Báo cáo " Các phương pháp quang phổ ứng dụng trong theo dõi điều chế và đánh giá chất lượng vật liệu quang học lai vô cơ - hữu cơ (Ormosil) "
lượt xem 19
download
Dùng phương pháp phổ dao động (phổ hồng ngoại và Raman) để nghiên cứu vật liệu quang học lai vô cơ – hữu cơ (ORMOSIL) được điều chế theo phương pháp Sol-gel với chất đầu là metyltrioxysilan. Thông qua các số liệu phổ thu được đã khẳng định chất lượng vật liệu. Từ khóa: Quang phổ hồng ngoại và Raman, Vật liệu lai quang học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Các phương pháp quang phổ ứng dụng trong theo dõi điều chế và đánh giá chất lượng vật liệu quang học lai vô cơ - hữu cơ (Ormosil) "
- Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193 Các phương pháp quang ph ng d ng trong theo dõi ñi u ch và ñánh giá ch t lư ng v t li u quang h c lai vô cơ - h u cơ (Ormosil) Tr n H n g Nhung1, Lê Kim Long2, Lâm Ng c Thi m2,* 1 Vi n V t lý và ði n t , Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam, 18 Hoàng Qu c Vi t, Hà N i, Vi t Nam 2 Khoa Hoá h c, Trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ðHQGHN, 19 Lê Thánh Tông, Hà N i, Vi t Nam Nh n ngày 5 tháng 5 năm 2005 Tóm t t. Dùng ph ương pháp ph dao ñ ng (ph h n g ngo i và Raman) ñ n ghiên c u v t li u quang h c lai vô cơ – h u cơ (ORMOSIL) ñ ư c ñi u ch theo ph ương pháp Sol-gel v i ch t ñ u là metyltrioxysilan. Thông qua các s li u ph thu ñư c ñã kh ng ñ nh ch t lư ng v t li u. T khóa: Quang ph h ng ngo i và Raman, V t li u lai quang h c. 1. M ñ u∗ phương pháp làm m u và các thành ph n tham gia quá trình sol-gel bao g m: precursor, dung Trong các v t li u d ng cho photonics, v t môi, lư ng nư c, ch t xúc tác, nhi t ñ ... th li u ormosil (Organically Modified Silicate) hi n qua hai ph n ng chính là thu p hân và ñư c làm b ng phương pháp sol-gel trên cơ s ngưng t [1]. Do ñó, vi c theo dõi ch t ch quá siloxan th hi n nhi u ưu ñi m: r t nhi u các trình ch t o m u, thông qua ñó ñi u khi n c u ch t ti n ñ nh (precursor) là các ch t thương trúc c a v t li u là r t c n thi t. m i trên th trư ng ho c d dàng thay ñ i ho c Các phương pháp quang ph như h p th , t ng h p. Các precursor là các h p ch t cơ silic huỳnh quang, dao ñ ng v.v... là m t công c (silic alkoxit) có ch a m t nhóm h u cơ liên k t m nh trong nghiên c u c u trúc c a v t li u v i silic b ng liên k t b n Si-C không tham gia ñư c s d ng r ng rãi trong công nghi p cũng quá trình thu p hân. B ng phương pháp sol-gel, như trong nghiên c u khoa h c [4-6]. V i m c các thành ph n h u cơ và vô cơ ñư c tr n v i ñích kh ng ñ nh tính ưu vi t c a phương pháp nhau thang nanô mét (thang phân t ) v i b t quang ph trong vi c nghiên c u các v t li u k ỳ t l nào, vì v y các v t li u lai này vô cùng ormosil, báo cáo này trình bày m t s k t qu ña d ng v thành ph n, cách ñi u ch , và tính s d ng phương pháp ph dao ñ ng (tán x ch t quang cũng như cơ h c [1-3]. Ch t lư ng Raman và h p th h ng ngo i) như là công c quang c a m u hoàn toàn ph thu c vào h u hi u trong vi c xác ñ nh vai trò c a các thành ph n hoá h c tham gia vào quá trình hình _______ thành c u trúc m ng lai vô cơ h u cơ c a s n ∗ Tác gi liên h . ð T: 84-4-8253503. E-mail: lamngocthiem@yahoo.com.vn 188
- 189 T.H. Nhung và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193 ph m ñư c ch t o t metyltrietoxysilan Toàn b ph Raman và h ng ngo i ñư c ño (MTEOS). ð ng th i các k t q u c a vi c k t nhi t ñ phòng theo t ng giai ñ o n ch t o ñ h p các phương pháp ph dao ñ ng và truy n theo dõi di n bi n c a các ph n ng hóa h c x y ra trong quá trình ñi u ch m u. qua trong ñánh giá ch t lư ng v t li u cũng ñư c ñ c p t i. c) Ph truy n qua ñ ư c ñ o trên thi t b JASCO UV-VIS 530 trong kho ng t 200- 1000nm nhi t ñ p hòng trên t t c các m u 2. Th c nghi m khô ñư c ñi u ch v i t c ñ th y p hân và ngưng t khác nhau. 2.1. Ch t o m u Các m u ormosil ñư c ch t o b ng phương 3. K t qu và th o lu n v t li u ban ñ u là pháp sol-gel t metyltrietoxysilan (MTEOS) có công th c là CH3 -Si(O-CH2-CH3)3, dung môi etanol, axit 3.1. Theo dõi ñi u ch v t li u HCl, amin và nư c trưng c t kh ion. Các m u ch t o ñ u b t ñ u t MTEOS trong ethanol và Hai ph n ng cơ b n x y ra trong quá trình nư c v i các t l khác nhau, sau ñó h n h p sol-gel là: thu p hân và ngưng t các h p ch t này ñ ư c axít hóa b ng HCl ñ tăng quá trình cơ kim ñ t o thành m ng ôxít kim lo i ba thu phân. Dung d ch nh n ñ u c g i là sol. Sol chi u. ð ti n theo dõi quá trình ch t o, các ñư c khu y t và ñ n ñ nh trong kho ng vài m u nghiên c u ñư c chia làm hai giai ño n: gi . Dung môi ñư c lo i b t b ng cách hút Ch t ban ñ u (Pr): • Quá trình th y phân chân không cho t i khi th tích c a sol còn l i MTEOS; b ng m t n a so v i sol ban ñ u. Sol ñư c pha Dung d ch: Pr + dung thêm m t lư ng amin theo các t l yêu c u, rót môi C2H5OH nhi t ñ
- 190 T.H. Nhung và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193 1456, 1487 và 1090, 2886, 2930 cm-1. Nhóm Quá trình ngưng t : th b a g m các v ch c a liên k t Si-CH3: 1297, c. Ph Raman c a sol nh n ñ ư c sau khi 2913 và 2976 cm-1 ñ c trưng cho dao ñ ng co cho thêm nư c ñã axít hoá và khu y t (hình dãn và bi n d ng c a nhóm CH3 liên k t tr c 2(2)) cho th y các v ch ñ c trưng cho phân t ti p v i Si [1,4]. Pr d n bi n m t do phân t Pr ñã b thu phân b. Sau khi Pr ñư c pha trong dung môi g n h t. Xu t hi n vùng t n s t h p v ch r ng n m trong kho ng 570-600 cm-1 ñ c trưng cho C2 H5OH (hình 1(2)) ngoài các v ch ñ c trưng các dao ñ ng c a c u siloxan ≡Si-O-Si-(OH)n- cho Pr ra còn xu t hi n thêm hai v ch 883 và 1050 cm-1 c a liên k t C-O c a dung môi (OC2H5 )2-n và v ch g n 480 cm-1 ñ c trưng cho ethanol. Trong ñó, v ch t n s 883 cm-1 có các dao ñ ng c a t di n Si-O-Si có cư ng ñ r t y u [1] (hình 2(3)). cư ng ñ r t m nh ñ c trưng cho s hi n di n c a dung môi trong dung d ch [4]. Dung d ch (sol) sau khi pha thêm nư c 40 1-Precusor MTEOS ñư c axit hoá (hình 1(3)), ph n ng th y phân 2-MTEOS+C2H5OH C-O(dung m«i) 3-MTEOS+C2H5OH+H2O x y ra nên cư ng ñ các v ch ñ c trưng cho Si-O-C2H5 30 C−êng ®é (103 a.u) phân t Pr gi m h n, trên ph xu t hi n thêm CH3-Si(OC2H5)3-x(OH)x 3 các v ch 653 và 576cm-1 ñ c trưng cho dao 20 ñ ng c a phân t Pr sau khi m t ho c hai nhóm CH3-Si(OC2H5)3 CH3-Si OC2 H5 lên k t v i Si ñư c thay th b i các 2 10 nhóm OH [1]. 1 0 Trong vùng t n s cao, xu t hi n thêm m t 500 1000 1500 v ch ph r ng ñ c trưng cho dao ñ ng co dãn Sè sãng (cm-1) c a nư c (OH) là 3400 cm-1 [4]. Các k t qu ch ng t ph n ng thu p hân ch b t ñ u x y ra Hình 2. Ph Raman c a: (1) Sol ñư c khu y t , (2) khi có nư c ñã ñư c axít hoá tham gia. Sol ñư c khu y t và ñ l ng, (3) M t n a th tích ban ñ u sau khi hút chân không. 30 1-Sol+ktõ 2-Sol+ktõ+azing Ph Raman c a sol sau khi có tác d ng c a 25 3-V1/2 amin ñư c trình bày trong hình 3. Ta th y r ng: Si-O-C C−êng ®é.10 (a.u) 20 sau khi hút chân không và cho thêm amin (hình Si-CH3 3 15 3(1)) ñ pH tăng lên (pH≈8) kéo theo t c ñ Si-O-Si 3 ngưng t tăng d n t i vi c tăng s hình thành 10 các h t polyme ôxít silic Si-O-Si nh t di n, 2 5 do ñó cư ng ñ v ch 480cm-1 ngày càng m nh 1 hơn. ð c bi t có s xu t hi n c a ñám ph r ng 0 500 1000 1500 2000 n m trong kho ng t 700-900 cm-1 ñ c trưng Sè sãng (nm) cho dao ñ ng c a m ng ôxít silic (silica network) [1], ch ng t vai trò xúc tác c a amin Hình 1. Ph Raman c a: (1) MTEOS, (2) MTEOS làm tăng t c ñ ngưng t , các h t polyme ôxít sau khi cho dung môi, (3) MTEOS sau khi cho dung silic l n d n, k t h p v i nhau thành các ñám môi và nư c. r i t o thành m ng.
- 191 T.H. Nhung và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193 e. ð i v i m u gel r n (hình 3(2)), ph có v i các l x p có nhóm h u cơ CH3 n m trên nh ng bi n ñ i rõ r t: không quan sát th y v ch b m t. Ngoài ra còn các v ch c a nhóm liên 883 cm-1 ñ c trưng cho dung môi etanol, ch ng k t Si-OC2H5 và Si-OCH3 r t y u. Các k t qu t dung môi còn l i trong m u không ñáng k . trên cho th y q uá trình ñi u ch v t li u ormosil Cư ng ñ d i p h 700-800 cm-1 ñ c trưng cho t MTEOS là hoàn toàn có th giám sát và ki m dao ñ ng m ng Si-O-Si m nh hơn ch ng t tra thông qua vi c ño ph Raman m i giai m ng polyme vô cơ SiO2 ñã l n. ñây còn ño n ch t o. Tuy v y, các m u khô có các ch t xu t hi n thêm v ch m nh kho ng 465 cm-1 lư ng quang h c khác nhau l i có các ph ñ c trưng cho dao ñ ng bi n d ng c a liên k t Raman tương t nhau. Vì v y, không th s d ng ph Raman ñ ñánh giá ch t lư ng m u O-Si-O trong m ng SiO2. Trong ph còn có các v ch 728, 951 cm-1 ñ c trưng cho các dime và trong trư ng h p này. trime c a liên k t Si-O-Si [1]. 3.1.2. Ph h ng ngo i Các phép ño h p th h ng ngo i cũng ñư c 25 1-V1/2 th c hi n theo t ng giai ño n liên ti p x y ra 2-Gel r¾n 3-MÉu r¾n Si-O-Si 20 như trong phép ño ph Raman. Các k t qu cho th y: tương t như trong ph Raman, ph h ng Si-C C−êng ®é 10 .(a.u) Si-CH3 15 ngo i cũng có nh ng v ch ñ c trưng cho các 3 3 ch t tham gia vào các ph n ng hóa h c trong 10 Si-O-C2H5 Si-O-Si quá trình ch t o m u q ua t ng giai ño n, thí d 2 như các v ch 780 và 824 cm-1 ñ c trưng cho 5 phân t Pr, v ch 880 cm-1 ñ c trưng cho dung 1 0 môi etanol, ñám ph r ng n m vùng 3400 cm-1 500 1000 1500 Sè sãng (nm) ñ c trưng cho nư c. Các nhóm v ch 1264, 2915 và 2977 cm-1 ñ c trưng cho liên k t Si-CH3 và Hình 3. Ph Raman c a: (1) V1/2 và amin, nhóm 957, 1084, 1165, 1389, 1443 và 2889 cm-1 (2) M u gel r n, (3) M u r n. là c a các dao ñ ng c a liên k t Si-O-C2H5... Ph c a m u r n bao g m hai nhóm v ch chính f. Ph Raman c a m u r n (hình 3(3)) g m ñ c trưng cho liên k t S i-CH3 và liên k t hai nhóm liên k t chính: nhóm th nh t là các Si-O-C2 H5 không tham gia quá trình thu phân v ch ng v i dao ñ ng c a liên k t SiO2 g m: và ngưng t , còn dư l i trong m u. Không quan v ch 465 cm-1 (O-Si-O) và d i ph r ng t 700 sát th y các v ch c a các dao ñ ng liên k t SiO2 - 800 cm-1 ñ c tr ưng cho dao ñ ng c a m ng ngoài v ch 1030 cm-1 là dao ñ ng c a chu i polime oxit silic. Nhóm th hai là các v ch c a Si-O-Si nhưng b ch ng ch p v i v ch 1084 cm-1 liên k t Si-CH3 g m: 794 cm-1 ñ c trưng cho c a liên k t Si-O-C2H5. ði u này có th gi i dao ñ ng xo n c a liên k t Si-C và các v ch thích b ng s ñ i x ng c a phân t SiO2 mà các 1276, 1415, 1469, 2840, 2913 và 2976 cm-1 ñ c dao ñ ng qua tâm ñ i x ng b c m trong ph trưng cho các dao ñ ng co dãn và dao ñ ng h ng ngo i [4]. Như v y, có th nói r ng ph bi n d ng c a CH3 liên k t tr c ti p v i Si. Các h ng ngo i không thích h p ñ theo dõi quá v ch này thư ng h p và nh n, ñ c bi t là v ch trình t o m u. Các v ch ñ c trưng c a p h 794 và 2913 cm-1. ði u này ch ng t m u r n Raman và h ng ngo i c a m u r n ñ ư c tóm t t ñư c ch t o là v t li u lai vô cơ - h u cơ có trong b ng 1. c u trúc m ng ba chi u (polyme oxit silic 3D)
- 192 T.H. Nhung và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193 B ng 1. Các s sóng ñ c trưng c a ph raman và h ng ngo i c a m u ormosil ñư c ñi u ch t metyltrietoxysilan c trưng c a chúng (cm-1) Các liên k t và s sóng dao ñ ng ñ Lo i ph H2O SiO 2 Si-CH3 Si-O-C 2H5 OH O-Si-O Si-O-Si Si-C Si-O-CH2 CH3 νCH3 1095 (l n v i ñám ph R aman 464 700-800 790 1265, 1410, (r t m nh) (ñám v ch) (m nh, 1458 (y u) 1000-1200, r t y u) h p) 2914, 2975 (r t m nh, h p) H ng 3303 563 1030 770 1270, 2970 1125 (m nh, l n v i 2990, 2960 (l n v i ngo i (trung (r t r t (l n v i v ch (m nh, (r t m nh, h p) v ch c a chu i Si-O-Si) v ch c a Si-CH3) bình) y u) Si-O-CH2) h p) nguyên nhân làm vàng m u khi ñi u ch v t 3.2. ðánh giá ch t lư ng v t li u li u ormosil CH3SiO3/2 t metyltrietoxysilan. Do ñó, ñ ch t o ñư c các m u trong su t có Phép ño truy n q ua ñư c th c hi n trên t t ch t lư ng quang h c t t, ph i tìm cách làm c các m u khô. Hình 4 bi u di n ph truy n gi m thi u lư ng liên k t Si-OC2H5 còn dư qua c a các m u ñư c là v i các l ư ng amin trong m u khô. khác nhau. Lư ng amin càng nhi u t hì t c ñ ngưng t càng nhanh, m u càng ng vàng. K t 100 qu cho th y các m u trong su t (ñư c làm v i 1 t c ñ ngưng t ch m) có b vùng h p th n m 3 80 trong kho ng 300-400 nm và ñ truy n qua ≈ L−îng TEPAS 0 2 1- 0,015 40 C 90%. Các m u có ánh vàng (t c ñ ngưng t 60 (%)TruyÒn qua 0 2- 0,015 60 C nhanh) cũng có ñ truy n qua ≈ 90% nhưng b 0 3- 0,02 60 C 0 40 4- 0,025 60 C 4 vùng h p th b d ch v phía sóng dài. M u càng ng vàng thì b vùng h p t h càng d ch xa 20 v phía sóng dài. Ph h ng ngo i c a các m u 0 trên ñ ư c trình b y trong hình 5 cho th y v ch 1265 cm-1 ñ c trưng cho các dao ñ ng c a 200 400 600 800 1000 Sè sãng (nm) nhóm CH3 liên k t tr c ti p v i nguyên t Si B¶ng 3.6: §é truyÒn qua cña c¸c m Éu OR M OSIL [4]. Nhóm CH3 không tham gia quá trình th y Hình 4. Ph truy n qua c a các m u r n ñư c ch phân, vì v y s lư ng liên k t là không ñ i t o v i các lư ng amin (ml/5mlPr) khác nhau: trong m t phân t . Có th l y cư ng ñ c a (1) 0.015 40oC, (2) 0.015 60oC, (3) 0.02 60oC, v ch ñ c trưng cho liên k t CH3-Si làm v ch (4) 0.025 60oC. chu n ñ ñ ánh giá ñ nh tính các liên k t khác. Trên hình 5 ta th y t n t i s khác bi t trong C-êng ®é (au) các ph c a các m u v i các thành ph n amin (c) (b) I khác nhau: lư ng amin càng l n thì t l gi a Si-O-C2H5 cư ng ñ c a ñám ph 1030-1122cm-1 v i (a) cư ng ñ v ch 1265 cm-1 càng l n. ðám ph ñó là các v ch c a các dao ñ ng c a Si-OCH2 và Ia chu i Si-O-Si có t l cư ng ñ gi a hai v ch I0 Ib không ñ i v i các lư ng amin ñ ư c kh o sát. Si-CH3 Ic Vì v y, có th nói là lư ng amin càng l n thì lư ng liên k t Si-OC2H5 còn l i trong m u càng Hình 5. So sánh cư ng ñ tương ñ i gi a v ch làm nhi u. Ph i h p v i k t qu ño truy n q ua, ta chu n Si-CH3 và v ch Si-OC2H5 c a các m u theo th y r ng các liên k t Si-OC2H5 chính là n ng ñ .
- 193 T.H. Nhung và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193 4. K t lu n Các tác gi chân thành c m ơn PSG. TS. Vũ Th Bích và TS. Nguy n Xuân Nghĩa trong các Ph tán x Raman, h p th h ng ngo i ñư c phép ño tán x Raman. Công trình ñư c tài tr s d ng ñ theo dõi quá trình ñi u ch v t li u t chương trình KT04 - B Khoa h c và Công ormosil b ng phương pháp sol-gel t ngh . metyltrietoxysilan. Các k t qu ñã kh ng ñ nh vai trò c a ph Raman trong theo dõi ñi u ch v t li u: ph Raman ñó th hi n ñ ư c các ñ c Tài li u tham kh o trưng c a các v t li u tham gia vào quá trình [1] C.J. Brinker, G.W. Scherrer, Sol-Gel Science, ñi u ch như precursor, nư c, dung môi San Diego, Academic Press, 1990. v.v...cũng như vai trò c a các tác nhân như [2] P. Judenstein, C. Sanchez, J. Mater, Chem, 6 nư c, axít trong giai ño n thu p hân và amin (1996) 511. trong quá trình ngưng t . ð ng th i, quá trình [3] B. Lebeau, C. Sanchez, Current Opinion in hình thành và phát tri n c a các c u siloxan Solid-State & Materials Science 4, No 1 (1999) Si-O-Si t o thành khung polyme SiO2 x p có 11. các nhóm CH3 n m trên b m t các l x p cũng [4] Bernhard Schrader, Infrared and Raman ñư c kh c h a rõ b ng ph Raman. Spectroscopy, Weinheim, New York Basel Cambridge Tokyo, 1990. S d ng ph h ng ngo i và truy n qua ñ [5] Xiaochun Li, A. Terence King, J. Non-Cryst. ñánh giá ch t lư ng m u ñã xác ñ nh ñ ư c các Sol. 204 (1996) 235. nhóm liên k t Si-OC2H5 còn dư trong m u là [6] J. T. Kohli, R. A. Condrate, Snr., J. E. Shelby, nguyên nhân làm gi m ch t lư ng quang h c Phys. Chem. Glass. 34, 3 (1993) 81. c a m u. Spectroscopic studies of synthesis process and quality of sol-gel derived organically modified silicates (Ormosil) optical materials Tran Hong Nhung1, Le Kim Long2, Lam Ngoc Thiem2 1 Institute of Physics and Electronics, Vietnamese Academy of Science and Technology, 18 Hoang Quoc Viet, Hanoi, Vietnam 2 Department of Chemistry, College of Science, VNU, 19 Le Thanh Tong, Hanoi, Vietnam Vibrational spectroscopy (Micro-Raman and FT-Infrared) has been used to investigate Organically Modified Silicate (ORMOSIL) hybrid optical materials prepared by sol-gel process using Methyltriethoxysilane (MTEOS) as precursor. FT-Infrared and UV-visible spectroscopies hav been applied to estimate the quality of prepared materials. Keywords: Infrared and Raman spectroscopy, Hybrid optical materials.
- 153 T.H. Nhung và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Các phương pháp biểu hiện bản đồ"
26 p | 566 | 91
-
Báo cáo: Các phương pháp chuyển gene ở dộng vật
43 p | 263 | 86
-
Báo cáo môn: Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Phân tích tác động của giá và sản lượng đến doanh thu
12 p | 392 | 66
-
Tiểu luận "Các phương pháp định mức lao động"
21 p | 388 | 55
-
Báo cáo Hóa sinh thực phẩm: Các phương pháp xác định Protein
21 p | 432 | 52
-
Báo cáo tiểu luận: Các phương pháp tách trong hóa phóng xạ
24 p | 259 | 42
-
Báo cáo Luận văn Thạc sĩ: So sánh các phương pháp oxy hóa nâng cao phân hủy thuốc trừ sâu họ cúc - Cypermethrin
32 p | 179 | 37
-
Báo Cáo BTL Phương pháp tính: Giải hệ bằng phương pháp Gauss-Seidel
15 p | 424 | 28
-
Báo cáo: Dùng phương pháp thống kê thích hợp để phân tích tình hình đầu tư và sử dụng tài sản cố định của một doanh nghiệp
21 p | 144 | 24
-
Bài báo cáo môn Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Phân tích tác động của giá và sản lượng đến doanh thu
20 p | 232 | 22
-
Bản báo cáo niên luận khoa học: Các phương pháp tổng hợp 5-hydroxymethylfurfuran để sản xuất nhiên liệu sinh học
18 p | 149 | 19
-
Báo cáo " Một phương pháp lượng giá an ninh máy tính "
7 p | 128 | 12
-
Báo cáo " Các phương pháp phân tích chính sách đối với sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ phân bón trong điều kiện hội nhập kinh tế "
8 p | 121 | 9
-
Báo cáo " Các phương pháp nghiên cứu về trừng phạt thân thể và tinh thần trẻ em"
6 p | 150 | 9
-
Tiểu luận: Các phương pháp sáng tạo trong Google
14 p | 93 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Các phương pháp số để giải phương trình lan truyền xung"
7 p | 91 | 6
-
Báo cáo khoa học: Các phương pháp giảm liều bức xạ trong cắt lớp vi tính
34 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn