Báo cáo: Công tác thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010
lượt xem 108
download
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ; Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010 như sau...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Công tác thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010
- UBND TỈNH GIA LAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : 608 /BC -SGTVT Pleiku, ngày 08 tháng 9 năm 2010 BÁO CÁO Công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ; Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010 như sau: I. Về công tác chỉ đạo, điều hành. Thực hiện kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010 của UBND tỉnh, Chương trình Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010 của đơn vị, Lãnh đạo Sở đã giao trách nhiệm cho lãnh đạo các phòng có biện pháp và ch ỉ đ ạo công chức-NLĐ thực hiện và sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích về tài sản, trang thiết bị làm việc... ,đồng thời đưa nội dung thực hành, tiết kiệm chống lãng phí vào các quy chế nội bộ của Sở nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, gắn quyền l ợi c ủa công chức, người lao động. Đối với công tác rà soát các TTHC theo Đ ề án 30 giai đoạn II, Sở đã thành lập tổ rà soát thủ tục hành chính với thành phần là các trưởng, phó phòng và các chuyên viên trực tiếp thực hiện các TTHC, qua đó đẩy nhanh ti ến độ, hoàn thành sớm việc rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên các lĩnh vực quản lý của ngành giai đoạn 2007-2010; chỉ đ ạo Văn phòng Sở hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các quy chế nội bộ theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm 2010 của đơn vị họp ngày 04 tháng 02 năm 2010. II. Tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. 1. Đánh giá kết quả đạt được trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. 1.1 Đối với công tác tuyên truyền, phổ biến, vận động: Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước v ề thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Sở đã phối hợp với các tổ chức Đoàn thể quán triệt, tuyên truyền đến toàn thể công chức, người lao động về thực hành ti ết ki ệm, chống lãng phí, đồng thời cập nhật các văn bản, các tin bài v ề th ực hành, ti ết ki ệm chống lãng phí thực hiện tuyên truyền trên trang tin điện tử của Sở nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự chuyển biến tích cực về tư tưởng, hành động trong đội ngũ công chức, người lao động. 1.2 Đối với công tác tổ chức bộ máy hành chính: Tiến hành kiện toàn bộ máy tổ chức theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 của Ủy ban nhân dân, bố trí đội ngũ công chức phù hợp với khả năng, năng lực. Thực hiện bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban của Sở theo đúng quy định, đồng thời ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban thuộc Sở. Thực hiện Quyết định số 580/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc công nhận trúng tuyển công chức và công chức dự bị BC-THTK 1
- năm 2009, Sở đã tiếp nhận 11 công chức và bố trí vị trí công tác phù hợp với nhu cầu xét tuyển. Tính đến hết tháng 8/2010, đơn vị đã cử 03 học cao cấp lý luận chính trị, 01 công chức tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, 01 công chức đi ôn tập thi cao học, 01 công chức đi bồi d ưỡng ki ến th ức qu ản lý nhà nước chương trình chuyên viên; 01 cán bộ đi học lớp trung cấp lý luận chính trị- hành chính; 02 viên chức tham gia lớp nghiệp vụ đấu thầu; 06 thanh tra viên tập huấn nghiệp vụ thanh tra Đường bộ trung ương và địa phương, 02 công chức tham gia lớp nghiệp vụ thanh tra, 04 công chức tham gia học tiếng Jarai, 01 công chức tham gia tập huấn cài đặt, sử dụng bộ phần mềm Mã nguồn mở; thực hiện nâng lương thường xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung cho 16 công chức và người lao động; chuyển xếp lương 02 công chức đã có thời gian công tác liên tục trong đơn vị của nhà nước; đề nghị Sở Nội vụ xem xét tinh giảm biên chế đ ối v ới 01 CB theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP; đề nghị UBND tỉnh bổ nhiệm 06 giám định viên tư pháp lĩnh vực Giao thông vận tải. 1.3 Đối với công tác cải cách hành chính: Thực hiện Đề án 30 (giai đoạn 2) về đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010, các phòng chuyên môn đã ti ến hành rà soát, kiến nghị sửa đối, bổ sung 48/75 thủ tục; kiến nghị bãi bỏ 18 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường bộ không còn hiệu lực; không rà soát 08 TTHC đối với lĩnh vực đường thủy, đường bộ, trong đó: 04 TTHC thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa phân cấp cho UBND cấp huyện thực hiện theo Quyết định số 93/2008/QĐ- UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Gia Lai Ban hành Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Gia Lai có hiệu lực từ ngày 04/01/2009, 02 TTHC thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa trùng với TTHC khác; 02 TTHC thuộc lĩnh vực đường bộ (thủ tục cấp và cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng ) phân cấp cho các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh th ực hiện theo Thông t ư s ố 09/2009/TT-BGTVT của Bộ GTVT Quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ; các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị thực hiện theo các văn bản của chính phủ, của Bộ GTVT nên Sở GTVT không dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa đối với những TTHC thuộc thẩm quyền c ủa UBND c ấp tỉnh theo hướng một văn bản sửa đổi nhiều văn bản được quy định trong các văn bản của UBND tỉnh theo Điều 2, Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa TTHC th ực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai. 1.4 Đối với công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. a. Về thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước: Thực hiện công khai trong việc quản lý và sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính trong cơ quan, tạo điều kiện cho các tổ chức Đoàn thể và công chức trong cơ quan được tham gia và giám sát thực hiện. Tại Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Sở GTVT năm 2010, tập thể lãnh đạo Sở đã cùng công chức, người lao động thảo luận công khai công tác thu, chi tài chính năm 2009 và nh ững hạn chế trong các quy chế nội bộ, trên có sở đó sửa đổi, bổ sung các Quy chế: Quy BC-THTK 2
- chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng biên chế, tài sản công; Quy chế đánh giá cán bộ, công chức…, đảm bảo tính thống nhất, minh bạch trong hoạt động thu, chi tài chính, quản lý, sử dụng biên chế, tài sản công của cơ quan. b. Kết quả thực hiện Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức hội nghị, hội thảo: Thực hiện quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh, Sở đã cắt giảm bớt số lượng cuộc họp khi không cần thiết, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc tổ chức các cuộc họp, góp phần tích cực tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực, hi ệu quả sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cơ quan, đáp ứng yêu cầu của cải cách hành chính. Năm 2010, Sở đã tiến hành một số cuộc họp, hội nghị quan trọng như: Hội nghị tổng kết phong trào thi đua năm 2009 và phát động phong trào thi đua trong toàn ngành GTVT tỉnh Gia Lai năm 2010, Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức, ng ười lao động Sở GTVT, Hội nghị tổng kết hoạt động công đoàn năm 2009 và ph ương hướng năm 2010…các cuộc họp đảm bảo tiết kiệm, đi vào nội dung trọng tâm, ngoài ra nhờ sử dụng màn hình, máy chiếu nên đã tiết ki ệm được tài li ệu, báo cáo phục vụ Hội nghị… c. Về mua sắm, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc: Tiến hành kiểm kê, đánh giá tài sản của cơ quan và thanh lý các tài sản hư hỏng, không cần dùng. Mở sổ theo dõi cụ thể việc quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước đối với từng công chức và người lao động, qua đó nâng cao tinh thần trách nhiệm trong việc qu ản lý, s ử dụng tài sản. Việc thay thế, sữa chữa các thiết bị làm việc, Sở đ ều thành l ập Hội đồng để xác định rõ nguyên nhân hư hỏng, xác định rõ trách nhiệm c ủa từng công chức và người lao động trong việc quản lý, sử dụng tài sản cơ quan, nếu tự gây h ư hỏng sẽ phải bồi thường cho cơ quan. d. Việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện, văn phòng phẩm: Thực hiện triệt để việc tiết kiệm chi phí sử dụng điện, tắt hẳn nguồn điện tất cả các thi ết b ị sử dụng điện không sử dụng khi ra khỏi phòng và hết giờ làm việc; tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên; tắt bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm; dự trù, mua sắm văn phòng phẩm đúng quy định, thực hi ện tiết ki ệm giấy trong quá trình soạn thảo văn bản, phát hành văn bản trong các phòng chuyên môn của Sở …Tăng cường sử dụng hệ thống thư nội bộ trong hoạt động của c ơ quan, từng bước thay thế việc dùng văn bản giấy tờ hành chính trong truyền đạt thông tin, giải quyết công việc trong nội bộ phòng, trong nội bộ cơ quan bằng cách gửi văn bản qua hệ thống thư nội bộ; nối mạng Internet đến 100% máy tính, để công chức, người lao động nghiên cứu thông tin, văn bản pháp luật. * Phân phối, sử dụng quỹ tiết kiệm năm 2009: - Nguồn Quản lý hành chính: 343.518.006 đ trích lập 04 quỹ: + 30% Quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 103.055..402 đ; Chi 34.351.801 đ Quỹ khen thưởng cho tập thể các phòng, cá nhân có thành tích xuất sắc hoàn thành nhiệm vụ năm 2009. + 70% Quỹ phân phối thu nhập: 240.462.604 đ. Chi phân phối thu nhập cho công chức theo Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và s ử dụng biên ch ế, tài s ản công theo Quyết định số 44/QĐ-SGTVT ngày 14/ 4/2009 của Giám đốc Sở, bình quân từ 4 triệu đến 5 triệu/ 1 người/ 1 năm. - Nguồn thu phí và lệ phí: 207.270.000 đ trích lập 02 quỹ: BC-THTK 3
- + Quỹ khen thưởng 70%: 145.089.000 đ chi cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực tiếp làm công tác thu phí, lệ phí. + Quỹ phúc lợi 30%: 62.181.000 đ chi 24.800.000 đ cho công chức, người lao động kiêm nhiệm, hỗ trợ công tác thu phí và lệ phí; chi 17.923.625 phân phối thu nhập cho bộ phận thu phí, lệ phí theo quy chế chi tiêu nội bộ, qu ản lý và s ử d ụng biên chế, tài sản công. - Thực hiện cấp phát kinh phí quà tết cho công chức hưu trí ngành GTVT: 39 suất quà (200.00 đồng/1 suất) trị giá 7.800.000 đồng và chi trợ cấp nhân dịp Tết Nguyên đán cho công chức, người lao động tổng cộng: 6.700.000 đồng theo công văn số 20/TC-HCSN ngày 11/01/2010 của Sở Tài chính v/v cấp phát kinh phí quà tết nhân dịp Tết Nguyên đán năm 2010. * Phân phối, sử dụng quỹ tiết kiệm 6 tháng đầu năm 2010: Nguồn Quản lý hành chính: 184.801.200 đ trích lập 04 quỹ: + 10% Quỹ phúc lợi tập thể: 18.480.120 đ. + 10% Quỹ khen thưởng : 18.480.120 đ. + 10% Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 18.480.120 đ. + 70% Quỹ phân phối thu nhập: 129.360.840 đ. Chi phân phối thu nhập cho công chức theo Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và s ử dụng biên ch ế, tài s ản công theo Quyết định số 44/QĐ-SGTVT ngày 14/ 4/2009 của Giám đốc Sở và Quyết định số 78/QĐ-SGTVT ngày 04 tháng 6 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/QĐ-SGTVT ngày 14/ 4/2009 của Giám đốc Sở , bình quân 2.4 triệu đồng/người - Các khoản chi tiêu cụ thể tính từ đầu năm đến thời điểm báo cáo ( từ nguồn kinh phí Quản lý hành chính và nguồn phí, lệ phí trích để lại) + Tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương: 1.557.688.585 đ. + Thanh toán dịch vụ công: tiền điện, thông tin, tuyên truyền, nhiên li ệu: 145.028.874 đ. + Vật tư văn phòng: 29.981.300 đ + Chi phí nghiệp vụ chuyên môn, đào tạo, bồi dưỡng công chức: 35117000 đ + Công tác phí : 73.774.000 đ + Sửa chữa tài sản cố định: 165.247.350 đ + Chi khác: 37.864.500 đ. 1.5 Trong lĩnh vực quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản: Chỉ đạo các đơn vị thi công các công trình trên địa bàn tỉnh do Sở GTVT làm chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng, tránh tình trạng kéo dài th ời gian gây lãng phí, ách tắc giao thông, gây khó khăn trong quá trình lưu thông đặc bi ệt là các công trình chuyển tiếp, các công trình sửa chữa lớn, sữa chữa vừa Quốc lộ, ưu tiên bố trí đủ vốn để thanh toán cho các dự án có vốn đối ứng, các dự án đã đưa vào sử dụng..., đồng thời chỉ đạo phòng chuyên môn, Ban Quản lý các dự án đ ầu tư và xây d ựng chuyên ngành giao thông tăng cường đối với công tác quản lý chất lượng đối với các công trình do Sở làm chủ đầu tư nhằm nâng cao hơn nữa đối với chất l ượng của từng công trình khi đưa vào sử dụng. 1.6 Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả công việc và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí: BC-THTK 4
- Ứng dụng hệ thống thư nội bộ trong trình, duyệt văn bản trước khi ban hành từng bước thay đổi thói quen trong việc dùng văn bản giấy tờ hành chính trong việc giải quyết công việc trong nội bộ giữa các phòng của Sở, tạo thói quen ứng d ụng CNTT trong công việc, nối mạng Internet đến 100% máy tính, để công chức, người lao động nghiên cứu thông tin, văn bản pháp luật; ứng dụng các phần mềm trong công tác chuyên môn nghiệp vụ: Kế toán, cấp, đổi giấy phép lái xe, quản lý cải tạo xe cơ giới... 2. Bảng kê số liệu tình hình thực hành tiết kiệm chống lãng phí (theo biểu mẫu đính kèm) 3. Hạn chế, thiếu sót: Việc thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn còn hạn chế; công tác tuyên truyền chưa thường xuyên, liên tục; trong quản lý xây dựng cơ bản còn để xảy ra một số hạng mục công trình chất l ượng chưa đảm bảo, tiến độ thi công một số hạng mục công trình còn chậm so v ới ti ến độ đề ra. 4. Một số biện pháp khắc phục trong năm 2011: - Tập trung vào công tác quản lý việc sử dụng ngân sách trong các lĩnh v ực: Mua sắm tài sản công; đầu tư xây dựng cơ bản;...Thực hiện tốt công tác c ải cách thủ tục hành chính tại đơn vị. - Thực hiện công khai minh bạch hơn nữa đối với việc sử dụng ngân sách, mua sắm, sử dụng tài sản và phân bố sử dụng nguồn lao đ ộng một cách công khai, phù hợp. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các lĩnh vực của từng phòng, ban của đơn vị, gắn công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí với công tác phòng, chống tham nhũng và công tác cải cách hành chính. Trên đây là tình hình thực hiện và kết quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2010 của Sở Giao thông vận tải ./. Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC - Sở Tài chính; PHÓ GIÁM ĐỐC - Lưu VP, VT. (Đã ký) Nguyễn Hữu quế BC-THTK 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tổng kết chương trình công tác đoàn
1 p | 1415 | 137
-
Mẫu báo cáo sơ kết công tác đội và phong trào thiếu nhi
16 p | 1969 | 130
-
Báo cáo sơ kết công tác hoạt động công đoàn
3 p | 1563 | 105
-
Mẫu Tờ trình Ủy ban nhân dân huyện về thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện xã
2 p | 958 | 21
-
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015, phương hướng nhiệm vụ năm 2016
10 p | 164 | 15
-
Mẫu Báo cáo tổng kết công tác cá nhân theo năm
2 p | 388 | 8
-
MẪU KẾT LUẬN KIỂM TRA Về việc triển khai công tác thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
1 p | 134 | 8
-
Mẫu Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình
10 p | 42 | 7
-
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TẠI ĐỊA BÀN XÃ (6 tháng, năm)
3 p | 133 | 7
-
Mẫu Báo cáo kết quả công việc cá nhân
1 p | 98 | 6
-
MẪU CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN (6 tháng, năm)
3 p | 77 | 5
-
Báo cáo Quá trình thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục xã Trường Xuân (Thời điểm tháng 09 năm 2016)
12 p | 225 | 4
-
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM ….. VÀ KẾ HOẠCH NĂM ……
1 p | 139 | 4
-
Mẫu Báo cáo kết quả công tác
1 p | 45 | 3
-
Mẫu Báo cáo tổng kết công tác của cá nhân
2 p | 30 | 3
-
Mẫu Báo cáo tổng kết công tác năm
2 p | 32 | 3
-
Báo cáo đánh giá kết quả công tác của cá nhân (Mẫu 1A)
4 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn