các chương trình được thiết kế để cung<br />
hưu, bệnh tật hoặc khuyết tật. Cấu phần<br />
cấp cho công nhân và người phụ thuộc của<br />
này bao gồm: (i) bảo hiểm y tế, (ii) bảo<br />
họ với bảo hiểm hiện tại và tương lai để<br />
15<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
hiểm tự nguyện, (iii) bảo hiểm bắt buộc, đầu tư là tuổi già, khuyết tật và trợ cấp hưu<br />
(iii) bảo hiểm thất nghiệp, (iv) bảo hiểm trí và thai sản/ quan hệ cha con, bệnh tật<br />
nông nghiệp, (v) bảo hiểm tai nạn/tử và gói chăm sóc sức khỏe .<br />
tuất,… - Chính sách bảo hiểm tốt đóng vai trò<br />
Và bảo hiểm là sự bảo đảm thay thế tích cực cho sự ổn định Kinh tế - xã hội:<br />
hay bù đắp một phần thu nhập của người Rủi ro mang đến những thiệt hại tài chính<br />
dân khi họ gặp rủi ro trong đời sống (sức bất thường cho các cá nhân, tổ chức. Vượt<br />
khoẻ, tai nạn, mùa màng...) thông qua việc lên ý nghĩa “tiền bạc”, bảo hiểm mang đến<br />
đóng thường xuyên một khoản tiền (phí trạng thái an toàn về tinh thần, giảm bớt<br />
bảo hiểm) cho tổ chức (nhà nước hoặc tư sự lo âu trước rủi ro, bất trắc cho người<br />
nhân) tương ứng với xác xuất xảy ra và được bảo hiểm. Vai trò này được thể hiện<br />
chi phí của rủi ro liên quan (ILSSA và GZ, ở các khía cạnh khác như là: giảm sức ép<br />
2010). đối với hệ thống phúc lợi xã hội, hỗ trợ<br />
<br />
Về cơ bản những người tham gia đóng các hoạt động kinh doanh, thúc đẩy các<br />
<br />
góp đều nhận được những lợi ích từ những hoạt động thương mại phát triển.<br />
<br />
đóng góp của mình, mặc dù qua thời gian - Tạo việc làm cho xã hội: Ngành bảo<br />
số tiền đóng góp có thể thay đổi giá trị đáng hiểm đã thu hút một lực lượng lớn lao<br />
kể và có thể được Nhà nước bù đắp hoặc động làm việc tại các doanh nghiệp bảo<br />
không bù đắp tùy thuộc vào tình trạng kinh hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm,<br />
tế - xã hội và thời gian tham gia vào thị mạng lưới đại lý bảo hiểm và các nghề<br />
trường lao động chính thức. nghiệp liên quan như đánh giá rủi ro, giám<br />
<br />
Bảo hiểm xã hội bao gồm nhiều công định tổn thất, định giá tài sản, giám định<br />
<br />
cụ (bao gồm cả bảo hiểm, kế hoạch và sức khỏe… trong điều kiện thất nghiệp<br />
<br />
hình thức đóng góp), các bên liên quan, đang ám ảnh nền kinh tế toàn cầu thì sự<br />
<br />
cũng như khu vực tham gia bảo hiểm (ví phát triển ngành bảo hiểm vẫn được coi là<br />
<br />
dụ bảo hiểm y tế, hưu trí, thất nghiệp, còn nhiều tiềm năng ở các quốc gia, góp<br />
<br />
khuyết tật, và bảo hiểm mạng sống). Theo phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm<br />
<br />
Mesa-Lago (2008), hai chương trình quan cũng như các vấn đề xã hội có liên quan.<br />
<br />
trọng nhất của bảo hiểm xã hội dựa trên số<br />
lượng người tham gia và tỷ lệ tham gia<br />
Bảng 3: Bảo hiểm xã hội và các công cụ can thiệp<br />
<br />
16<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
Cơ chế lựa<br />
Công cụ Đối tượng Cơ chế tài chính<br />
chọn<br />
<br />
Bảo hiểm xã hội Người lao động Bắt buộc Đóng góp của người<br />
(tương trợ) trong khu vực chính lao động, người chủ sử<br />
thức (có quan hệ/hợp dụng, lãi đầu tư (và<br />
đồng lao động) thuế)<br />
Bảo hiểm xã hội Người lao động Bắt buộc Đóng góp của người<br />
(công bằng)-mô trong khu vực chính lao động, người chủ sử<br />
hình tài khoản cá thức (có quan hệ/hợp dụng, lãi đầu tư<br />
nhân bắt buộc đồng lao động)<br />
Bảo hiểm xã hội tự Người lao động Tự nguyện Đóng góp của người<br />
nguyện ngoài khu vực chính lao động, lãi đầu tư,<br />
thức khuyến khích bằng<br />
thuế<br />
Bảo hiểm dự Người lao động bất Tự nguyện Đóng góp của người<br />
phòng tuổi già kỳ lao động, lãi đầu tư,<br />
(bảo hiểm xã hội khuyến khích bằng<br />
bổ sung) thuế + thuế (Riester)<br />
Tử tuất Người lao động Bắt buộc Đóng góp<br />
trong khu vực chính<br />
thức (có quan hệ/hợp<br />
đồng lao động)<br />
BH y tế Người lao động Bắt buộc/tự Đóng góp<br />
trong khu vực chính nguyện<br />
thức (có quan hệ/hợp<br />
đồng lao động) và<br />
người dân<br />
BH tai nạn, bệnh Người lao động Bắt buộc Đóng góp<br />
nghề nghiệp trong khu vực chính<br />
thức (có quan hệ/hợp<br />
đồng lao động)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản những điều kiện nhất định, đảm bảo cho<br />
sự sống và phát triển của mình”<br />
Trước hết để hiểu rõ hơn về các nhu<br />
cầu cơ bản trong cuộc sống, chúng tôi đưa Và dịch vụ xã hội được Liên hợp quốc<br />
ra các quan điểm của các nhà khoa học về định nghĩa như sau: Dịch vụ xã hội cơ bản<br />
nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống. Theo là các hoạt động dịch vụ cung cấp những<br />
quan niệm của Mác: “Nhu cầu là đòi hỏi nhu cầu cho các đối tượng nhằm đáp ứng<br />
khách quan của mỗi con người trong những nhu cầu tối thiểu của cuộc sống<br />
<br />
<br />
17<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
(UN - Africa Spending Less on Basic sự tự tin, đẩy mạnh hoà nhập tốt hơn với<br />
Social Services). cộng đồng, nâng cao sự hiểu biết, kiến thức<br />
Như vậy: Dịch vụ xã hội cơ bản là hệ cho đối tượng...<br />
thống cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng Nói cách khác, thúc đẩy các chính<br />
những nhu cầu cơ bản của con người và sách về dịch vụ xã hội nhằm cung cấp và<br />
được xã hội thừa nhận hỗ trợ thông qua các dịch vụ đặc thù giúp<br />
Dịch vụ xã hội cơ bản được chia các công dân trong xã hội có thể xây dựng<br />
thành 4 loại chính: cuộc sống tốt đẹp hơn bằng sự độc lập về<br />
kinh tế, sự khẳng định quyền con người<br />
Dịch vụ đáp ứng những nhu cầu được hòa nhập và tham gia vào thị trường<br />
vật chất cơ bản: việc ăn uống, vệ sinh, lao động cũng như các hoạt động cộng<br />
chăm sóc, nhà ở....mọi đối tượng yếu thế đồng, xã hội./.<br />
là trẻ em, người tàn tật mất khả năng lao<br />
động đều phải được đáp ứng nhu cầu này<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
để phát triển về thể lực.<br />
Dịch vụ y tế: bao gồm các hình 1. Simonne Cecchini and Rodrigo<br />
Martinez, 2012 - Inclusive Social<br />
thức khám chữa bệnh, điều dưỡng phục<br />
Protection in Latin America, A<br />
hồi chức năng về thể chất cũng như tinh comprehensive Rights- Based Approach.<br />
thần cho các đối tượng. 2. ILO, 2010-2011 - World Social<br />
Securiry Report.<br />
Dịch vụ giáo dục: trường học, các 3. ADB - Conditional cash transfer An<br />
lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng sống, các effective tool for Poverty alleviation<br />
hình thức giáo dục hoà nhập, hội nhập và 4. Katja Bender and Johanna Knöss -<br />
Social Protection Reform in Indonesia – In<br />
chuyên biệt...<br />
Search of Universal Coverage.<br />
Dịch vụ về giải trí, tham gia và 5. UN - Africa Spending Less on Basic<br />
Social Services).<br />
thông tin: đây là loại hình dịch vụ xã hội<br />
6. Bùi Xuân Dự, 2009 - Công cụ can thiệp<br />
rất quan trọng đối với các đối tượng thuộc chính sách an sinh xã hội<br />
nhóm đối tượng công tác xã hội, hoạt động 7. Good practices in social services<br />
giải trí như văn nghệ, thể thao,... nâng cao delivery in SEE<br />
<br />
<br />
TÁC ĐỘNG CỦA SUY GIẢM TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ<br />
ĐẾN NÔNG NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI<br />
<br />
ThS. Lưu Quang Tuấn – ThS. Phạm Thị Bảo Hà<br />
<br />
Tóm tắt: Suy thoái kinh tế thế giới đã tác động đáng kể đến Việt Nam, nhiều ngành<br />
18<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
kinh tế đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ngành nông nghiệp - nơi được coi là bệ đỡ then chốt<br />
trong giai đoạn suy giảm tăng trưởng và bất ổn kinh tế vĩ mô cũng không nằm ngoài số đó.<br />
Hệ quả của nó là những khó khăn trong trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất thủ công mỹ nghệ<br />
như: sản phầm mất giá, không tiêu thụ được, người sản xuất thua lỗ liên tục… Do vậy, nhiều<br />
lao động rời bỏ nông nghiệp để di cư ra thành phố tìm việc, bên cạnh đó, cũng xuất hiện<br />
dòng lao động di chuyển ngược từ thành thị về nông thôn, điển hình là lao động ngành xây<br />
dựng. Để đối phó với những tác động của suy giảm tăng trưởng kinh tế, dường như khu vực<br />
nông thôn còn rất bị động trong các chiến lược này, nếu thiếu vắng các chương trình, dự án<br />
và sự hỗ trợ của Nhà nước và cộng đồng. Vì vậy, hệ thống an sinh xã hội cần thiết phải được<br />
vận hành hiệu quả và dễ dàng tiếp cận đối với khu vực này.<br />
Từ khóa: suy giảm tăng trưởng kinh tế, nông nghiệp, nông thôn, an sinh xã hội.<br />
<br />
<br />
Abstract: The worldwide economic recession has impacted significantly to Vietnam,<br />
many business industries was heavily affected. Agriculture- the key platform during the<br />
growth recession and macroeconomic unstability period was not an exception. The<br />
consequences included the difficulties in Hệ quả của nó là những khó khăn trong farming,<br />
animal husbandry, handicrafts production such as: product devaluation, could not be<br />
consumed, producers continued losing,… So that, many labors got out of agriculture and<br />
migrated into the cities to find jobs, beside that, there was also the reversed labor stream<br />
from the city to the rural area, typically the labor in the construction industry. In order to<br />
deal with the impacts of economic growth recession, it seems like the rural areas would be<br />
very passive in those strategies, if lacked of programs, projects and the support of the State<br />
and the community. So that, the social protection system need to be effectively implemented<br />
and easy to access with this sector.<br />
<br />
Key words: economic growth recession, agriculture, rural, social protection .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
19<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
<br />
<br />
V iệt Nam đã đạt được những<br />
thành tựu lớn về tăng<br />
trưởng và giảm nghèo trong<br />
hai thập kỷ qua. Tuy nhiên, tốc độ tăng<br />
khác đều tăng thì hàng nông lâm sản, kim<br />
ngạch xuất khẩu lại giảm 1,9% chỉ đạt<br />
16,5 tỷ USD so với 16,8 tỷ USD năm<br />
2012. Có thể nói, ngành nông nghiệp đã<br />
trưởng kinh tế đã suy giảm trong vài năm bị tác động mạnh bởi tình trạng suy giảm<br />
gần đây. Tốc độ tăng GDP bình quân giai tăng trưởng kinh tế kéo dài.<br />
đoạn 2009- 2013 chỉ đạt hơn 5%/năm, so 1. Những khó khăn đối với ngành<br />
với mức tăng trưởng 7%/năm thời kỳ nông nghiệp<br />
trước năm 2009. Năm 2013, nền kinh tế Nông nghiệp là ngành có tỷ trọng lao<br />
có dấu hiệu phục hồi, thể hiện ở tốc độ động làm việc cao nhất, là nơi hấp thu lao<br />
tăng trưởng kinh tế 5,42%, cao hơn mức động bị mất việc làm từ các ngành khác.<br />
5,03% năm 2012, nhưng vẫn thấp hơn Tuy nhiên hoạt động nông nghiệp lại chịu<br />
nhiều so với mức tăng trưởng thời kỳ nhiều rủi ro: thiên tai, sâu bệnh, giá cả<br />
trước năm 2009. Ngành nông nghiệp, nơi biến động, tư thương ép giá, cạnh tranh<br />
được coi là bệ đỡ then chốt trong giai đoạn với nông sản Trung Quốc… Trong thời kỳ<br />
suy giảm tăng trưởng và bất ổn kinh tế vĩ kinh tế khó khăn, tác động của những rủi<br />
mô, chỉ tăng 2,67% (tương đương với ro này đối với ngành nông nghiệp còn<br />
mức tăng năm 2012). Trong khi kim trầm trọng hơn.<br />
ngạch xuất khẩu của tất cả các nhóm hàng<br />
<br />
Hình 1: Những tác động đến ngành nông nghiệp<br />
<br />
Sâu bệnh Sức mua<br />
Ít đất, làm giảm<br />
Dịch bệnh<br />
không đủ ăn.<br />
Thời tiết<br />
Được mùa,<br />
=> sản lượng Lao động<br />
cao quay về<br />
nông nghiệp<br />
<br />
Hạn hẹp thị<br />
Mất mùa, => trường đầu<br />
sản lượng Giá sản ra.<br />
thấp phẩm Cạnh tranh Lực hút<br />
thấp trong sản kinh tế kéo<br />
xuất và tiêu LĐ nông<br />
thụ sản thôn ra<br />
Giá cao phẩm thành thị<br />
nhưng<br />
không đủ<br />
bù chi<br />
SX NN Phải thuê<br />
Giá vật tư Không có<br />
gặp khó lại, thu<br />
NN, thức ăn nhân lực<br />
khăn không bù<br />
chăn nuôi làm nông<br />
tăng đều chi nghiệp<br />
<br />
<br />
<br />
20<br />
Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014<br />
<br />
<br />
Bối cảnh suy giảm tốc độ tăng trưởng khác.<br />
kinh tế kéo dài khiến thị trường tiêu thụ bị Đối với các hộ trồng lúa, sức tiêu thụ<br />
hẹp lại ở nhiều mặt hàng. Mặt khác, lao không giảm do lúa gạo và rau là những<br />
động từ các ngành khác bị ảnh hưởng mặt hàng thiết yếu. Lao động trở về làm<br />
mạnh hơn quay về nông nghiệp (tạm thời trồng trọt tạo nên sự dư thừa lao động gây<br />
hoặc lâu dài) cũng tác động lên việc làm nên lãng phí, giảm năng suất và thu nhập<br />
và thu nhập của các hộ gia đình. Rủi ro tính trên đầu lao động. Nhóm trồng rau bị<br />
nông nghiệp ít tác động đến đời sống của ảnh hưởng nhiều do có nhiều hộ chuyển<br />
hộ gia đình hơn nếu hộ có nguồn thu ngoài đổi từ trồng lúa sang trồng rau dẫn đến<br />
nông nghiệp và sẽ trầm trọng hơn nếu nguồn cung tăng vượt cầu. Nhóm trồng<br />
nguồn thu của hộ chỉ trông chờ vào nông cây ăn trái (ở phía Bắc) bị tác động mạnh<br />
nghiệp. Đặc biệt, ngành trồng trọt và chăn hơn do thị trường tiêu thụ giảm, thêm vào<br />
nuôi được nhận định là có khó khăn do đó là cạnh tranh từ hàng Trung Quốc.<br />
nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên Hộp 1: Khó khăn trong trồng trọt<br />
nhân bắt nguồn từ sự suy giảm tăng “…Hơn 1 năm nay khó khăn, rau thì rẻ<br />
trưởng của nền kinh tế. không bán được, trước 10 nghìn đồng/kg<br />
Những vùng sản xuất nông nghiệp rau mà giờ có 5-6 nghì
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn