Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật tố tụng hình sự nhằm hạn chế việc phải chuyển từ thủ tục rút gọn sang thủ tục chung để giải quyết vụ án "
lượt xem 6
download
Hoàn thiện pháp luật tố tụng hình sự nhằm hạn chế việc phải chuyển từ thủ tục rút gọn sang thủ tục chung để giải quyết vụ án Đối với loại đơn phương chấm dứt HĐLĐ có báo trước, thời hạn báo trước theo quy định pháp luật là 4 tuần, vào ngày 15 hoặc ngày cuối cùng của tháng (khoản 4 Điều 622 BLDS). Tuy nhiên, khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng, thời hạn báo trước còn phụ thuộc vào thâm niên làm việc của NLĐ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật tố tụng hình sự nhằm hạn chế việc phải chuyển từ thủ tục rút gọn sang thủ tục chung để giải quyết vụ án "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Phan ThÞ Thanh Mai * T h t c rút g n trong t t ng hình s (TTHS) ư c áp d ng nh ng v án hình s gi i quy t i v i t i ph m ít tính ch t qu tang, ơn gi n, rõ ràng; ti t ki m ư c th i gian, ti n b c, công s c trong vi c gi i quy t nh ng v án lo i này, nghiêm tr ng, có tính ch t qu tang, ơn t p trung vào vi c gi i quy t nh ng v án gi n, ch ng c rõ ràng, ngư i th c hi n hành nghiêm tr ng, áp ng yêu c u k p th i, vi ph m t i có căn cư c, lai l ch rõ ràng. Th nhanh chóng c a cu c u tranh phòng t c này có c i m rút ng n v th i gian và ch ng t i ph m; góp ph n gi i quy t tình ơn gi n hơn v th t c so v i th t c chung. tr ng t n ng án và vi ph m các quy nh Trong s các th t c c bi t ư c quy nh c a BLTTHS v th i h n. Vi c gi i quy t v trong BLTTHS Vi t Nam, th t c rút g n có án theo th t c rút g n t o i u ki n c thù riêng. Th t c t t ng i v i ngư i nhanh chóng kh c ph c nh ng thi t h i do chưa thành niên và th t c áp d ng bi n hành vi ph m t i gây ra, góp ph n m b o pháp ch a b nh b t bu c là nh ng th t c l i ích Nhà nư c, quy n và l i ích h p pháp c bi t ư c áp d ng i v i nh ng i c a t ch c và công dân; ti t ki m ư c th i tư ng c bi t. Các th t c này u theo gian, chi phí cho nh ng ngư i tham gia t hư ng có l i hơn cho b can, b cáo; chú ý t ng, giúp h nhanh chóng n nh cu c n vi c m b o các quy n và l i ích h p s ng và tham gia vào các quan h pháp lu t pháp c a các i tư ng c bi t này. Khác khác. Tuy nhiên, m c ích và ý nghĩa c a v i hai th t c trên, th t c rút g n theo quy th t c rút g n ch th c s t ư cn uv nh c a BLTTHS năm 2003 ti m n nh ng án ã áp d ng th t c rút g n không ph i i u ki n có th d n n h n ch các quy n chuy n sang th t c chung gi i quy t. B i và l i ích h p pháp c a b can, b cáo, vì vì n u v án ã áp d ng th t c rút g n sau v y, c n cân nh c, th n tr ng trong vi c quy ó ph i áp d ng th t c chung gi i quy t nh và thi hành th t c này. thì không nh ng không rút ng n ư c v Th t c rút g n có ý nghĩa pháp lí và xã th i gian, không ơn gi n ư c v th t c h i sâu s c trong tình hình hi n nay. Th t c mà th m chí còn làm cho trình t t t ng kéo này là cơ s pháp lí các cơ quan ti n hành t t ng gi i quy t nhanh chóng, k p th i * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s nhi u v án thu c lo i ít nghiêm tr ng, có Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010 51
- nghiªn cøu - trao ®æi dài và ph c t p hơn so v i v án ch áp d ng 1. S a i, b sung quy nh v i u th t c chung gi i quy t. Vì v y, c n có ki n áp d ng th t c rút g n bi n pháp h n ch nh ng trư ng h p cơ Theo quy nh t i i u 319 BLTTHS, quan ti n hành t t ng ph i áp d ng th t c th t c rút g n ch ư c áp d ng khi có chung gi i quy t v án trư c ó ã áp các i u ki n sau ây: d ng th t c rút g n. - Ngư i th c hi n hành vi ph m t i b Theo n i dung ư c quy nh t i các b t qu tang; i u 318, kho n 2 i u 322, kho n 5 i u - S vi c ph m t i ơn gi n, ch ng c rõ ràng; 324 BLTTHS năm 2003, th t c rút g n ch - T i ph m ư c th c hi n là t i ph m ít áp d ng i v i vi c i u tra, truy t và xét nghiêm tr ng; x sơ th m. Vi c xét x phúc th m, giám - Ngư i ph m t i có căn cư c, lai l ch rõ ràng. c th m, tái th m i v i v án ã xét x sơ Quy nh v i u ki n áp d ng th t c th m theo th t c rút g n ư c ti n hành rút g n t i i u 319 BLTTHS năm 2003 v theo th t c chung. Trong trư ng h p tr h cơ b n là th ng nh t v i nh ng quy nh v sơ i u tra b sung ho c t m ình ch v i u ki n áp d ng th t c rút g n trong các án thì vi n ki m sát ph i ra quy t nh hu văn b n pháp lu t trư c ây như Thông tư b quy t nh áp d ng th t c rút g n và v c a Th tư ng chính ph s 139-TTg ngày án ư c gi i quy t theo th t c chung. giai 28/5/1974 hư ng d n v th t c i u tra, o n xét x sơ th m, trong trư ng h p tr h truy t , xét x các v án ph m pháp qu sơ i u tra b sung ho c t m ình ch v tang; Thông tư c a TANDTC s 10-TATC án thì toà án chuy n h sơ cho vi n ki m sát ngày 8/7/1974 v th t c rút ng n trong vi c và v án ư c gi i quy t theo th t c chung. i u tra, truy t , xét x m t s v án hình s Trong nh ng trư ng h p này, i u ki n ít nghiêm tr ng, ph m pháp qu tang, ơn áp d ng th t c rút g n không còn y , gi n, rõ ràng; Ch th s 954-CP ngày tính ch t c a v án ã tr nên ph c t p, vì 17/8/1974 c a B công an hư ng d n v vi c v y c n áp d ng th t c chung gi i quy t. áp d ng th t c rút ng n i v i các v án h n ch trư ng h p ph i chuy n sang áp hình s ít nghiêm tr ng; Thông tư liên ngành d ng th t c chung gi i quy t i v i c a TANDTC, VKSNDTC, B n i v s nh ng v án trư c ó ã áp d ng th t c rút 12/TTLN ngày 31/12/1990 hư ng d n i u g n thì ph i h n ch nh ng trư ng h p tr tra, truy t , xét x i v i m t s lo i t i h sơ i u tra b sung, t m ình ch ho c ph m. Nh ng quy nh này ã ư c ki m ình ch v án; b n án, quy t nh c a toà án nghi m qua th c ti n áp d ng, v cơ b n là b kháng cáo ho c kháng ngh . góp ph n h p lí và kh thi. Tuy nhiên, theo chúng tôi, t ư c m c ích này, chúng tôi ki n ngh quy nh v i u ki n áp d ng th t c rút s a i, b sung m t s quy nh pháp lu t g n t i i u 319 v n c n hoàn thi n hơn. v th t c rút g n như sau: Th nh t, vi c s d ng thu t ng “ngư i 52 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi th c hi n hành vi ph m t i” t i kho n 1 và t i qu tang, s vi c ph m t i ơn gi n, rõ “ngư i ph m t i” kho n 3 i u này là ràng thì khi có căn c kh i t v án cũng không phù h p v i nguyên t c “không ai b ng th i có căn c kh i t b can nên khi coi là có t i và ph i ch u hình ph t khi chưa quy t nh áp d ng th t c rút g n ph i là có b n án k t t i c a toà án ã có hi u l c khi ã kh i t b can r i, n u chưa có căn c pháp lu t” ư c quy nh t i i u 10 ra quy t nh kh i t b can thì không th BLTTHS. ây không ch là nguyên t c t coi là s vi c ơn gi n, rõ ràng áp d ng t ng ư c Vi t Nam và các nư c trên th gi i th t c rút g n. M t khác, n u sau khi quy t ghi nh n mà còn là m t trong nh ng quy n cơ nh áp d ng th t c rút g n m i kh i t b b n c a công dân ư c quy nh trong các can thì s khó m b o th i h n giao quy t công ư c qu c t như Tuyên ngôn th gi i v nh áp d ng th t c rút g n trong 24 gi nhân quy n ngày 10/12/1948 ( i u 11); theo quy nh c a pháp lu t, d n n vi Công ư c qu c t v các quy n dân s và ph m th i h n t t ng và ph i chuy n sang chính tr ngày 16/12/1966 (kho n 2 i u gi i quy t theo th t c chung. Vì v y, 14).(1) Vào th i i m vi n ki m sát xem xét chúng tôi ki n ngh b sung kho n 1 i u i u ki n áp d ng th t c rút g n thì 320 BLTTHS như sau: “Sau khi kh i t v ngư i mà vi n ki m sát áp d ng th t c rút án, kh i t b can, theo ngh c a cơ quan g n i v i h chưa b coi là ngư i có t i. Vì i u tra ho c xét th y v án có các i u v y, m b o nguyên t c t t ng, m ki n quy nh t i i u 319 c a B lu t này, b o quy n công dân, tránh nh ng nh ki n vi n ki m sát có th ra quy t nh áp d ng c a cơ quan ti n hành t t ng i v i b can th t c rút g n”. Sau khi ã kh i t b can có th d n n nh ng sai l m trong vi c xác m i xem xét vi c quy t nh áp d ng th nh s th t c a v án, theo chúng tôi c n t c rút g n thì vi c dùng t b can i u thay các thu t ng “ngư i th c hi n hành vi 319 là hoàn toàn h p lí. ph m t i” t i kho n 1 và “ngư i ph m t i” Th hai, kho n 4 i u 319 ch c p kho n 4 i u 319 b ng thu t ng “b can”. i u ki n ngư i ph m t i có căn cư c, lai l ch Ki n ngh s d ng t “b can” i u rõ ràng. Theo chúng tôi quy nh như v y là 319 BLTTHS như ã trình bày có liên quan chưa y mà c n ph i quy nh thêm i u n vi c quy t nh áp d ng th t c rút g n ki n “xác nh d dàng, nhanh chóng”. Có quy nh t i i u 320 BLTTHS. i u 320 nh ng n i dung trong căn cư c lí l ch c a b BLTTHS quy nh vi c áp d ng th t c rút can là rõ ràng nhưng ki m tra, xác minh l i g n ư c quy t nh sau khi kh i t v án, c n nhi u th i gian trong khi th i h n i u sau ó g i cho b can ho c i di n h p pháp tra, truy t , xét x l i r t ng n thì cũng không c a h trong th i h n 24 gi mà không quy kh thi áp d ng th t c rút g n. N u vi n nh ph i kh i t b can trư c khi ra quy t ki m sát ã quy t nh áp d ng th t c rút nh. Theo chúng tôi, trong trư ng h p ph m g n, sau ó do vi c xác minh lí l ch b can t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010 53
- nghiªn cøu - trao ®æi c n nhi u th i gian nên vi ph m th i h n công b ng n u m t ngư i th c hi n hành vi i u tra, truy t thì s là vi ph m nghiêm ph m t i ít nghiêm tr ng, tính ch t ơn gi n, tr ng th t c t t ng; n u m b o th i rõ ràng l i b x lí theo th t c ít nhi u mang h n mà vi c i u tra không y thì l i có tính h n ch hơn so v i nh ng trư ng h p th thi u nh ng ch ng c không th b sung ph m t i nghiêm tr ng, ph c t p. T ó, có t i phiên toà. C hai trư ng h p u d n n th th y r ng vi c quy nh b can có quy n vi c ph i tr h sơ i u tra b sung và l a ch n hình th c thông thư ng hay rút g n ph i chuy n sang gi i quy t theo th t c i v i v án c a mình là hoàn toàn c n thi t, chung. Vì v y, vi c quy nh b sung i u b i quy n ư c xét x v i th t c y theo ki n xác nh căn cư c, lai l ch nhanh chóng, lu t TTHS là quy n cơ b n c a công dân. d dàng là i u ki n pháp lí c n thi t h n ây là yêu c u c n thi t m b o quy n ch vi c ph i chuy n t th t c rút g n sang con ngư i trong i u ki n xây d ng nhà nư c th t c chung gi i quy t v án. Trư c pháp quy n nư c ta hi n nay.(3) Chúng tôi ây, Thông tư liên ngành c a TANDTC, ng ý v i quan i m và nh ng l p lu n này VKSNDTC, BNV s 12/TTLN ngày 31/12/1990 và b sung thêm m t s ý ki n làm rõ s cũng quy nh vi c “k ph m t i có căn cư c c n thi t ph i quy nh thêm i u ki n này: rõ ràng; không c n ph i m t nhi u th i gian Theo quy nh t i kho n 3 i u 320 xác minh v nhân thân c a h ” là m t BLTTHS, b can ho c ngư i i di n h p i u ki n áp d ng th t c rút ng n. pháp c a h có quy n khi u n i quy t nh Th ba, pháp lu t hi n hành không quy áp d ng th t c rút g n, th i hi u khi u n i nh i u ki n ph i có s ng ý áp d ng th là ba ngày, k t ngày nh n ư c quy t nh. t c rút g n c a b can và i di n h p pháp Khi u n i ư c g i n vi n ki m sát ã ra c a h mà ch có quy nh v quy n khi u quy t nh áp d ng th t c rút g n và ph i n ic ah i v i quy t nh này. Có m t s ư c gi i quy t trong th i h n ba ngày, k t ý ki n cho r ng do văn hoá pháp lí, m t b ng ngày nh n ư c khi u n i. Quy nh này ã hi u bi t pháp lu t c a nhân dân còn nhi u ph n nào m b o quy n c a b can và i h n ch nên vi c ưa i u ki n này vào di n h p pháp c a h i v i vi c áp d ng BLTTHS là chưa th c s phù h p v i th c th t c rút g n, tuy nhiên ó là quy n có tính t c a Vi t Nam hi n nay.(2) Ngư c l i, ch t th ng trư c quy t nh c a cơ quan nhi u ý ki n cho r ng c n b sung i u ki n ti n hành t t ng mà không ph i quy n l a ngư i th c hi n hành vi ph m t i ng ý l a ch n m t cách ch ng. i u 320 BLTTHS ch n áp d ng th t c rút g n vì th t c rút không quy nh rõ vi n ki m sát ph i gi i g n v i vi c rút ng n th i gian và rút g n quy t như th nào khi có khi u n i c a b m t s th t c t t ng nên ph n nào nh can và i di n h p pháp c a h nên có th hư ng n quy n c a b can, b cáo, c bi t hi u là n i dung khi u n i c a b can ho c là quy n bào ch a. M t khác, s là không i di n h p pháp c a h có th ư c ch p 54 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi nh n ho c không ch p nh n. Trong trư ng này và quy n c a h trong vi c l a ch n vi c h p ch p nh n khi u n i, vi n ki m sát hu áp d ng th t c chung hay th t c rút g n quy t nh áp d ng th t c rút g n và v án gi i quy t v án mà trong ó mình là b can. ư c chuy n sang gi i quy t theo th t c Lu t TTHS c a nhi u nư c có áp d ng chung. Trong trư ng h p không ch p nh n nh ng th t c có tính ch t rút g n th t c và khi u n i, v án v n ư c gi i quy t theo th rút ng n th i gian (v i nh ng tên g i khác t c rút g n thì kh năng b can ho c i di n nhau và nh ng quy nh c th cũng khác h p pháp c a h kháng cáo b n án sơ th m nhau) cũng coi vi c b can, b cáo ng ý l a là r t cao. Khi b can và i di n h p pháp ch n th t c c bi t ó là i u ki n không c a h ã không ch p nh n th t c rút g n th thi u áp d ng. Ví d , i u 462 thì thông thư ng h cũng s không tin tư ng BLTTHS Nh t B n quy nh yêu c u c a vào k t qu c a vi c xét x nên h s t n công t viên yêu c u toà gi n lư c ra l nh x d ng quy n kháng cáo c a mình ph n i ph t theo th t c gi n lư c ph i kèm theo k t qu xét x nói riêng cũng như k t qu văn b n ng ý c a ngư i b tình nghi;(4) c a quá trình t t ng theo th t c rút g n nói i u 314 BLTTHS Liên bang Nga quy nh b can có quy n tuyên b ng ý v i n i chung. H u qu pháp lí c a vi c kháng cáo dung bu c t i h và yêu c u ra b n án mà d n n vi c ph i xét x phúc th m v án không c n ti n hành xét x và vi c ưa ra theo th t c chung, n u toà án c p phúc th m yêu c u là t nguy n;(5) th t c m c c thú hu b n án sơ th m i u tra xét x l i thì t i M và m t s nư c (th c ch t là th t c vi c i u tra xét x l i cũng ư c ti n hành c bi t có tính ch t rút g n theo trình t t theo th t c chung. Như v y, trong c hai t ng không y ) òi h i ph i có s dàn trư ng h p ch p nh n ho c không ch p nh n x p gi a b cáo, ngư i bào ch a v i cơ quan khi u n i v quy t nh áp d ng th t c rút ti n hành t t ng; theo lu t TTHS Italia, b g n u có th d n n h u qu v án ph i cáo có th yêu c u xét x rút g n, th m phán chuy n sang gi i quy t theo th t c chung. ph i quy t nh có xét x theo th t c này S là h p lí hơn n u như thay vì quy nh hay không; theo lu t TTHS Tây Ban Nha, cho b can và i di n h p pháp c a h có ch áp d ng th t c rút g n n u c b cáo và quy n khi u n i quy t nh áp d ng th t c công t viên ng ý v i th t c này(6)… rút g n b ng quy nh ch áp d ng th t c rút T nh ng phân tích trên, chúng tôi ki n g n khi b can và i di n h p pháp c a h ngh s a i, b sung i u 319 BLTTHS ng ý l a ch n gi i quy t v án b ng th như sau: “ i u ki n áp d ng th t c rút g n: t c rút g n. Trư c khi quy t nh áp d ng Th t c rút g n ch ư c áp d ng khi có th t c rút g n, cơ quan i u tra thông báo các i u ki n sau: cho b can và i di n h p pháp c a h vi c 1. B can b b t trong trư ng h p ph m v án thu c trư ng h p có th áp d ng th t i qu tang; t c rút g n, gi i thích rõ cho h v th t c … t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010 55
- nghiªn cøu - trao ®æi 4. B can có căn cư c, lai l ch rõ ràng, có này. Vì v y, theo chúng tôi, c n b sung quy th xác nh nhanh chóng, d dàng. nh v vi c cơ quan ti n hành t t ng ph i 5. B can và ngư i i di n h p pháp c a yêu c u oàn lu t sư c ngư i bào ch a cho h ng ý l a ch n áp d ng th t c rút g n”. b can, b cáo trong v án áp d ng th t c rút 2. B sung quy nh v vi c cơ quan ti n g n n u h và ngư i i di n h p pháp c a hành t t ng ph i yêu c u oàn lu t sư, u h không m i ngư i bào ch a. C n b sung ban M t tr n T qu c c ngư i bào ch a m t i u riêng trong Chương XXXIV cho b can, b cáo trong v án khi áp d ng BLTTHS v i n i dung: th t c rút g n n u h và i di n h p pháp “ i u 320b. Bào ch a c a h không m i ngư i bào ch a Ngư i bào ch a do b can, b cáo và ngư i Khi áp d ng th t c rút g n, v n c n i di n h p pháp c a h l a ch n. Trong c bi t quan tâm là vi c m b o quy n bào trư ng h p b can, b cáo ho c i di n h p ch a c a b can, b cáo. Khi th i h n i u pháp c a h không m i ngư i bào ch a thì cơ tra, truy t , xét x rút ng n, vi c b can, b quan i u tra, vi n ki m sát toà án ph i yêu cáo chu n b cho vi c t bào ch a hay liên c u oàn lu t sư phân công văn phòng lu t sư h và m i ngư i bào ch a cho mình là r t c ngư i bào ch a cho h ho c ngh y khó khăn và khó có th c n th n, kĩ lư ng. ban M t tr n T qu c Vi t Nam, t ch c Quy n bào ch a c a b can, b cáo không thành viên c a m t tr n c ngư i bào ch a ư c m b o s nh hư ng n vi c gi i cho thành viên c a t ch c mình. B can, b quy t úng n v án ng th i làm cho b cáo và i di n h p pháp c a h v n có quy n can, b cáo không yên tâm, không tho mãn thay i và t ch i ngư i bào ch a”. v i k t qu gi i quy t c a toà án, d d n n ng th i b sung thêm trư ng h p này vi c kháng cáo phúc th m. Vì v y, vi c m vào kho n 2 i u 57 BLTTHS: b o quy n bào ch a trong th t c rút g n c n … ph i ư c quy nh h p lí. Chúng tôi ng ý “c, B can, b cáo trong các giai o n t v i quan i m cho r ng “c n coi ây là t ng có áp d ng th t c rút g n”. trư ng h p b t bu c có ngư i bào ch a tham 3. Quy nh vi c xét x theo th t c rút gia v án”.(7) ây là m t trong nh ng trư ng g n do m t th m phán ti n hành không có h p mà b can, b cáo không có y i u s tham gia c a h i th m ki n có th th c hi n y quy n bào Theo lu t TTHS c a m t s nư c, vi c ch a. N u như b can, b cáo chưa thành niên xét x theo th t c rút g n ơn gi n, nhanh ho c có như c i m v th ch t ho c tâm chóng và thư ng do m t th m phán ti n th n không y i u ki n v m t ch hành. V v n này, các nhà khoa h c pháp quan th c hi n quy n bào ch a thì b can, lí c a Vi t Nam còn có nh ng ý ki n khác b cáo b áp d ng th t c rút g n không y nhau. Có ý ki n cho r ng phương án này là lí i u ki n khách quan th c hi n quy n tư ng và r t t t nhưng chưa th áp d ng 56 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi trong i u ki n nư c ta hi n nay vì vi ph m v xét x s chi m a s trong h i ng xét nguyên t c xét x t p th và còn nhi u h n x , khó m b o ch t lư ng xét x . Vì v y, ch , tiêu c c trong xét x .(8) Ý ki n khác l i theo chúng tôi, vi c quy nh xét x theo th cho r ng nên quy nh vi c xét x theo th t c rút g n do m t th m phán xét x , không t c rút g n ch do m t th m phán xét x có h i th m tham gia là h p lí, không ch gi n lư c b t th t c và quy nh như v y m b o xét x nhanh chóng mà còn góp cũng không vi ph m nguyên t c xét x có ph n m b o ch t lư ng c a ho t ng xét h i th m tham gia vì nguyên t c này cũng có x , h n ch vi c ph i chuy n sang th t c ngo i l , khi xét x phúc th m không b t chung gi i quy t do b n án, quy t nh bu c có h i th m tham gia khi vi c xét x c a toà án b kháng cáo, kháng ngh vì xét òi h i ch t lư ng cao. Tuy nhiên c n có x không úng./. nh ng i u ch nh h p lí nguyên t c xét x có h i th m tham gia và nguyên t c xét x (1).Xem: H c vi n chính tr qu c gia H Chí Minh, Trung tâm nghiên c u quy n con ngư i, Các văn ki n t p th cho phù h p.(9) Chúng tôi ng ý v i qu c t v quy n con ngư i, Nxb. Thành ph H Chí quan i m này ng th i xem xét v n này Minh, tr. 23 và tr. 114. khía c nh khác, ó là vi c không có h i (2).Xem: Nguy n Văn Hi n, Th t c rút g n trong th m tham gia s góp ph n nâng cao ch t pháp lu t t t ng hình s Vi Nam, Nxb. Tư pháp, Hà lư ng xét x . i u ó s h n ch vi c b n N i, 2004, tr. 45. (3).Xem: B tư pháp, Chương trình KHXH c p nhà nư c, án, quy t nh c a toà án b kháng cáo, tài C i cách các cơ quan tư pháp, hoàn thi n h kháng ngh , h n ch vi c ph i chuy n t th th ng các th t c tư pháp, nâng cao hi u qu và hi u t c rút g n sang th t c chung gi i quy t l c xét x c a toà án trong nhà nư c pháp quy n v án. M c ích c a vi c quy nh và áp XHCN c a dân, do dân và vì dân, Hà N i, 2006, tr. 304. (4).Xem: Vi n ki m sát nhân dân t i cao (d ch), B d ng th t c rút g n là nh m gi i quy t lu t t t ng hình s Nh t B n, Hà N i, 1993, tr. 75. nhanh chóng v án nhưng v n ph i m b o (5).Xem: Vi n ki m sát nhân dân t i cao (d ch), B vi c x lí úng n v án. N u không m lu t t t ng hình s Liên bang Nga năm 2002, Hà b o ch t lư ng công tác xét x thì vi c b n N i, 2002, tr. 131. án, quy t nh c a toà án b kháng cáo, (6).Xem: Vi n ki m sát nhân dân t i cao (d ch), Truy n th ng lu t dân s , châu Âu, M La tinh và kháng ngh là i u khó tránh kh i. m châu Á, Hà N i, 1998, tr. 26, 58, 62. b o ch t lư ng xét x , m t trong nh ng i u (7).Xem: Nguy n Văn Hoàn, “M y ý ki n v th t c ki n cơ b n là nh ng ngư i ti n hành xét x rút ng n”, trong cu n Nh ng v n lí lu n và th c ph i hi u rõ pháp lu t và tinh thông nh ng kĩ ti n c p bách c a t t ng hình s Vi t Nam c a Vi n khoa h c ki m sát, Vi n ki m sát nhân dân t i cao, năng xét x , yêu c u này khó có th òi h i Hà N i, 1995, tr. 49. h i th m. N u h i ng xét x sơ th m (8).Xem: S d, tr. 53. theo th t c rút g n g m m t th m phán, hai (9).Xem: Nguy n c Mai, Th t c rút ng n trong h i th m như quy nh chung thì ý ki n c a t t ng hình s , chuyên h i th o Lu t t t ng hình nh ng ngư i không có chuyên môn, nghi p s , Vi n ki m sát nhân dân t i cao, Hà N i, 1997. t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hoàn thiện các quy định của pháp luật về phiên tòa sơ thẩm dân sự
68 p | 305 | 96
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện pháp luật đảm bảo dân chủ trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay
98 p | 206 | 56
-
Báo cáo: "Hoàn thiện môi trường kinh tế ở Việt Nam trong quá trình hội nhập WTO"
10 p | 197 | 39
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về trợ giúp xã hội trong hệ thống pháp luật an sinh xã hội Việt Nam "
7 p | 167 | 32
-
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH DH Foods
86 p | 222 | 32
-
Báo cáo " Quá trình hoàn thiện pháp luật về hoạt động điều tra hình sự "
8 p | 116 | 24
-
Báo cáo: Hoàn thiện chiến lược Marketing tại công ty cổ phần cao su Phước Hòa
22 p | 127 | 17
-
Báo cáo "Hoàn thiện pháp luật thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể "
9 p | 99 | 14
-
Tạp chí khoa học: Hoàn thiện các quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam về bảo vệ quyền phụ nữ trên cơ sở tiếp thu pháp luật quốc tế
15 p | 98 | 12
-
Luật văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính
134 p | 35 | 11
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật thuế tài sản ở Việt Nam "
6 p | 93 | 10
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật lao động Việt Nam "
9 p | 82 | 9
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về công ti hợp danh ở Việt Nam "
7 p | 88 | 7
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về bảo hiểm y tế ở Việt Nam hiện nay "
5 p | 125 | 7
-
Báo cáo "Hoàn thiện pháp luật hợp đồng kinh tế nhằm đảm bảo tính thống nhất trong điều chỉnh các quan hệ hợp đồng "
7 p | 84 | 7
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật giải quyết tranh chấp trên thị trường chứng khoán Việt Nam "
9 p | 87 | 7
-
Báo cáo tốt nghiệp: Pháp luật về hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện tại công ty cổ phần truyền thông và tổ chức sự kiện Hà Nội
36 p | 22 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn