Báo cáo "Cần xác định nội dung cụm từ "những người có quyền thừa kế di sản của nhau" trong Điều 644 Bộ luật dân sự "
lượt xem 9
download
Cần xác định nội dung cụm từ "những người có quyền thừa kế di sản của nhau" trong Điều 644 Bộ luật dân sự Xác định rõ trong Hiến pháp Quốc hội có 4 chức năng cơ bản là chức năng đại diện của toàn thể nhân dân; chức năng lập hiến, lập pháp; chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước về mặt đối nội cũng như đối ngoại và chức năng giám sát bộ máy nhà nước, đặc biệt là giám sát Chính phủ. Bổ sung thêm quy định Quốc hội có quyền bỏ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Cần xác định nội dung cụm từ "những người có quyền thừa kế di sản của nhau" trong Điều 644 Bộ luật dân sự "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Ph¹m V¨n tuyÕt * i u 644 B lu t dân s quy nh: "Trong ư c hi u là trong s nh ng ngư i ã ch t thì trư ng h p nh ng ngư i có quy n th a k th c t có th có ngư i ch t trư c, ngư i ch t di s n c a nhau u ch t trong cùng m t th i sau nhưng vì không th xác nh ư c ai ch t i m ho c ư c coi là ch t trong cùng m t th i trư c nên bu c ph i xác nh h ch t cùng th i i m do không th xác nh ư c ngư i nào i m. Ch ng h n, hai ngư i b bi t tích trong ch t trư c thì h không ư c th a k di s n c a m tv m tàu và toà án ra quy t nh tuyên b nhau và di s n c a m i ngư i do ngư i th a k là ã ch t i v i h theo yêu c u c a ngư i có c a ngư i ó hư ng”. quy n, l i ích liên quan. hi u úng ư c n i dung c a i u lu t B lu t dân s c a nư c ta không quy nh trên, c n xác nh ba v n sau ây: v ơn v th i gian xác nh th i i m ch t - Th nh t, như th nào là nh ng ngư i có và cũng chưa có văn b n dư i lu t hư ng d n quy n th a k di s n c a nhau? V n này có thi hành BLDS v v n này nên không có căn nhi u quan i m khác nhau, chúng tôi s trình c pháp lý nói r ng ơn v th i gian xác bày và bình lu n ph n cu i c a bài vi t. nh th i i m ch t là ngày, gi , phút hay giây. - Th hai, như th nào thì ư c coi là ch t N u th i i m ch t ư c xác nh theo ơn v cùng th i i m và th i i m ó ư c xác nh th i gian là ngày thì ư c coi là ch t cùng th i theo ơn v th i gian nào? i m khi nh ng ngư i ó ch t trong cùng m t Theo quy nh c a i u lu t trên thì " ư c ngày, n u xác nh theo gi thì ư c coi là ch t coi là ch t cùng th i i m" ư c xác nh theo cùng th i i m khi nh ng ngư i ó ch t trong m t trong hai trư ng h p. Trư ng h p th nh t: cùng m t gi , n u xác nh theo phút, theo giây Khi nh ng ngư i ó u ch t mà có căn c thì ch ư c coi là ch t cùng n u h ch t cùng cho th y h ch t vào cùng m t lúc. Ch ng h n, phút, cùng giây. Vì pháp lu t chưa quy nh c hai ngư i ch t cùng lúc khi m t qu bom phát th v ơn v th i gian nên tuỳ vào t ng trư ng n ho c hai ngư i b tr ng thương trong m t v th c t mà xác nh th i i m ch t c a m t t i n n ư c ưa vào b nh vi n cp c u ngư i có th theo phút, th m chí theo giây. Tuy nhưng không c u ư c và h u ch t. H sơ nhiên, như v y s h t s c khó khăn cho ngư i b nh án c a hai ngư i cho th y h ch t vào gi i quy t tranh ch p vì ranh gi i gi a hai cùng m t lúc. Trư ng h p th hai: Khi nh ng kho nh kh c này là r t mong manh. Vì th , c n ngư i ó u ã ch t mà không có căn c có * Gi ng viên chính Khoa lu t dân s th xác nh ư c ai ch t trư c. Trư ng h p này Trư ng i h c Lu t Hà N i 42 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi có s quy nh c th c a pháp lu t v ơn v ư c ai là ngư i b ch t trư c, vi c suy oán th i gian xác nh th i i m ch t c a m t ngư i ch t sau ư c xác nh theo các tình ti t ngư i. Theo chúng tôi, ơn v th i gian xác th c t và n u không, theo s c l c v tu i nh th i i m ch t c a m t ngư i nên ư c (tráng niên) ho c theo gi i tính. N u nh ng xác nh theo ngày. Trong nh ng trư ng h p ngư i ó u dư i 15 tu i, ngư i hơn tu i có th xác nh ư c chính xác thì m i ư c ư c coi là ch t sau, n u h u trên 60 tu i xác nh theo phút. thì ngư i ít tu i hơn ư c coi là ch t sau. N u - Th ba, th a k gi a nh ng ngư i này nh ng ngư i ó có ngư i dư i 15 tu i có ư c gi i quy t như th nào? ngư i trên 60 tu i thì ngư i ít tu i hơn ư c Theo quy nh c a BLDS thì trong m i coi là ch t sau. N u nh ng ngư i ó cùng tu i hàng th a k có nh ng c p quan h mà trong ó ho c hơn kém nhau không quá m t năm thì c ngư i này ch t thì ngư i kia ư c hư ng di nam gi i ư c coi là ch t sau”.(1) s n mà ngư i ch t l i và ngư c l i. Ch ng Như v y, cũng nh m i u ch nh ch m h n, trong quan h gi a cha và con thì n u cha d t tình tr ng không có h i k t thúc trong vi c ch t, con s là ngư i th a k hàng th nh t hư ng di s n gi a nh ng ngư i th a k có c a cha hư ng di s n và ngư c l i, n u con quy n hư ng di s n c a nhau khi h ch t trong ch t, cha s là ngư i th a k hàng th nh t c a cùng m t th i i m ho c u ã ch t mà không con hư ng di s n (chúng tôi t m g i nh ng th xác nh ư c ai ch t trư c nhưng BLDS c p quan h này là th a k hai chi u hay th a k c a nư c ta quy nh khác v i BLDS c a nư c i nhau). Gi s trong th c t ã x y ra C ng hoà Pháp. N u các i u 720, 721, 722 trư ng h p hai cha con cùng ch t trong cùng BLDS c a nư c C ng hoà Pháp nh ra các căn m t th i i m thì cha hư ng di s n c a con và c xác nh ngư i ch t trư c, ch t sau trong con l i hư ng di s n c a cha. C như v y, h t ng trư ng h p và theo ó vi c hư ng di s n hư ng di s n l n c a nhau nên vi c d ch th a k c a nh ng ngư i này ư c xác nh chuy n di s n gi a hai ngư i ó trong trư ng theo quy nh chung c a th a k theo lu t thì h p này s không có h i k t thúc. Vì v y, có i u 644 BLDS nư c ta không cho phép suy th nói, i u 644 BLDS d li u i u ch nh oán ngư i ch t trư c, ch t sau mà ch quy nh th c t này nh m ch m d t tình tr ng nói trên. h không ư c hư ng di s n c a nhau n a. Quy V i m c ích ó, i u 644 ã quy nh nh ng nh t i i u 644 BLDS nư c ta ng n g n mà ngư i ó n u ch t cùng th i i m s không v n t ư c m c ích t ra là ch m d t tình ư c hư ng di s n c a nhau n a và di s n c a tr ng th a k không h i k t (BLDS c a nư c ngư i nào s ư c chia cho nh ng ngư i th a C ng hoà Pháp ph i quy nh trong ba i u lu t k c a ngư i ó. nhưng cũng ch nh m m c ích như v y).(2) Cũng nh m d li u i u ch nh th c t Tuy nhiên, hi n nay còn có nhi u cách trên, n i dung các i u 720, 721, 722 BLDS hi u khác nhau v n i dung c a i u 644, c a nư c C ng hoà Pháp ã quy nh như sau: c bi t v c m t “Nh ng ngư i có quy n “N u nh ng ngư i là th a k c a nhau ch t th a k di s n c a nhau”. Vì v y, chúng tôi trong cùng m t s ki n mà không th xác nh xin nêu các cách hi u v c m t trên và ưa T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 43
- nghiªn cøu - trao ®æi ra quan i m c a mình v i mong mu n có - T i hàng th a k th nh t có hai c p là ư c cách hi u th ng nh t. gi a v v i ch ng và gi a cha m v i con. V i c m t “nh ng ngư i có quy n th a k di - T i hàng th a k th hai có hai c p là s n c a nhau”, hi n nay có th hi u theo ba cách: gi a anh, ch ru t v i em ru t và gi a ông bà Cách th nh t: Theo cách hi u này thì v i cháu trong trư ng h p cha, m c a cháu nh ng ngư i có quy n th a k di s n c a nhau ã ch t trư c ông bà. là nh ng ngư i mà gi a h có m i liên h v i - T i hàng th a k th ba có hai c p là nhau v vi c hư ng di s n c a nhau. Vì th , gi a cô ru t, dì ru t, chú ru t, bác ru t, c u nh ng ngư i này có th ư c xác nh theo ru t v i m t bên cháu ru t c a nh ng ngư i hai căn c : ó và gi a các c v i ch t trong trư ng h p - Theo quy nh c a pháp lu t: ông, bà, cha m c a ch t ã ch t trư c các c . Là nh ng ngư i mà gi a h có m t trong Như v y, cách hi u th hai này thì c m t ba m i quan h v i nhau v hôn nhân, huy t “nh ng ngư i có quy n th a k di s n c a th ng ho c nuôi dư ng, bao g m: V v i nhau” không bao g m nh ng ngư i ư c ch ng; cha, m v i các con; anh, ch ru t v i hư ng di s n c a nhau theo di chúc. em ru t; cô ru t, chú ru t, bác ru t, c u ru t, Cách th ba: Nh ng ngư i có quy n th a dì ru t v i các cháu c a h . k di s n c a nhau ch là nh ng ngư i có m i - Theo ý chí c a ch th : liên h v i nhau v vi c hư ng di s n ư c lu t Là nh ng ngư i mà b ng ý chí c a mình xác nh và ch là nh ng ngư i trong cùng m t (th hi n trong di chúc), h l i di s n cho hàng th a k . Vì v y, ây ch bao g m các nhau. Ch ng h n, A và B là hai ngư i b n, h c p th a k luôn luôn mang tính hai chi u: cam k t v i nhau r ng ngư i nào ch t sau s - T i hàng th a k th nh t có hai c p là hư ng di s n c a ngư i ch t trư c, theo ó A gi a v v i ch ng và gi a cha, m v i con. l p di chúc v i n i dung là toàn b di s n c a - T i hàng th a k th hai ch có m t c p là mình s l i cho B n u A ch t trư c. B cũng gi a anh, ch ru t v i em ru t (ông bà ư c l p di chúc v i n i dung là toàn b di s n c a B hư ng di s n c a cháu hàng th hai n u cháu s l i cho A n u B ch t trư c. Trong trư ng ch t trư c nhưng cháu không ng hàng th a h p này A s là ngư i có quy n hư ng di s n k th hai hư ng di s n c a ông bà n u ông, c a B n u B ch t trư c, B s là ngư i có quy n bà ch t trư c mà ch ư c hư ng di s n c a hư ng di s n c a A n u A ch t trư c nên h ông bà theo th v nên không ph i là c p luôn cũng ư c coi là nh ng ngư i có quy n hư ng luôn ư c hư ng di s n c a nhau). di s n th a k c a nhau (quy n ư c hư ng Như v y, cách hi u th ba này cho r ng theo di chúc). c m t “nh ng ngư i có quy n th a k di s n Cách th hai: Nh ng ngư i có quy n th a c a nhau” không bao g m nh ng ngư i ư c k di s n c a nhau là nh ng ngư i mà gi a h hư ng di s n theo di chúc ng th i cũng có m i liên h v i nhau v vi c hư ng di s n không bao g m các c p th a k gi a ông bà c a nhau trong nh ng trư ng h p ư c pháp v i cháu cũng như gi a các c v i ch t. lu t xác nh, bao g m: M i cách hi u mà chúng tôi ã nêu u có 44 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi nh ng cơ s lý lu n nh t nh. Tuy nhiên, c n theo di chúc) và vi c th a k gi a h , vì th , ph i có cách nhìn th ng nh t và mang tính bao cũng có tính hai chi u. Trư ng h p này n u quát hơn. N u cho r ng cháu không luôn luôn là không áp d ng i u 644 BLDS cũng không th ngư i ư c hư ng di s n c a ông bà, ch t gi i quy t d t i m ư c. không luôn luôn là ngư i ư c hư ng di s n c a xác nh chu n n i dung c m t c nên nh ng ngư i ó không ph i là nh ng c p “nh ng ngư i có quy n th a k di s n c a th a k có quy n th a k di s n c a nhau thì gi i nhau” c n ph i xu t phát t m c ích c a i u thích như th nào i v i nh ng trư ng h p cha, lu t. C n ph i nh c l i m t l n n a r ng m c m c a cháu ho c c a ch t ã ch t trư c ông bà ích c a i u 644 là nh m gi i quy t d t ho c các c ? Chúng tôi cho r ng bình thư ng thì i m vi c hư ng di s n c a nh ng ngư i ư c cháu không ư c hư ng di s n c a ông bà, ch t th a k di s n c a nhau khi quan h th a k không ư c hư ng di s n c a các c nên gi a gi a h mang tính hai chi u. Chính vì v y mà h không ph i là c p nh ng ngư i có quy n chúng tôi cho r ng t t c nh ng ngư i mà vào th a k di s n c a nhau. Tuy v y, n u cha m th i i m m th a k i v i di s n c a h c a h ch t trư c ông bà, các c thì h tr thành (th i i m h ch t ho c b coi là ã ch t theo ngư i có quy n hư ng di s n c a ông, bà, các c tuyên b c a toà án) h ang có quan h th a k l n nhau mang tính hai chi u thì u ph i n u nh ng ngư i này ch t trư c h (hư ng theo áp d ng i u 644 BLDS. Vì th , c m t trên th v ) và trong trư ng h p này thì vi c th a k c n ư c hi u là bao g m các c p th a k di tài s n gi a h v i ông, bà, các c ã có tính hai s n c a nhau sau ây: chi u. Ch ng h n, n u xét quan h th a k gi a 1. Th a k gi a v và ch ng ( hàng th a ông M v i cháu c a ông ta là K trong trư ng k th nh t); h p cha c a K ã ch t trư c ông M thì chúng ta 2. Th a k gi a cha, m và con ( hàng s th y: Ông M luôn là ngư i ư c hư ng di s n th a k th nh t); c a K hàng th a k th hai, ngư c l i, K luôn 3. Th a k gi a anh, ch ru t v i em ru t là ngư i ư c hư ng di s n c a ông M v i tư ( hàng th a k th hai); cách là ngư i thay th v trí c a cha mình (th 4. Th a k gi a ông, bà v i cháu (ông, bà v ). N u hai ngư i này (ông M và cháu K) ch t hàng th hai th a k di s n c a cháu, cháu th cùng m t th i i m mà không áp d ng i u 644 v cha ho c m hư ng di s n c a ông, bà); BLDS thì không th gi i quy t d t i m vi c 5. Th a k gi a c v i ch t (c ng th a k trong trư ng h p ó ư c. hàng th a k th ba hư ng di s n c a ch t, M t khác, dù không ph i theo lu t nh và ch t th v cha ho c m c a ch t hư ng di không ph i là ph bi n nhưng n u hai ngư i s n c a c ); l i di chúc cho nhau hư ng di s n (ví d v 6. Th a k gi a nh ng ngư i ã l p di chúc trư ng h p có quy n hư ng di s n c a nhau cho nhau hư ng di s n c a nhau./. theo ý chí ã nêu trong cách hi u th nh t) thì m i ngư i trong s h u là ngư i có quy n (1).Xem: B lu t dân s c a nư c C ng hoà Pháp. Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i 2001. hư ng di s n c a bên kia (lu t ã th a nh n cá (2). Hai trư ng h p này có h u qu pháp lý khác nhau nhân có quy n l i th a k và nh n th a k nhưng chúng tôi s c p trong 1 bài vi t khác. T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thái”
78 p | 5363 | 4193
-
Báo cáo dự án đầu tư Dự án đầu tư xây dựng: Khu công vụ
116 p | 619 | 123
-
Báo cáo thực hành môn: Hóa lý
22 p | 917 | 73
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Xác định vấn đề môi trường quan trọng của dự án xây dựng công ty TNHH thuốc BVTV Sài Gòn (nhóm 9)
17 p | 230 | 62
-
Báo cáo khoa học: "nghiên cứu xác định các đặc trưng dao động của máy sàng rung có h-ớng và xây dựng chương trình mô phỏng hoạt động trên máy tính điện tử"
8 p | 149 | 36
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
71 p | 277 | 34
-
Báo cáo khoa học: "TÍCH HỢP CÁC QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN NỀN TẢNG QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI"
8 p | 142 | 17
-
Báo cáo khoa học: "PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG HIỆN CÓ TRONG CÁC LOẠI CÁP DỰ ỨNG LỰC THÔNG QUA VIỆC ĐO CHUYỂN VỊ CÁP"
4 p | 107 | 13
-
Báo cáo khoa học: "bàn về độ ổn định của cần trục lắp ghép trên phao nổi"
3 p | 92 | 12
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu khoa học đề tài cấp cơ sở: Nghiên cứu xác định hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, thành phố để tính các chỉ tiêu thống kê quốc gia
63 p | 93 | 11
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu xác định đường cong chuẩn cho phép xác định pha định lượng
73 p | 116 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của tính độc lập, kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm của kiểm toán viên đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính – Nghiên cứu thực nghiệm tại các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn Tp. HCM
89 p | 54 | 9
-
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ VI KHUẨN VEROTOXIGENIC E. COLI (VTEC) TRONG MẪU THỊT TẠI CHỢ, LÒ MỔ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
6 p | 94 | 7
-
Báo cáo "Về thẩm quyền xác định cha, mẹ cho con "
4 p | 81 | 7
-
Báo cáo khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG ĐỘNG TRONG CÁP HÀNG CỦA CẦN TRỤC TRÊN HỆ CẦN TRỤC - PHAO NỔI"
5 p | 77 | 7
-
Báo cáo đợt thực tập tại Cần Thơ
12 p | 74 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV du lịch LYS
96 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn