Báo cáo "Kinh nghiệm giải quyết tranh chấp hành chính ở Nhật Bản "
lượt xem 3
download
Kinh nghiệm giải quyết tranh chấp hành chính ở Nhật Bản Hành vi pháp luật chịu sự tác động trực tiếp của quy phạm pháp luật, nói một cách cụ thể, chỉ khi có quy phạm pháp luật, các thành viên trong xã hội mới biết một cách chính xác cách xử sự mà nhà nước yêu cầu, đòi hỏi đối với mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Kinh nghiệm giải quyết tranh chấp hành chính ở Nhật Bản "
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi Ths. PH¹m hång quang * I. KHÁI QUÁT V GI I QUY T TRANH ch c hành chính vi ph m hi n pháp hay CH P HÀNH CHÍNH NH T B N pháp lu t. N u tòa án thư ng ư c quy n H th ng tài phán nói chung và tài phán phán quy t các quy t nh hành chính thì có hành chính nói riêng Nh t B n không phát th quy n hành chính s b l thu c vào tri n m nh m như nh ng nư c thu c h quy n tư pháp, làm tê li t ho t ng qu n lí th ng lu t l c a (continental law system) hành chính cũng như có th gây tr ng i cho hay h th ng lu t chung (common law qu n lí xã h i và l i ích công. Vì v y, tòa án system) mà nó ư c k t h p b i hai h th ng hành chính c l p ư c thành l p gi i lu t nói trên,(1) m c dù cho n nay, tài phán quy t các v ki n hành chính bên c nh h hành chính Nh t B n ã tr i qua hơn 110 th ng toà án tư pháp. Trong giai o n Minh năm kinh nghi m. Tr , m c dù có kho ng 1000 v án(3) ư c Theo Hi n pháp Minh Tr năm 1889, gi i quy t nhưng ch có m t tòa án hành quy n c a ngư i dân n u “b xâm h i b i chính ư c t t i Tokyo xét x sơ th m các quy t nh hay hành vi b t h p pháp c a ng th i chung th m các v ki n hành cơ quan, công ch c hành chính thì ư c chính. Th m quy n c a tòa hành chính ư c phép kh i ki n t i tòa án có th m quy n gi i gi i h n trong m t s lĩnh v c như truy thu quy t ki n t ng hành chính theo quy nh thu , c p và thu h i gi y phép kinh doanh, c a pháp lu t”.(2) Nguyên t c ư c xác nh các d ch v công, trong khi ó vi c kh c là n u các cơ quan hay công ch c hành ph c thi t h i ho c vi c ph t ti n hành chính chính trong khi th c thi công quy n có hành thì n m ngoài th m quy n c a tòa này. vi vi ph m pháp lu t như vư t th m quy n, Hi n pháp hi n hành c a Nh t(4) (năm l m quy n, xâm h i n quy n và l i ích h p 1947) ã thay i h th ng tài phán t h pháp c a ngư i dân, không th tránh kh i s th ng lu t l c a ư c c trưng b i s t n phán xét c a quy n tài phán hành chính. M t t i c a tòa án hành chính c l p sang h khác, m b o tính c l p c a toà án th ng lu t Anh-Mĩ, trong ó các v ki n hành chính, pháp lu t cũng kh ng nh hành chính ư c gi i quy t tòa án thư ng. quy n tư pháp không ư c l n át quy n hành chính, tòa án thư ng không ư c trao quy n * Gi ng viên Khoa hành chính - nhà nư c h y b các quy t nh c a cơ quan, công Trư ng i h c lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 51
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi i u 76 Hi n pháp Nh t B n quy nh: vi c l n th nh t (reconsideration procedure) "Toàn b quy n xét x tư pháp n m trong và th t c xem xét l i quy t nh gi i quy t tay Tòa án t i cao và h th ng tòa án c p khi u n i l n u (appellate procedure), dư i" và "Không m t tòa án c bi t hay trong ó cơ quan có th m quy n xem xét gi i m t cơ quan nhà nư c nào ư c ưa ra quy t thư ng là b trư ng ho c là các cơ phán quy t tư pháp cu i cùng". Vì v y, k t quan khác có th m quy n cao hơn so v i cơ khi Hi n pháp Nh t B n và Lu t t ch c tòa quan ã ban hành ra quy t nh. Theo Lu t án có hi u l c năm 1947, tòa án hành chính khi u n i hành chính năm 1962 thì b t kì không còn n a, t t c các tranh ch p pháp lí ngư i nào b xâm h i b i quy t nh c a cơ u thu c th m quy n gi i quy t c a h quan hành chính u có quy n khi u n i t i th ng tòa án tư pháp.(5) Nhìn b ngoài, tòa án chính cơ quan ó hay cơ quan hành chính có tư pháp ư c quy n gi i quy t các v ki n th m quy n cao hơn, tuy nhiên ch ư c gi i hành chính nhưng th t c ư c áp d ng h n trong 11 lĩnh v c ư c quy nh t i i u gi i quy t b i Lu t ki n t ng hành chính 4 c a Lu t nói trên. năm 1962 thì v n gi ng như là Lu t ki n Th t c ki n t ng hành chính ư c quy nh trong Lu t ki n t ng hành chính năm t ng hành chính giai o n trư c. Các nhà 1962 quy nh 4 lo i ki n t ng sau ây: Ki n làm lu t v n ch u nh hư ng l n c a lí lu n t ng Kokoku(9) (lo i ki n t ng c a b t kì ch v xây d ng tòa án hành chính c l p và th nào i v i vi c thi hành quy n l c công i u này ư c xem như là s th t b i c a c a cơ quan hành chính mà h cho là b t h p quá trình Mĩ hóa lu t hành chính Nh t B n pháp, xâm h i n các quy n ư c pháp lu t xem xét khía c nh th t c.(6) b o v ); ki n t ng gi a các bên (party Hi n nay Nh t có hai lu t cơ b n liên litigation) trong ó xác nh m t bên có ph i quan n gi i quy t tranh ch p hành chính, là ch th có th m quy n ư c pháp lu t quy ó là Lu t khi u n i hành chính(7) và Lu t nh hay không; ki n t ng vì l i ích công ki n t ng hành chính.(8) Lu t khi u n i hành (public litigation); ki n t ng gi a các cơ chính quy nh th m quy n gi i quy t các quan nhà nư c v i nhau (agency litigation). tranh ch p hành chính thu c v các cơ quan Ngư i dân ư c phép ki n t t c các quy t hành chính nhà nư c. Lu t ki n t ng hành nh, hành vi c a cơ quan hay công ch c chính quy nh th m quy n gi i quy t tranh hành chính mà h cho là b t h p pháp, ch p hành chính thu c v tòa án thư ng. không gi i h n trong các lĩnh v c c th . Như v y, Nh t cũng phân bi t rõ ràng hai Lo i ki n t ng yêu c u h y b các quy t hình th c khi u n i và khi u ki n. nh hành chính là i n hình và quan tr ng Th t c khi u n i hành chính ư c chia nh t ư c t p trung quy nh t i Lu t ki n làm 2 lo i, bao g m th t c xem xét l i v t ng hành chính. 52 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi II. KINH NGHI M GI I QUY T TRANH vi c khi u n i c a cơ quan hành chính. Cơ CH P HÀNH CHÍNH NH T B N quan gi i quy t khi u n i ngay sau khi th lí 1. Gi i quy t khi u n i b i cơ quan có quy n yêu c u ngư i khi u n i và cơ quan, hành chính có th m quy n công ch c hành chính liên quan cung c p Trư c h t, khi u n i hành chính luôn nh ng ch ng c vi t ho c nh ng tài li u ư c gi i quy t b i cơ quan hành chính c p khác (có th là ch ng c mi ng ư c ghi trên. Lu t khi u n i hành chính quy nh 3 âm) làm sáng t v án. Cơ quan khi u n i hình th c khi u n i là: Yêu c u i u tra l i sau khi nh n ơn s g i b n photo ho c băng v vi c (Investigation Demand); ph n i ghi âm t i cơ quan b khi u n i và yêu c u quy t nh hay hành vi (Objection); ti p t c cung c p văn b n gi i thích trong th i h n i u tra l i v vi c sau khi ã ư c gi i h p lí. quy t (Reinvestigation Demand). T t c các Trong trư ng h p cơ quan b ki n c tình khi u n i s ư c g i tr c ti p t i cơ quan trì hoãn vi c ưa ra văn b n gi i thích, cơ hành chính c p trên, tr trư ng h p không quan gi i quy t khi u n i s ti p t c ra quy t có cơ quan c p trên c a cơ quan ã ra quy t nh m i bu c cơ quan này ph i th c hi n. nh ho c là các quy t nh c a b trư ng b Lu t khi u n i quy nh rõ: “Ngư i khi u n i khi u n i. không ư c c n tr hi u l c thi hành c a Như v y, theo Lu t khi u n i hành quy t nh b khi u n i, quá trình ti p di n chính, cơ quan ã ra quy t nh thì không có c a các hành vi b ki n”.(10) Cơ quan gi i th m quy n t mình gi i quy t mà là thư ng quy t khi u n i khi ra quy t nh gi i quy t là cơ quan c p trên xem xét m t cách khách v vi c ư c quy n h y b m t ph n ho c quan các quy t nh b khi u n i có h p toàn b quy t nh b khi u n i, thay quy t pháp hay h p lí hay không. nh trên b ng quy t nh khác ho c yêu c u Th hai, c p trung ương hay a cơ quan b khi u n i ra quy t nh m i ng phương t n t i các cơ quan chuyên môn như th i tuyên b hi u l c thi hành. Trong trư ng h i ng gi i quy t khi u n i v thu qu c gia; h i ng gi i quy t khi u n i v b o h p n u quy t nh m i ư c ưa ra gây cho hi m xã h i; y ban thương m i công ngư i khi u n i th b t l i hơn ho c là b ng… hay như cơ quan thanh tra m t vài trong trư ng h p quy t nh b khi u n i b t a phương ư c trao quy n xem xét gi i h p pháp ho c không h p lí nhưng vi c h y quy t các lĩnh v c nh t nh nh m m b o b có th t o ra nh ng thi t h i l n cho l i tính công b ng và kh c ph c nhanh chóng ích công thì cơ quan gi i quy t khi u n i căn hơn nh ng thi t h i gây ra b i cơ quan công c vào m c thi t h i, có th bãi b yêu quy n so v i vi c ki n t ng ư c gi i quy t c u c a ngư i khi u n i nhưng ph i ra quy t t i toà án. nh tuyên b là quy t nh b khi u n i ó Cu i cùng ó là kh năng gi i quy t v là b t h p pháp ho c không h p lí. t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 53
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi Sơ th m quy n gi i quy t tranh ch p hành chính Nh t B n Tòa án t i cao Tòa phúc th m Tòa khu v c (qu n, huy n, rút g n) B trư ng B trư ng B trư ng i u tra l i v vi c Lãnh o Lãnh o t nh, a phương Ph n i thành ph i u tra v vi c i u tra v vi c Lãnh o huy n, xã Ngư i dân Ngư i dân Ngư i dân Ghi chú: Khi u ki n Khi u n i 2. Gi i quy t ki n t ng hành chính t i h th ng tòa án tư pháp 2.1. Khái quát v h th ng toà án tư pháp Nh t B n Sơ h th ng toà án c a Nh t B n Tòa án t i cao (TOKYO) Tòa phúc th m (8) Tòa gia ình (50) Tòa án qu n (50) 203 chi nhánh a phương 203 chi nhánh a phương Tòa rút g n (438) 54 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi Nh t B n áp d ng ch hai c p xét x : Sapporo và Takamastu. Toà án t i cao t C p sơ th m và c p phúc th m. tr s t i Tokyo. Toà án c p sơ th m bao g m: Toà gia 2.2 Kinh nghi m gi i quy t ki n t ng ình, toà án qu n và toà rút g n, và . Tòa gia hành chính ình chuyên trách gi i quy t các tranh ch p 2.2.1. Th t c ti n t t ng không ph i là liên quan n hôn nhân, gia ình và ngư i giai o n b t bu c chưa thành niên. Toà rút g n gi i quy t các Trư c khi Lu t ki n t ng hành chính ki n t ng dân s ho c hành chính mà giá tr năm 1962 ư c ban hành, th t c ti n t v vi c không vư t quá 900.000 yên; ho c t ng ư c xem là yêu c u b t bu c, theo ó các v án hình s mà b cáo b ph t ti n ho c các bên có liên quan ph i khi u n i t i cơ b ph t không quá 15 ngày tù.(11) Toà án quan hành chính trư c khi kh i ki n v án qu n gi i quy t sơ th m t t c các v vi c t i tòa án có th m quy n. Lu t ki n t ng dân s , hình s , hành chính mà không thu c hành chính năm 1962 ã bãi b quy nh này th m quy n gi i quy t c a hai toà k trên. và cho phép ngư i dân ư c ki n th ng ra Toà án có quy n phúc th m bao g m: tòa. Tuy nhiên, n u trong trư ng h p có văn Toà án qu n, toà phúc th m và Toà án t i b n lu t nào ó quy nh b t bu c ph i khi u cao. Toà án qu n có th m quy n phúc th m n i t i cơ quan hành chính c p trên thì ch i v i b n án sơ th m dân s c a toà rút không ư c kh i ki n tr c ti p ra toà.(12) g n, trong khi ó toà phúc th m có quy n Lu t ki n t ng hành chính năm 1962 cũng phúc th m i v i b n án c a toà án qu n, t o i u ki n cho ngư i kh i ki n ư c toà gia ình và b n án hình s sơ th m c a quy n ki n ra tòa mà không b t bu c ph i có toà rút g n. Toà án t i cao có quy n phúc quy t nh gi i quy t khi u n i, ví d , n u th m i v i các b n án c a toà phúc th m. như quy t nh gi i quy t khi u n i không Trư ng h p ngo i l , trong v án dân s ư c ban hành sau 3 tháng k t khi có ư c gi i quy t toà án qu n, n u c hai bên khi u n i; ho c trư ng h p c p thi t tránh u ng ý b qua kháng cáo lên toà phúc thi t h i nguy hi m có th x y ra ho c có lí th m mà kháng cáo tr c ti p lên Toà t i cao do chính áng không nh n ư c quy t nh thì Toà t i cao có quy n phúc th m b n án thì ương s có quy n ki n ra toà có th m c a toà án qu n. quy n gi i quy t. Nh t B n có 50 toà án qu n và 50 toà gia 2.2.2 Th m quy n không gi i h n c a ình n m các trung tâm hành chính c a tòa trong gi i quy t ki n t ng hành chính t nh, thành ph tr c thu c trung ương, 438 T t c các tòa án c a Nh t B n hi n nay toà rút g n t các a phương và 8 toà ư c quy n gi i quy t các ki n t ng hành phúc th m t 8 thành ph l n như Tokyo, chính mà không gi i h n th m quy n, thay Osaka, Nagoya, Hiroshima, Fukuoka, Sendai, cho ch có m t tòa án hành chính Tokyo t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 55
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi v i th m quy n gi i h n trong giai o n ch c hành chính, tr khi nó vư t quá th m Minh Tr trư c i chi n th gi i l n th II. quy n ho c có s l m d ng công quy n gây 2.2.3. Phân nh th m quy n c a tòa gi i thi t h i, tòa án không ư c can thi p vào quy t ki n t ng hành chính ho t ng qu n lí hành chính. Thêm vào ó, H th ng tòa án hi n t i c a Nh t không i u 31 có tên là “Phán quy t tùy hoàn phân chia theo c p lãnh th hành chính mà c nh” (circumstantial judgment) quy nh ư c phân chia theo tính ch t v vi c và c p trong trư ng h p quy t nh hành chính rõ xét x . i u 12 Lu t ki n t ng hành chính ràng là trái pháp lu t nhưng s h y b nó có năm 1962 quy nh toà án có th m quy n th làm nh hư ng n l i ích công, tòa án gi i quy t là “Toà án nơi mà cơ quan hành có quy n bác b vi c khi u ki n m c d u chính b ki n có tr s , nơi t n t i b t ng ph i tuyên b tính b t h p pháp c a quy t s n ho c cơ quan hành chính b ki n ph i nh b khi u ki n trong n i dung c a b n án. v trí th p hơn”. Quy nh này nh m tránh 2.2.5. Th m quy n xem xét tính h p hi n s chi ph i b i th m quy n qu n lí a c a văn b n quy ph m phương c a cơ quan hành chính i v i toà Hi n pháp hi n hành quy nh Tòa án t i án ang th c hi n vi c xét x . cao có th m quy n cao nh t xem xét t t c Toà phúc th m 8 thành ph l n có các lu t, ngh nh, quy t nh ban hành b i th m quy n gi i quy t các khi u ki n i v i cơ quan nhà nư c có th m quy n mà trái v i quy t nh c a m t s cơ quan hành chính hi n pháp và pháp lu t. Như v y, Nh t B n c bi t trung ương như C c sáng ch , U th a nh n vi c xem xét tính h p pháp và h p ban thương m i công b ng, H i ng hàng hi n c a các văn b n quy ph m. Tuy nhiên, h i… trong th c t , vi c kh i ki n quy t nh quy 2.2.4. Quan i m b o v l i ích công và ph m chưa ư c quy nh rõ trong Lu t ki n tính hi u qu c a hành chính t ng hành chính năm 1962, nó v n ang là Theo Lu t ki n t ng hành chính năm v n tranh cãi vì có quan i m cho r ng 1962, hi u l c pháp lí và vi c thi hành quy t các văn b n lu t nói chung không ph i là i nh hành chính v nguyên t c không th b tư ng c a tài phán. Tuy nhiên, n i dung c a trì hoãn b i ki n t ng. Xu t phát t quan m t vài văn b n quy ph m dư i lu t như i m b o v l i ích công, tính ch ng và thông tư, quy t nh hành chính có th ư c hi u qu c a ho t ng qu n lí hành chính, phán xét tính h p pháp ho c h p hi n n u vi c quy nh như v y nh m ngăn ng a cho xâm h i tr c ti p n quy n l i và nghĩa v các quy t nh hành chính không b trì hoãn c a công dân, ví d , v ki n yêu c u h y b thi hành b i s l m quy n c a ngư i kh i thông tư liên quan n vi c xây d ng nghĩa ki n. i u 30 quy nh r ng v i vi c tôn trang và chôn c t...(13) Nói tóm l i, theo lu t tr ng quy n t nh o t c a cơ quan, công c a Nh t B n thì Toà án t i cao là cơ quan 56 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi cao nh t có quy n phán quy t tính h p hi n n các tòa án qu n trong c nư c th c c a o lu t ho c các văn b n quy ph m hành công vi c c a th m phán. a v c a pháp lu t khác. Ví d , trong v án hình s th m phán Nh t ư c m b o b i hi n hay dân s c th , n u toà án c p qu n phát pháp, trong ó có quy nh t t c các th m hi n có văn b n pháp lu t nào ó vi hi n thì phán không b sa th i tr khi th m phán ó công t viên s kháng ngh lên Toà án t i ph m t i c c kì nghiêm tr ng, ph m t i liên cao xem xét gi i quy t. quan n l i ích qu c gia ho c trong trư ng 2.2.6. B nhi m, mi n nhi m và ch t h p không i u ki n v th ch t và tinh lư ng c a th m phán th n có th ti p t c gánh vác ư c công (14) Không có s phân bi t gi a th m phán vi c. hành chính v i các th m phán khác Nh t. Vi c xét x t i toà rút g n cũng như toà Chánh án Tòa án t i cao ư c b nhi m b i án qu n ch do 1 th m phán ti n hành. Trong Nh t Hoàng trên cơ s ngh c a N i các. trư ng h p toà án qu n xét x phúc th m T t c các th m phán c a Tòa án t i cao (bao b n án c a toà rút g n s bao g m 3 th m g m 14 th m phán) ư c ch nh b i N i phán. Toà phúc th m thư ng có 3 th m phán, các và ư c Nh t Hoàng ch ng nh n, tuy tuy nhiên, trong trư ng h p khi u ki n hành nhiên, vi c ch nh này ph i ư c l y ý ki n chính ph c t p, liên quan n các cơ quan c a nhân dân t i cu c t ng b u c H ngh hành chính c bi t trung ương như H i vi n. Th m phán tòa c p dư i ư c ch nh ng hàng h i, C c sáng ch … s do h i b i N i các trên cơ s danh sách ư c chánh ng g m 5 th m phán th c hi n. Toà án t i án Tòa án t i cao trình. cao thư ng xét x v i h i ng 5 th m phán, Th m phán tòa án c p dư i làm vi c t trong trư ng h p xem xét tính h p hi n c a 10 năm tr lên ư c ngh tái b nhi m. o lu t ho c các văn b n quy ph m s do Nh t, vi c ào t o các ng c viên th m h i ng bao g m t t c 15 th m phán. phán mang tính chuyên nghi p và h th ng. 2.2.7. Quy n thay i v ki n sang ki n tr thành th m phán chuyên nghi p, ng nhà nư c ho c các ch th l i ích công c viên ph i có kinh nghi m th c t 10 năm Theo i u 21 Lu t ki n t ng hành chính v i tư cách là th m phán t p s . tr thành năm 1962, tòa án theo ơn ki n c a ngư i th m phán t p s , ng c viên ph i tr i qua kh i ki n có th cho phép h thay i yêu kì thi qu c gia nghiêm ng t, sau ó hoàn c u sang ki n nhà nư c ho c cơ quan công thành 2 năm ào t o t i Vi n ào t o và quy n có liên quan n v vi c ang gi i nghiên c u pháp lí (cơ quan thu c Tòa án t i quy t không c n thi t ph i m v án m i. cao) và hoàn thành xu t s c kì thi t t nghi p. Nh t, các v ki n mà trong ó m t bên Chương trình ào t o ư c phân làm 3 kì, ương s yêu c u nhà nư c ho c chính trong ó kì cu i cùng ngư i t p s ư c g i quy n a phương b i thư ng n u gây ra t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 57
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi nh ng thi t h i nh t nh d a theo quy nh ngày hay tháng). c a Lu t b i thư ng nhà nư c, Lu t ki n Tâm lí ngư i dân Nh t B n không thích t ng hành chính năm 1962 cũng như Lu t t ki n t ng và u tranh v i cơ quan hành t ng dân s và nó cũng ư c xem như là v chính dư i hình th c thưa ki n t i toà. Vi c ki n dân s . ch i m t th i gian, chi phí cao cho vi c 2.3. M t vài v n t n t i trong gi i ki n t ng cũng là lí do c n tr h trong vi c quy t ki n t ng hành chính Nh t kh i ki n hành chính. Nhìn l i l ch s phát tri n c a Nh t B n, Tr i qua hơn 40 năm, Lu t ki n t ng nh ng năm 1960 ư c xem như là giai o n hành chính năm 1962 c a Nh t cũng còn bùng n các ho t ng hành chính, ti p theo m t vài i u kho n c n xem xét. Ví d , Lu t vào nh ng năm 1980 v i hàng lo t nh ng quy nh nghĩa v cung c p ch ng c thu c c i cách hành chính di n ra m nh m ã giúp v ngư i kh i ki n; Lu t ki n t ng hành Nh t B n t ư c nhi u thành t u, tr chính cũng thi u i u kho n quy nh v thành nư c công nghi p phát tri n trong khu vi c ình ch thi hành quy t nh b ki n và v c châu Á k t sau Th chi n th II. Tuy kho ng th i gian n nh cho vi c ưa ra nhiên, trong lĩnh v c tài phán hành chính, phán quy t cu i cùng. Cũng có s ch trích v n còn nh ng d u hi u b c l s h n ch quy nh t i i u 9 Lu t ki n t ng hành nh t nh: chính là công dân không th tr thành ngư i Trư c h t, so v i các v ki n dân s , s kh i ki n n u như các quy t nh hành chính lư ng v ki n hành chính r t ít. Trung bình không liên quan n l i ích c a h . hàng năm v ki n dân s ư c gi i quy t là Hư ng d n hành chính (Administrative 65.000, trong khi ó t l s lư ng v ki n Guidance) ư c s d ng ch y u trong các hành chính so v i s lư ng v ki n dân s ho t ng hành chính di n ra hàng ngày là 1/16. T l ngư i kh i ki n th ng ki n Nh t, trong ó vi c hư ng d n, tư v n hành cũng r t th p. Ư c tính kho ng 10% s chính cho ngư i dân r t ư c coi tr ng. ây lư ng ngư i kh i ki n th ng ki n trong v là i m m nh c a n n hành chính Nh t án hành chính.(15) M t vài lí do có th gi i B n. Tuy nhiên, xem xét dư i góc khác, thích như sau: nó là lí do cơ quan hành chính s d ng Lu t ki n t ng hành chính không có i u như là công c giúp h không ph i tr thành kho n quy nh rõ ràng kho ng th i gian i tư ng b ki n trư c tòa. gi i h n gi i quy t v vi c, trong khi th Th hai, vi c thi hành phán quy t c a tòa t c t t ng dân s ư c áp d ng gi i trong th c t cũng là i m h n ch . Lu t quy t các v ki n hành chính d n n vi c ki n t ng hành chính quy nh tòa án có th m t nhi u th i gian (th i gian gi i quy t phán quy t tính b t h p pháp c a hành vi ư c tính b ng năm ch không ph i b ng không hành ng c a cơ quan hành chính 58 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi nhưng không th bu c ngư i có th m quy n hành chính ph i ra quy t nh m i. N u cơ quan b ki n không th c hi n nghĩa v ho c ban hành quy t nh hành chính m i không áp ng nguy n v ng c a ngư i dân, h không có l a ch n nào khác hơn là l i ph i ti p t c kh i ki n v án m i. i u ó cũng gây ra tâm lí n ng n i v i vi c ki n t ng hành chính. (1).Xem: Yong Zhang, Nghiên c u so sánh h th ng tài phán các nư c ông và ông Nam Á năm 1997, tr. 259. (2).Xem: i u 61 Hi n pháp Hoàng Minh Tr năm 1889, (Meiji Kenbo1889, Art 61). (3).Xem: Shuichi Sugai và Itsuo Sonobe, Lu t hành chính Nh t B n năm 1999, tr. 28. (4).Xem: The Constitution of Japan (Nihon Koku Kenbo) ư c ban hành ngày 03/11/1946, có hi u l c 01/1947. (5).Xem: i u 30 Lu t t ch c toà án Nh t B n năm 1947, (Saibansho ho 1947, Art 3). (6).Xem: Shuichi Sugai và Itsuo Sonobe, S d, tr. 58. (7).Xem: Administrative appeal law (Gyosei fufuku shinsaho) ban hành ngày 15/09/1962. (8).Xem: Administrative litigation law (Gyosei ziken shosyoho) ban hành ngày 16/05/1962. (9). (Kokoku) Thu t ng này không tìm ư c nghĩa chu n xác sang ti ng nư c ngoài tương ương. Xem: i u 3 Lu t ki n t ng hành chính năm 1962. (10).Xem: Kho n 1 i u 34 Lu t khi u n i hành chính. (11).Xem: Kho n 1 i u 33 Lu t t ch c toà án Nh t B n năm 1947. (12).Xem: Kho n 1 i u 8 Lu t ki n t ng hành chính năm 1962. (13).Xem: Shuichi Sugai và Sonobe, Lu t hành chính Nh t B n năm 1999, tr. 107. (14). Xem: i u 48 Lu t t ch c tòa án Nh t B n năm 1947. (15).Xem: Yong Zhang, Nghiên c u so sánh h th ng tài phán các nư c ông và ông Nam Á năm 1997, tr. 82. t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 59
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: "Tạo lập và sử dụng vốn cho người nghèo, thực trạng - giải pháp"
74 p | 515 | 225
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nhận thức chung đốI với Tội pham về môi trường và một số vấn đề liên quan"
52 p | 301 | 66
-
Báo cáo " Vai trò của tổ chức công đoàn trong vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động "
8 p | 136 | 30
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " CẦN MỘT “CÚ HÍCH” ĐỂ TẠO ĐỘNG LỰC CHO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY"
7 p | 113 | 25
-
Báo cáo " Thủ tục bắt giữ tàu biển nhằm đảm bảo giải quyết khiếu nại hàng hải theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
8 p | 166 | 25
-
Báo cáo " Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của toà án nhân dân theo quy định của Luật đất đai năm 2003 "
8 p | 101 | 20
-
Báo cáo "Hoàn thiện pháp luật thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể "
9 p | 99 | 14
-
Báo cáo " Thẩm quyền của toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài"
7 p | 63 | 13
-
Báo cáo " Căn cứ hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự trong tố tụng dân sự Việt Nam "
7 p | 128 | 13
-
Báo cáo "Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự "
7 p | 89 | 12
-
Báo cáo "Thủ tục giải quyết các yêu cầu liên quan đến hoạt động của trọng tài thương mại Việt Nam "
8 p | 102 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược nâng cao trải nghiệm khách hàng trên nền tảng số của Tổng công ty Truyền thông VNPT-Media
104 p | 27 | 10
-
Báo cáo "Điều chỉnh pháp luật đối với đình công và giải quyết đình công ở Việt Nam hiện nay "
8 p | 78 | 8
-
Báo cáo "Các khái niệm chuẩn xác - điều kiện tiên quyết cho việc giải quyết có hiệu quả tranh chấp sở hữu công nghiệp "
7 p | 52 | 6
-
Báo cáo " Thực tiễn giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện pháp luật doanh nghiệp và một số đề xuất nhằm hoàn thiện Luật doanh nghiệp năm 2005 "
7 p | 68 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " QUÁ TRRÌNH SẢN NGHIỆP HÓA NÔNG NGHIỆP Ở TRUNG QUỐC "
9 p | 59 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến Pháp và Luật Hành Chính: Thẩm quyền của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết vụ án hành chính – từ thực tiễn tỉnh Quảng Ngãi
26 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn