Báo cáo " Đối tượng tác động của tội trộm cắp tài sản theo luật hình sự Việt Nam "
lượt xem 28
download
Đối tượng tác động của tội trộm cắp tài sản theo luật hình sự Việt Nam Do tính chất nghiêm khắc đặc biệt của chế tài hình sự nên nguồn của pháp luật hình sự, về nguyên tắc chỉ có thể là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành. Chỉ văn bản luật (bộ luật hoặc luật(6)) mới có thể là nguồn của ngành luật hình sự. Các văn bản dưới luật không thể là nguồn của ngành luật hình sự....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Đối tượng tác động của tội trộm cắp tài sản theo luật hình sự Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. hoµng v¨n hïng * 1. M i t i ph m u có i tư ng tác c p tài s n. Khi là i tư ng tác ng c a ng c th , thông qua i tư ng tác ng, t i tr m c p tài s n, v t ph i n m trong s t i ph m gây thi t h i cho nh ng khách th chi m h u c a con ngư i. Nh ng tài s n nh t khác nhau. T i tr m c p tài s n cũng có i nh c a m t ngư i nào ó khi ã thoát ra tư ng tác ng riêng, nghiên c u v i kh i s qu n lí như tài s n b b quên, ánh tư ng tác ng c a t i tr m c p tài s n rơi, th t l c v.v. thì không còn là i tư ng không nh ng làm rõ tính ch t nguy hi m cho c a t i tr m c p tài s n. Trong trư ng h p xã h i c a t i ph m mà còn có ý nghĩa trong ngư i ch s h u ch ng t b quy n s ho t ng th c ti n c a các cơ quan tư pháp. h u c a mình và chuy n tài s n ra kh i ph m Trong khoa h c lu t hình s , i tư ng tác vi qu n lí thì tài s n này ư c coi là tài s n vô ng c a t i ph m ư c hi u là m t b ph n ch . Hành vi l y lo i tài s n này không b coi thu c khách th c a t i ph m. Khi tác ng là ph m t i nói chung và t i tr m c p tài s n n b ph n này, ngư i ph m t i gây thi t h i nói riêng. V tính ch t pháp lí c a hành vi cho khách th c a t i ph m. này chúng ta không th coi ó là m t hành vi Khách th c a t i tr m c p tài s n là quan xâm ph m s h u vì ngư i ch s h u ã t h s h u, ư c c trưng b i ba quy n năng b quy n s h u c a mình. là quy n chi m h u, s d ng và nh o t tài Tài s n là i tư ng tác ng c a t i s n. i tư ng c th c a quan h s h u là tr m c p tài s n ngoài v t còn có th là ti n, nh ng lo i tài s n nh t nh và trong i s ng các lo i gi y t tr giá ư c b ng ti n. Ti n xã h i chúng có th tr thành i tư ng tác bao g m ti n Vi t Nam và ti n nư c ngoài ng c a t i tr m c p tài s n. i u 163 BLDS ang ư c lưu hành trên th trư ng. Nh ng Vi t Nam 2005 quy nh: “Tài s n bao g m gi y t có giá trong ho t ng kinh t ho c v t, ti n, gi y t có giá và các quy n tài s n”. giao d ch dân s r t a d ng. Theo i u 4 2. Hình th c u tiên c a tài s n theo lu t Quy ch phát hành gi y t có giá c a t ch c dân s Vi t Nam là v t. V t là m t ph n, m t tín d ng ban hành kèm theo Quy t nh s b ph n c a th gi i v t ch t có th áp ng 02/2005/Q -NHNN c a Ngân hàng Nhà nhu c u nh t nh c a con ngư i, t n t i dư i nư c Vi t Nam ngày 04/01/2005 thì: “Gi y m t d ng nh t nh, n m trong s chi m h u t có giá là ch ng nh n c a t ch c tín d ng c a con ngư i, có c trưng giá tr và tr phát hành huy ng v n trong ó xác thành i tư ng c a giao lưu dân s .(1) V t là m t hình th c tài s n và có th * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s tr thành i tư ng tác ng c a t i tr m Trư ng i h c Lu t Hà N i 14 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nh n nghĩa v tr n m t kho n ti n trong không th th c hi n các quy n s h u v tài m t th i h n nh t nh, i u ki n tr lãi và s n mà lo i gi y t này ghi nh n. các i u kho n cam k t khác gi a t ch c tín Tương t như gi y t có giá h u danh, d ng và ngư i mua”. nh ng lo i gi y t khác tuy có ch a ng Gi y t có giá có nhi u hình th c khác nh ng quy n tài s n nh t nh nhưng ch b n nhau. Tên g i c a gi y t có giá có th là: Kì thân ngư i ch s h u m i có kh năng s phi u, tín phi u, trái phi u, ch ng ch ti n g i d ng chúng trong giao d ch dân s thì không ng n h n, ch ng ch ti n g i dài h n… th là i tư ng tác ng c a t i tr m c p tài Nh ng lo i gi y t này có tính ch t chung là s n. Ví d : Gi y ch ng nh n quy n s h u có th nh giá ư c b ng ti n và khi ưa vào trí tu , gi y biên nh n n … Khi các lo i gi y lưu thông dân s chúng có th thay th ti n. t ch ng th c quy n tài s n c a ngư i ch V i tính ch t là m t hình th c tài s n c thù s h u b ngư i khác l y i thì h v n có th như v y, chúng có th tr thành i tư ng c a khôi ph c l i, các quy n s h u như quy n t i tr m c p tài s n. Tuy nhiên, gi y t có giá chi m h u, quy n s d ng, quy n nh o t l i ư c chia làm hai lo i: Gi y t có giá ghi không b xâm ph m. danh và gi y t có giá vô danh. Theo i u 4 3. Trong th c ti n áp d ng các quy nh c a Quy ch trên ây thì: “Gi y t có giá vô c a BLHS u tranh phòng ch ng t i danh là gi y t có giá phát hành theo hình ph m nói chung và t i tr m c p tài s n nói th c ch ng ch không ghi tên ngư i s h u. riêng ã có m t s v n liên quan n xác Gi y t có giá vô danh thu c quy n s h u nh i tư ng tác ng c a t i tr m c p tài c a ngư i n m gi gi y t có giá”. s n gây nhi u tranh cãi. ó là hành vi câu, Như v y, ch có gi y t có giá vô danh móc tr m i n s d ng trong ho t ng m i tr thành i tư ng tác ng c a t i kinh doanh ho c ph c v sinh ho t trong gia tr m c p tài s n. Khi l y i lo i gi y t này ình. V v n này có nhi u quan i m ngư i ph m t i có th th c hi n các quy n khác nhau trong gi i lu t gia. s h u i v i tài s n ư c gi y t ó xác - Quan i m th nh t cho r ng hành vi trên nh n. H có th em lo i gi y t này i không ph m t i tr m c p tài s n vì i tư ng tác chuy n như ng như: Mua, bán, t ng, cho, ng trong trư ng h p này là i n, m t d ng trao i, thanh toán mà h u như không ph i năng lư ng lưu thông theo quy lu t v t lí trong tho mãn thêm b t kì i u ki n nào liên quan các dây d n, không th coi là tài s n. Hành vi n gi y t này. Gi y t có giá h u danh tuy câu, móc tr m i n c u thành t i s d ng, có th em chuy n như ng trong giao d ch phân ph i i n trái phép ( i u 182 BLHS năm dân s nhưng ch ch s h u ng tên trong 1985) ho c t i vi ph m quy nh v an toàn gi y t ó m i có kh năng th c hi n ư c công trình i n ( i u 241 BLHS năm 1999). s chuy n như ng. Vì v y, gi y t có giá - Quan i m th hai cho r ng hành vi h u danh không có th tr thành i tư ng câu, móc tr m i n c u thành t i tr m c p tác ng c a t i tr m c p tài s n. Khi ã l y tài s n vì i n có th tr thành i tư ng tác ư c gi y t có giá h u danh, ngư i l y ng c a t i tr m c p tài s n.(2) t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006 15
- nghiªn cøu - trao ®æi Chúng tôi cho r ng quan i m th hai tư ng tác ng c a t i tr m c p tài s n. úng vì theo i u 163 BLDS Vi t Nam thì 5. i tư ng tác ng c a t i tr m c p tài tài s n bao g m v t, ti n, gi y t có giá và s n thông thư ng là nh ng tài s n h p pháp. quy n tài s n. i n ph i ư c coi là m t ây là nh ng lo i tài s n ngư i ch s h u có d ng c thù c a v t theo quy nh trên. ư c hoàn toàn phù h p v i các quy nh c a Hành vi câu, móc tr m i n trên các dây d n pháp lu t như do lao ng, th a k , t ng cho s d ng trái phép làm t n hao năng lư ng ho c ư c thư ng. Tuy nhiên, trong trư ng i n c a ch s h u. Ngư i câu, móc tr m h p c bi t, i tư ng tác ng c a t i tr m i n s d ng ã chi m o t s năng c p có th là tài s n b t h p pháp. ây là lư ng i n này nên hành vi trên c u thành nh ng lo i tài s n có ư c thông qua các t i tr m c p tài s n. hành vi trái pháp lu t như ánh b c, mãi dâm, 4. Theo lu t dân s Vi t Nam, tài s n buôn bán ma tuý ho c hành vi vi ph m pháp còn ư c phân lo i thành b t ng s n và lu t khác. Tính ch t b t h p pháp c a tài s n ng s n. i u 174 BLDS quy nh: “B t không nh hư ng n vi c nh t i, ngư i l y ng s n là các tài s n bao g m: t ai; i tài s n b t h p pháp này v n b coi là ph m nhà, công trình xây d ng g n li n v i t t i tr m c p tài s n và b truy c u TNHS. ai, k c các tài s n g n li n v i nhà, công 6. Xu t phát t tính ch t c bi t c a tài trình xây d ng ó; các tài s n khác g n li n s n nên m t s lo i tài s n nh t nh không v i t ai; các tài s n khác do pháp lu t ư c coi là i tư ng tác ng c a t i tr m quy nh. ng s n là nh ng tài s n không c p tài s n. Trong trư ng h p các lo i tài s n ph i là b t ng s n”. này b chi m o t và các quy n s h u v các Do tính ch t c a hành vi ph m t i tr m tài s n này b xâm ph m thì ngư i ph m t i c p là l y i tài s n c a ngư i khác cho nên s b truy c u TNHS v các t i ph m khác. b t ng s n không th là i tư ng c a t i ó là các lo i tài s n: Ma tuý, ti n ch t dùng tr m c p tài s n. Trư ng h p ngư i ph m t i vào vi c s n xu t trái phép ch t ma tuý, tàu tháo d nh ng ph n tài s n nh t nh thu c bay, tàu thu , vũ khí quân d ng, phương ti n v m t b t ng s n mang i chi m o t kĩ thu t quân s , v t li u n , vũ khí thô sơ thì tính ch t c a ph n tài s n này ã thay i. ho c công c h tr và ch t phóng x . Ngư i Trư c khi tháo d , ph n tài s n này ư c coi nào chi m o t các lo i tài s n c bi t này s là b t ng s n nhưng sau khi tháo d nó l i b truy c u TNHS v các t i ph m tương ng ư c coi là ng s n vì chúng có th di, d i ư c quy nh t i các i u 194, 195, 221, ư c. Hành vi trên v n b coi là ph m t i 230, 232, 233, 236 BLHS năm 1999. tr m c p tài s n. 7. Trong th i gian qua m t s t ch c, cá Như v y, i tư ng tác ng c a t i tr m nhân ngư i nư c ngoài có phương ti n và kĩ c p tài s n là nh ng tài s n c th sau ây: thu t v thu phát sóng vô tuy n i n ã câu k t V t, ti n, gi y t có giá. Trong trư ng h p tài v i m t s ngư i trong nư c, lén lút l p t s n ư c phân lo i thành ng s n và b t ng thi t b thu phát sóng vô tuy n i n, khai thác, s n thì ch ng s n m i có th tr thành i s d ng trái phép t n s vô tuy n i n ho c l i 16 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi d ng kênh thuê riêng chuy n m t lư ng l n trong nư c ra nư c ngoài và ngư c l i. các cu c àm tho i t nư c ngoài vào Vi t Trong trư ng h p này s ti n thu ư c t Nam ho c ngư c l i thu cư c i n tho i v i nh ng ngư i n g i i n tho i qu c t là r t s lư ng r t l n. Lo i hành vi vi ph m pháp l n vì ngư i t ý l p t trái phép tr m m t lu t này là m i v i th o n tinh vi, l i d ng t thông tin v tinh ch ph i tr duy nh t kĩ thu t vi n thông tr n tránh s ki m soát cư c i n tho i trong nư c và ti n thuê bao c a ngành bưu i n vi n thông Vi t Nam, m t s máy i n tho i c nh. che y làm th t thu ti n cư c i n tho i c a Nhà vi c làm phi pháp c a mình, ngư i ph m t i nư c. Tuy là lo i hành vi vi ph m pháp lu t thư ng xuyên o các máy thuê bao c nh. m i nhưng ã x y ra nhi u a phương - Th o n th ba là s d ng i n tho i trong c nư c, c th : Thành ph H Chí kéo dài (bao g m máy m và máy con): Trong Minh 20 v , Hà N i 6 v , Qu ng Ninh 2 v , trư ng h p này ngư i thu cư c i n tho i L ng Sơn 2 v , Bình Dương 2 v , H i phòng qu c t trái phép có ăng kí thuê bao i n 1 v và Hà Giang 1 v .(3) Hành vi l p t, s tho i c a Vi t Nam (máy m ), sau ó ưa các d ng thi t b vi n thông, thu cư c trái phép máy con sang Trung Qu c, k t n i vào m ng ư c th c hi n b ng các th o n sau ây: c a Trung Qu c chuy n các cu c g i t - Th o n th nh t là thuê kênh riêng: CHLB Nga v Vi t Nam. Chúng l i d ng s Ngư i thuê kênh riêng có h p ng thuê ch ng l n sóng vi n thông t i khu v c biên s d ng và có nghĩa v tr ti n cư c phí s gi i Vi t Nam-Trung Qu c và Trung Qu c- d ng kênh riêng này. Ngư i thuê kênh riêng CHLB Nga thu cư c i n tho i qu c t . ch ư c k t n i, liên l c t m ng n i b Ngư i ph m t i trong trư ng h p này ch tr thuê kênh riêng t i Vi t Nam n m ng n i cư c i n tho i trong nư c nhưng l i thu b thuê kênh riêng nư c ngoài. Sau khi ư c ti n cư c i n tho i qu c t . thuê kênh riêng, ch thuê bao ăng kí s V hành vi vi ph m pháp lu t trên ây, d ng m t s máy i n tho i n i h t t i Vi t căn c vào các d u hi u pháp lí c a t i tr m Nam và t ý k t n i v i kênh riêng c p tài s n, t i s d ng trái phép tài s n, t i vi chuy n các cu c g i t trong nư c ra nư c ph m các quy nh v thăm dò khai thác tài ngoài và ngư c l i. Ngư i thuê bao ch tr nguyên và t i kinh doanh trái phép có nhi u cư c phí i n tho i trong nư c nhưng thu quan i m khác nhau trong gi i lu t gia. ư c m t s lư ng l n cư c phí i n tho i - Quan i m th nh t cho r ng hành vi l p qu c t t nh ng ngư i khác. t thi t b thu phát sóng vô tuy n i n, s d ng - Th o n th hai là t ý l p t trái trái phép t n s vô tuy n i n thu cư c i n phép tr m m t t thông tin v tinh: Do tho i tuy là hành vi vi ph m pháp lu t nhưng không có h p ng thuê bao kênh riêng, không c u thành b t kì t i ph m nào và căn c trư ng h p này nh ng ngư i nư c ngoài và vào i u 2 BLHS không th truy c u TNHS, trong nư c t ý l p t tr m thu phát m t ngư i vi ph m ch b x lí hành chính.(4) t, sau ó k t n i v i các máy i n tho i - Quan i m th hai cho r ng hành vi thuê bao c nh chuy n các cu c g i t trên không c u thành t i ph m nào trong t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006 17
- nghiªn cøu - trao ®æi BLHS Vi t Nam và do s c n thi t c a yêu h i nên không ph m t i tr m c p tài s n. c u u tranh phòng ch ng t i ph m c n quy Hành vi l p t, s d ng thi t b vi n nh m t t i ph m m i: T i vi ph m các quy thông, thu cư c trái phép là hành vi b v n ra nh v bưu chính, vi n thông.(5) kinh doanh, thu l i nhu n nhưng chưa xin - Quan i m th ba cho r ng hành vi trên phép các cơ quan ch c năng nên c u thành t i c u thành t i tr m c p tài s n. ây là quan kinh doanh trái phép theo i u 159 BLHS.(7) i m ư c nhi u lu t gia ng h và qua th c - Quan i m th năm cho r ng hành vi ti n xét x ã ư c nhi u toà án a phương trên c u thành t i s d ng trái phép tài s n ng tình. Quan i m này căn c vào các theo i u 142 BLHS.(8) lu n c ch y u sau ây: Hành vi l p t và - Quan i m th sáu cho r ng hành vi s d ng thi t b vi n thông có tính ch t lén trên c u thành t i vi ph m quy nh v thăm lút bí m t, ngư i s d ng ã chi m o t m t dò khai thác tài nguyên theo i u 172 BLHS.(9) s lư ng l n ti n cư c phí i n tho i c a Căn c vào các d u hi u pháp lí c a t i Nhà nư c, sóng vi n thông là tài s n nên tr m c p tài s n chúng tôi cho r ng hành vi hoàn toàn có th tr thành i tư ng tác l p t, s d ng thi t b vi n thông, thu cư c (6) ng c a t i tr m c p tài s n. trái phép không ph m t i tr m c p tài s n vì - Quan i m th tư cho r ng hành vi trên nh ng lu n c sau ây: không c u thành t i tr m c p tài s n nhưng - Th nh t: i tư ng tác ng c a t i c u thành t i kinh doanh trái phép. Quan tr m c p tài s n là tài s n ang có s qu n lí i m này cho r ng hành vi trên không ph m c a ch s h u. Hành vi thu cư c phí trái t i tr m c p tài s n vì các lu n c sau ây: phép c a t ch c, cá nhân ngư i nư c ngoài Hi n nay, kinh doanh i n tho i là ho t ng ho c Vi t Nam i v i nh ng ngư i g i i n c a nhi u công ti i n tho i nên ý ki n cho tho i ra nư c ngoài ho c ngư c l i không r ng hành vi l p t, s d ng thi t b vi n th là chi m o t tài s n ang có s qu n lí thông, thu cư c trái phép gây h i cho T ng c a ch tài s n. Cư c phí i n tho i qu c t công ti bưu chính vi n thông là sai. Không trong trư ng h p này chưa là tài s n thu c th kh ng nh ư c r ng ngư i s d ng i n T ng công ti bưu chính vi n thông ho c c a tho i g i ra nư c ngoài và ngư c l i n u không s d ng các d ch v này t i các cơ s b t kì công ti kinh doanh i n tho i nào. c a các cá nhân, t ch c trái phép trên thì s - Th hai: Hành vi l p t, s d ng thi t s d ng m ng d ch v c a T ng công ti bưu b vi n thông, thu cư c trái phép tuy mang chính vi n thông Vi t Nam (vì giá cư c c a tính ch t lén lút bí m t như l p t máy móc T ng công ti cao hơn nhi u l n so v i giá cư c trong các phòng kín có mái che b ng nh a t i các cơ s trái phép này). Khi th c hi n các tránh s quan sát c a ngư i khác, thư ng hành vi c th , ngư i vi ph m không nh m chi m xuyên o các máy i n tho i thuê bao c o t tài s n c a b t kì cá nhân hay t ch c nh tránh s giám sát c a cơ quan ch c nào, ngư i vi ph m ch mu n thu l i nhu n năng nhưng không nh m chi m o t tài s n b t chính. Do không xác nh ư c ngư i b ã có c a b t kì ngư i nào mà ch nh m khai 18 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi thác trái phép m ng i n tho i trong nư c c a Nhà nư c. Nh ng ngư i ã khai thác ho c v tinh c a Vi t Nam thuê c a nư c quy n s d ng v tinh và m ng i n tho i c a ngoài và hư ng nh ng l i ích phát sinh t s T ng công ti bưu chính vi n thông ho c ch khai thác này. Tuy nhiên, hành vi khai thác khai thác m ng i n tho i chuy n các cu c trái phép m ng i n tho i trong nư c ho c g i ra nư c ngoài và ngư c l i là ph m t i s v tinh c a Vi t Nam thuê c a nư c ngoài d ng trái phép tài s n theo i u 142 BLHS. cũng không c u thành t i vi ph m quy nh v thăm dò khai thác tài nguyên vì i tư ng (1).Xem: Hoàng Ng c Th nh, “BLHS 1999 v i vi c b o v quy n s h u c a cá nhân”, T p chí toà án tác ng trong t i ph m này là nh ng nhân dân s 11/2000, tr. 10. khoáng s n ã ho c chưa ư c phát hi n (2).Xem: Tài li u h i ngh t p hu n chuyên sâu BLHS trong lòng t ho c trong th m l c a. 1999, Hà N i, 2000, tr. 190. (3).Xem: Mai Th Bày, “V vi c xác nh t i danh i Chúng tôi cho r ng các hành vi trên là v i m t s hành vi vi ph m trong lĩnh v c vi n thông”, trái pháp lu t căn c vào các quy nh c a T p chí nhà nư c và pháp lu t, s 3/2003, tr.21. ngành bưu chính vi n thông. i m d kho n 2 (4).Xem: c Dũng, T p chí toà án nhân dân, s i u 40 Pháp l nh bưu chính, vi n thông 15/2004, tr. 12. (5).Xem: - Ban biên t p, “V nh t i danh i v i ngày 20/5/2002 quy nh ch m ng vi n hành vi l p t, s d ng trái phép thi t b vi n thông thông dùng riêng “không ư c kinh doanh thu ti n cư c i n tho i”, T p chí toà án nhân dân, d ch v vi n thông dư i b t kì hình th c s 23/2004, tr. 45. nào”. Ho c i m d kho n 2 i u 42 quy nh - Lê ăng Doanh, “Chưa có căn c truy c u TNHS i v i hành vi l p t, s d ng thi t b vi n thông trái ngư i thuê bao i n tho i “không ư c s phép”, T p chí toà án nhân dân, s 17/2004, tr.41. d ng thi t b u cu i thuê bao c a mình (6).Xem: - Văn Ch nh, “Xác nh t i tr m c p tài kinh doanh d ch v vi n thông dư i b t kì s n i v i ngư i l p t thi t b thu phát vi n thông thu l i b t chính là có căn c ”, T p chí toà án hình th c nào”. nhân dân, s 10/2004, tr. 45. Cũng theo các quy nh trên ây thì - Lê Văn Lu t, “L p t, s d ng thi t b vi n hành vi l p t, s d ng thi t b vi n thông, thông trái phép thu ti n cư c i n tho i ã có d u thu cư c trái phép không ph m t i kinh hi u c a t i tr m c p tài s n”, T p chí toà án nhân dân, s 11/2004, tr. 22. doanh trái phép theo i u 159 BLHS vì i - Dương Tuy t Miên, “L p t trái phép thi t b tư ng hàng hoá trong t i ph m này ph i là phát sóng vô tuy n i n, s d ng trái phép t n s vô nh ng hàng hoá ư c phép kinh doanh tuy n i n thu cư c i n tho i, ph m t i tr m c p tài s n”, T p chí toà án nhân dân, s 17/2004, tr. 43. nhưng ngư i ph m t i ã không ăng kí kinh (7).Xem: Tr n Vũ H i, “L p t, s d ng thi t b bưu doanh, kinh doanh không úng n i dung ã chính vi n thông thu l i cư c i n tho i trái phép ăng kí ho c không có gi y phép riêng. có th b truy t v t i kinh doanh trái phép”, T p chí M ng i n tho i thu c T ng công ti bưu toà án nhân dân, s 22/2004, tr. 31. (8).Xem: Vũ Văn Ti u, T p chí toà án nhân dân, s chính vi n thông là tài s n c a nhà nư c. 20/2004, tr. 21. Quy n s d ng v tinh truy n tín hi u t (9).Xem: Mai Th Bày, “V vi c xác nh t i danh i trong nư c ra nư c ngoài và ngư c l i do v i m t s hành vi vi ph m trong lĩnh v c vi n thông”, nư c ta thuê c a nư c ngoài cũng là tài s n T p chí nhà nư c và pháp lu t, s 3/2003, tr.21. t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
49 p | 1798 | 267
-
Đề tài: Đối tượng của hạch toán kế toán, tài sản và nguồn vốn trong các đơn vị doanh nghiệp và hành chính sự nghiệp
19 p | 820 | 172
-
Tiểu luận: Thực trạng công tác quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Hà Nam
28 p | 355 | 49
-
TIỂU LUẬN: PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỐI TÁC VÀ ĐỐI TƯỢNG TRONG NHẬN THỨC CỦA ĐẢNG TA
101 p | 289 | 32
-
Báo cáo " Tính phổ biến và tính đặc thù của quyền con người từ phương diện giáo dục "
6 p | 210 | 24
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá biến đổi đáy ven bờ biển Rạch Giá
11 p | 134 | 24
-
Nghiên cứu triết học " PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỐI TÁC VÀ ĐỐI TƯỢNG TRONG NHẬN THỨC CỦA ĐẢNG TA "
7 p | 256 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Khảo sát hiện tượng chuyển đổi chức năng - nghĩa của động từ tiếng Việt"
8 p | 134 | 20
-
Báo cáo tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý dịch hại trên cây khổ qua (Momordica charantia L.) giữa hai mô hình canh tác theo tập quán địa phương và quản lý tổng hợp tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
45 p | 174 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC THỂ LOẠI VĂN HỌC VÀ THỂ THƠ VĂN XUÔI TRONG THƠ MỚI 1932 – 1945"
6 p | 101 | 18
-
Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu
451 p | 96 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "MỘT SỐ CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU TƯ TƯỞNG NHÂN VĂN HỒ CHÍ MINH"
4 p | 102 | 11
-
TƯƠNG TÁC KIỂU GEN - MÔI TRƯỜNG, TÍNH ỔN ĐỊNH NĂNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT CỦ Ở KHOAI LANG
9 p | 123 | 11
-
Báo cáo tốt nghiệp: Đánh giá tác động và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho dự án khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (ruby castle) của công ty TNHH thương mại và tư vấn Ngọc Điền
81 p | 24 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " TRUY VẤN DỮ LIỆU VỚI THÔNG TIN MỜ VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG"
10 p | 80 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LOẠI HÌNH CƠ BẢN TRONG CẤU TRÚC TIỂU THUYẾT “THUNG LŨNG CÔ TAN” CỦA LÊ PHƯƠNG"
9 p | 153 | 3
-
Báo cáo " Sự tương tác lẫn nhau giữa các ion kim loại chuyển tiếp trong các xúc tác hỗn hợp (Me2++Me’2+) En "
5 p | 47 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn