Báo cáo " Lý thuyết hết quyền sở hữu trí tuệ và vấn đề nhập khẩu song song "
lượt xem 43
download
Hoạt động nhập khẩu song song phát sinh và tồn tại tất yếu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Cho đến nay, nhiều nước trên thế giới thừa nhận và bảo vệ nhập khẩu song song. Cơ sở pháp lí cho hoạt động nhập khẩu song song là Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) và Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPs).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Lý thuyết hết quyền sở hữu trí tuệ và vấn đề nhập khẩu song song "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. NguyÔn Nh− Quúnh * kh u song song, ó là Quy t nh c a b 1. Khái ni m nh p kh u song song và lí thuy t h t quy n s h u trí tu (1) trư ng B y t s 1906/2004/Q -BYT ngày Ho t ng nh p kh u song song phát sinh 28/5/2004 ban hành Quy nh v nh p kh u và t n t i t t y u trong b i c nh h i nh p kinh song song thu c phòng, ch a b nh cho t qu c t . Cho n nay, nhi u nư c trên th ngư i. B i v y, vi c tìm hi u v nh p kh u gi i th a nh n và b o v nh p kh u song song là c n thi t. Bài vi t này t p trung vào song. Cơ s pháp lí cho ho t ng nh p kh u hai n i dung: M i quan h gi a lí thuy t h t song song là Hi p nh chung v thu quan và quy n s h u trí tu và nh p kh u song thương m i (GATT) và Hi p nh v các khía song; S th a nh n c a các qu c gia, khu c nh thương m i c a quy n s h u trí tu v c v lí thuy t h t quy n s h u trí tu i (TRIPs). Tuy nhiên, T ch c thương m i th v i nh p kh u song song. gi i (WTO) - cơ quan ban hành các hi p nh Nh p kh u song song (parallel imports) TRIPs và GATT l i không quy nh c th là ho t ng thương m i mà trong ó hàng hơn v v n nh p kh u song song mà dành hoá, d ch v mang i tư ng s h u trí tu quy n này cho các qu c gia thành viên. Do ( ã ư c b o h ) ã ư c lưu thông trên th thi u s ng thu n qu c t cho nên quy nh trư ng c a m t nư c nhưng hàng hoá, d ch gi a các qu c gia v nh p kh u song song v này l i ư c kh u nh p kh u t nư c không th ng nh t. Chính s không th ng nh t khác vào chính nư c này mà không ư c s này ã và ang làm nh hư ng không nh cho phép c a ch s h u i tư ng s h u trí tu .(2) Ví d : Nhà s n xu t A s n xu t s n n dòng lưu chuy n hàng hoá gi a qu c gia trong quá trình toàn c u hoá. ph m X, s n ph m ã ư c b o h quy n s Vi t Nam ã và ang r t tích c c tham h u công nghi p nư c C1, s n ph m ã gia vào ti n trình h i nh p qu c t , b i v y ư c c p s ăng ký và ang ư c bán trên ho t ng nh p kh u song song xu t hi n th trư ng c a nư c C1 v i giá P1. S n ph m m t cách t t y u và ch c ch n còn phát tri n X này c a nhà s n xu t A cũng l i ang ư c m nh m hơn trong nh ng năm t i. Tuy bán m t nư c khác là C2 v i giá P2. Nhà nhiên, ây còn là m t v n m i m nư c ta. Chúng ta m i ch có m t văn b n pháp * Gi ng viên Khoa lu t dân s lu t duy nh t i u ch nh ho t ng nh p Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006 47
- nghiªn cøu - trao ®æi nh p kh u c a nư c C1 có th nh p kh u s n Trư c h t, lí thuy t h t quy n s h u trí ph m X này t nư c C2 v bán nư c C1 tu là cơ s cho vi c th a nh n ho t ng v i giá P3, i u ki n là P3 th p hơn giá P1. nh p kh u song song. Các qu c gia áp d ng Như v y, nguyên nhân c a ho t ng lí thuy t h t quy n khu v c ho c lí thuy t h t thương m i này là s khác bi t v giá cho quy n qu c t ng nghĩa v i th a nh n ho t cùng m t hàng hoá, d ch v gi a các nư c. ng nh p kh u song song còn các qu c gia Cho nên nhà nh p kh u ti n hành nh p kh u áp d ng lí thuy t h t quy n qu c gia không hàng hoá nơi có giá th p hơn bán nơi th a nh n ho t ng nh p kh u song song. khác v i giá cao hơn thu l i nhu n.(3) Khi ch s h u i tư ng s h u trí tu b Lí thuy t h t quy n s h u trí tu (the coi là h t quy n s h u trí tu t l n u tiên theory of exhaustion of intellectual property bán s n ph m mang i tư ng s h u trí tu rights) c p quy n c a ch s h u i ã ư c b o h cho nên nhà nh p kh u có tư ng s h u trí tu (thông thư ng là ch s quy n nh p kh u song song s n ph m này hu i tư ng s h u công nghi p) ư c mà không c n s cho phép c a ch s h u ki m soát, quy t nh vi c phân ph i hàng i tư ng s hưũ trí tu . Ngư c l i, n u ch hoá, d ch v mang i tư ng s h u trí tu s h u i tư ng s h u trí tu không b coi ã ư c b o h . Theo lí thuy t h t quy n s là h t quy n s h u trí tu t l n u tiên h u trí tu , khi ch s h u i tư ng s h u bán s n ph m mang i tư ng s h u trí tu trí tu bán s n ph m mang i tư ng s h u ã ư c b o h , nhà nh p kh u ch ư c trí tu ã ư c b o h , h bu c ph i cho phép nh p kh u song song s n ph m này n u phép cá nhân, t ch c khác bán l i s n ph m ư c s cho phép c a ch s h u i tư ng ó b i vì quy n s h u trí tu c a h ã h t s h u trí tu . t l n u tiên bán s n ph m. Hơn n a, lí thuy t h t quy n s h u trí Lí thuy t h t quy n s h u trí tu ư c tu còn quy t nh tính ch t, ph m vi c a chia thành ba lo i: H t quy n qu c gia ho t ng nh p kh u song song. Khía c nh (national exhaustion); h t quy n khu v c th hai c a m i quan h gi a lí thuy t h t (regional exhaustion) và h t quy n qu c t quy n s h u trí tu và nh p kh u song song (international exhaustion). ư c th hi n rõ ba lo i: h t quy n qu c gia, h t quy n khu v c và h t quy n qu c t . 2. M i quan h gi a lí thuy t h t quy n C th như sau: s h u trí tu và nh p kh u song song Lí thuy t h t quy n s h u trí tu và i v i các nư c áp d ng lí thuy t h t nh p kh u song song có quan h ch t ch v i quy n qu c gia, khi ch s h u i tư ng s nhau. M i quan h này th hi n hai khía h u trí tu ho c ngư i ư c ch s h u ng c nh sau ây: ý bán s n ph m mang i tư ng s h u trí 48 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi tu ã ư c b o h ra th trư ng, h ch h t hoá c a s n ph m X (nhãn hi u ư c b o quy n ki m soát, quy t nh vi c phân ph i h ). A ã bán s n ph m này l n u tiên s n ph m ó trong ph m vi lãnh th c a c, sau ó l i bán c m t s nư c khác nư c mà s n ph m ã ư c bán l n u tiên. thu c Liên minh châu Âu như Pháp, Anh. Như v y, có nghĩa là nh ng qu c gia công Theo lí thuy t h t quy n khu v c, A không nh n lí thuy t h t quy n qu c gia không th a còn quy n ngăn c m vi c phân ph i s n nh n nh p kh u song song. ph m trong ph m vi nư c các nư c thu c Ví d : A là ch s h u nhãn hi u hàng Liên minh châu Âu. Tuy nhiên, A có quy n hoá c a s n ph m X (nhãn hi u ư c b o ngăn c m vi c nh p kh u t nư c khác ngoài h ). A ã bán s n ph m này l n u tiên Liên minh châu Âu. Nói cách khác, nhà nh p nư c C1, sau ó l i bán c nư c C2. Theo kh u có quy n nh p kh u s n ph m này t lí thuy t h t quy n qu c gia, A không còn Pháp, Anh vào nư c c mà không c n s quy n ngăn c m vi c phân ph i s n ph m ng ý c a A; còn n u nhà nh p kh u mu n trong ph m vi nư c C1. Tuy nhiên, A có nh p kh u s n ph m này t m t nư c khác quy n ngăn c m vi c nh p kh u t nư c ngoài Liên minh châu Âu như Nga, Brazil… khác vào nư c C1. Nói cách khác, nhà nh p vào các nư c thu c Liên minh châu Âu bu c kh u không có quy n nh p kh u s n ph m ph i có s ng ý c a A (tr trư ng h p này t nư c C2 vào nư c C1 mà không có gi a Liên minh châu Âu và các nư c ngoài s ng ý c a A. liên minh có tho thu n song phương khác i v i các nư c áp d ng lí thuy t h t v v n này). quy n khu v c, khi ch s h u i tư ng s i v i các nu c áp d ng lí thuy t h t h u trí tu ho c ngư i ư c ch s h u ng quy n qu c t , khi ch s h u i tư ng s ý bán s n ph m mang i tư ng s h u trí h u trí tu ho c ngư i ư c ch s h u ng tu ã ư c b o h ra th trư ng, h ch h t ý bán s n ph m mang i tư ng s h u trí quy n ki m soát, quy t nh vi c phân ph i tu ã ư c b o h ra th trư ng, h không s n ph m ó trong ph m vi khu v c nh t còn quy n ki m soát, quy t nh vi c phân nh, trong ó có nư c mà s n ph m ã ư c ph i hàng hoá, d ch v ó b t kì nơi nào bán l n u tiên. H v n có quy n ki m soát, trên th gi i. quy t nh vi c phân ph i s n ph m ngoài Ví d : A là ch s h u nhãn hi u hàng khu v c này. Như v y, nh ng qu c gia công hoá c a s n ph m X (nhãn hi u ư c b o nh n lí thuy t h t quy n khu v c th a nh n h ). A ã bán s n ph m này l n u tiên ho t ng nh p kh u song song gi a các nư c C1, sau ó l i bán c nư c C2. Theo qu c gia trong khu v c ó. lí thuy t h t quy n qu c t , A không còn Ví d : A là ch s h u nhãn hi u hàng quy n ngăn c m vi c phân ph i s n ph m t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006 49
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n ưa s n ph m mang nhãn hi u hàng trên ph m vi toàn th gi i. Nói cách khác: hoá vào lưu thông và có quy n ch ng l i các nhà nh p kh u có quy n nh p kh u s n hành vi vi ph m quy n s h u trí tu c a ph m này t nư c C2 vào nư c C1 mà mình. Tuy nhiên, ch s h u b coi là h t không c n s ng ý c a A. quy n ki m soát, quy t nh vi c phân ph i 3. S th a nh n c a các qu c gia, khu s n ph m mang nhãn hi u hàng hoá ã ư c v c v lí thuy t h t quy n s h u trí tu b o v sau khi ưa s n ph m vào th trư ng i v i nh p kh u song song c a b t kì qu c gia thành viên nào c a Liên - Liên minh châu Âu(4) minh.(6) Nguyên t c h t quy n khu v c ã Liên minh châu Âu áp d ng lí thuy t h t ư c pháp i n hoá và ư c quy nh trong quy n khu v c. Theo ó, khi m t s n ph m Ngh quy t s 89/104/EEC ngày 21/12/1988 mang nhãn hi u hàng hoá ư c ưa vào th c a H i ng châu Âu v vi c hài hoà pháp trư ng b t kì qu c gia nào trong Liên minh lu t c a các nư c thành viên liên quan nhãn châu Âu v i s ng ý c a ch s h u nhãn hi u hàng hoá ( i u 7). Sau ó, trong Quy hi u hàng hóa (có th chính là ch s h u nh v nhãn hi u hàng hoá c a Liên minh ho c ngư i khác), ch s h u nhãn hi u châu Âu s 40/94 ngày 20/12/1993, nguyên hàng hoá không còn quy n ti p t c ư c t c h t quy n khu v c i v i quy n s h u ki m soát, quy t nh vi c phân ph i hàng trí tu l i ư c kh ng nh t i i u 13(1). hoá ó trong ph m vi Liên minh châu Âu. Quy nh v nhãn hi u hàng hoá này c a Liên minh châu Âu áp d ng lí thuy t h t Liên minh châu Âu là văn b n hài hoà tuy t quy n khu v c xu t phát t nguyên t c i pháp lu t c a các nư c thành viên, "hàng hoá ư c t do lưu chuy n trong Liên không cho phép các qu c gia thành viên th a minh" (free movement of goods)(5) - m t nh n nguyên t c h t quy n qu c t b coi là nguyên t c t i cao c a pháp lu t thương m i xung t v i nguyên t c h t quy n khu v c châu Âu. N u th a nh n lí thuy t h t quy n c a Liên minh châu Âu.(7) qu c gia s ngăn c n s lưu chuy n hàng hoá Tuy nhiên, i u áng lưu ý là theo Quy cũng như làm nh hư ng x u n ho t ng nh v nhãn hi u hàng hoá c a Liên minh thương m i gi a các qu c gia thành viên c a châu Âu, nguyên t c h t quy n khu v c b Liên minh châu Âu. h n ch , theo ó, nguyên t c h t quy n khu Trong nh ng v vi c u tiên v nh p v c ch áp d ng i v i hàng hoá l n u kh u song song kh i ki n trư c toà án c a tiên ư c ưa vào lưu thông trong ph m vi Liên minh châu Âu (ví d v tranh ch p gi a Liên minh ho c khu v c kinh t châu Âu Silhoueett International và Harlauer), toà án EEA g m Liên minh châu Âu và Iceland, c a Liên minh châu Âu ã phán quy t r ng Norway. Như v y, quy n i v i nhãn hi u m c dù Hi p ư c EEC b o v ch s h u hàng hoá c a ch s h u nhãn hi u hàng hoá nhãn hi u hàng hoá, cho phép ch s h u 50 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi không b coi là h t n u hàng hoá ó l n u tranh cãi và xem xét, U ban ã quy t nh tiên ư c ưa vào lưu thông trên các th không thay i pháp lu t v v n này mà trư ng ngoài Liên minh như Mĩ, Canada, sau gi nguyên nguyên t c h t quy n khu v c. ó ư c nh p kh u tr l i vào các nư c - Mĩ thành viên c a khu v c kinh t châu Âu. Mĩ, hi n nay, cơ s pháp lí cho ho t Như ã ch ra ph n u c a bài vi t, ng nh p kh u song song là các án l và hai Hi p nh GATT và TRIPs ch th a nh n văn b n lu t, g m Lu t v nhãn hi u hàng hoá (Laham Act) và Lu t v thương m i (Tariff Act).(8) ho t ng nh p kh u song song mà không quy nh c th v v n này. B i v y, Liên Trong nh ng phán quy t u tiên v minh châu Âu không áp d ng lí thuy t h t nh p kh u song song, toà án Mĩ kh ng nh quy n qu c t mà áp d ng lí thuy t h t r ng: khi m t s n ph m mang nhãn hi u quy n khu v c tuỳ thu c vào các qu c gia hàng hoá ư c ưa vào th trư ng, ch s thu c Liên minh. Tuy nhiên, quy nh h u nhãn hi u hàng hoá không ư c ti p t c nguyên t c h t quy n khu v c ch áp d ng ki m soát, quy t nh nh ng i m n ti p theo c a s n ph m.(9) Nh ng án l i v i hàng hoá l n u tiên ư c ưa vào u tiên lưu thông trong ph m vi Liên minh ho c khu v nh p kh u song song ã ư c pháp i n v c kinh t châu Âu EEA g m Liên minh hoá và ưa vào trong các quy nh pháp lu t châu Âu và Iceland, Norway không ph i là v nhãn hi u hàng hoá, ó là o lu t quy nh tích c c. Có th nói, trong trư ng Laham. Như v y, khác v i Liên minh châu h p c a Liên minh châu Âu, lí thuy t h t Âu, ã t lâu Mĩ th a nh n lí thuy t h t quy n khu v c ư c áp d ng quá ng t nghèo. quy n qu c t i v i quy n s h u trí tu . Quy nh c a Liên minh châu Âu phân bi t C th , khi m t s n ph m mang nhãn hi u i x gi a hàng hóa, d ch v l n u tiên hàng hoá ư c ưa vào th trư ng b t kì ư c lưu thông trong th trư ng liên minh và nơi nào trên th gi i v i s n g ý c a ch ngoài th trư ng Liên minh nh m b o v các s h u nhãn hi u hàng hóa (chính ch s ch s h u i tư ng s h u trí tu , các nhà h u ho c ngư i khác), ch s h u nhãn hi u s n xu t kinh doanh c a liên minh. i u này hàng hoá không còn quy n ti p t c u c t o ra s không công b ng và nh ng rào c n ki m soá, quy t nh vi c phân ph i ti p trong ho t ng nh p kh u song song. theo i v i hàng hoá ó. Nh n th y nh ng b t c p c a vi c áp - M t s nư c châu Á d ng lí thuy t h t quy n khu v c cho ho t Như ã trình bày, Liên minh châu Âu ng nh p kh u song song, năm 2000, U cũng như Mĩ th a nh n và b o v ho t ng ban châu Âu ã phát hành m t tài li u nh m nh p kh u song song trên cơ s lí thuy t h t ưa lí thuy t h t quy n qu c t vào pháp lu t quy n khu v c và lí thuy t h t quy n qu c c a Liên minh. Tuy nhiên, sau m t th i gian t . Tuy nhiên, châu Á m t s nư c th a t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006 51
- nghiªn cøu - trao ®æi nh n ho t ng nh p kh u song song nhưng hàng hoá theo pháp lu t Nh t B n. Vi c m t s nư c khác không th a nh n. Hi n nh p kh u song song v n m b o ngu n nay, m t s nư c châu Á cho phép ch s g c và ch t lư ng c a hàng hoá, không làm h u nhãn hi u hàng hoá quy n kh i ki n nh hư ng n danh ti ng thương m i c a trư c toà án ho c các cơ quan có th m quy n ch s h u nhãn hi u hàng hoá và không làm ngư i tiêu dùng nh m l n.(10) khác ch ng l i vi c nh p kh u song song. Ví d : Tháng 11/2000, 84 công ty dư c m nh Hư ng d n c a U ban thương m i nh t c a Philipine thu c Hi p h i dư c Nh t B n v h th ng phân ph i và kinh ph m nư c này ã ki n Văn phòng qu n lí y doanh ư c ban hành tháng 1 năm 1991 t c a Philipine v vi c nh p kh u song cũng nghiêm c m các hành vi ngăn c m song thu c t Án vào Philipine. 84 công ho t ng nh p kh u song song. Ví d : ty dư c cho r ng hành vi nh p kh u song Ngăn c n vi c cung c p hàng hoá, d ch v song ã vi ph m quy nh c a B lu t s t nư c ngoài; lo i tr m t nhà cung c p h u trí tu và Lu t v thu c gi . Tuy nhiên, tr c ti p cho m t nhà phân ph i c quy n. m t s nư c khác như Nh t B n và Hàn Ngoài ra, văn b n này cũng quy nh v Qu c không nh ng th a nh n nh p kh u vi c cung c p các s n ph m cho nhà nh p song song mà còn ti n hành các th t c tích kh u song song; gi i quy t v n nh p cc b o v cá nhân, t ch c nh p kh u kh u song song v i hàng gi ; mua s n ph m song song. M c dù văn b n pháp lu t và nh p kh u song song t các nhà phân ph i; th c ti n xét x c a toà án không nhi u và qu ng cáo nh p kh u song song. không rõ ràng như Liên minh châu Âu và Hàn Qu c ã ban hành các quy nh Mĩ nhưng th c t cho th y Nh t B n và Hàn pháp lu t h i quan th a nh n vi c nh p kh u Qu c áp d ng lí thuy t h t quy n qu c t song song ng th i quy nh rõ m t s cho ho t ng nh p kh u song song. trư ng h p c bi t không cho phép nh p Nh t B n ch p nh n ho t ng nh p kh u song song. Thêm vào ó, pháp lu t Hàn kh u song song và th a nh n nguyên t c h t Qu c cũng có các quy nh c th liên quan quy n qu c t . i u này ư c th hi n rõ n nh p kh u song song như: phân ph i trong vi c nhà nh p kh u song song bút hàng hoá nh p kh u song song; qu ng cáo hàng hoá nh p kh u song song...(11) PARKER vào Nh t B n ư c quy n ph n i l i nhà phân ph i c quy n lo i bút này 4. K t lu n c a Nh t. Trong v vi c này, Toà án Osaka Quy nh pháp lu t và án l ã ch ng t phán quy t r ng m c dù vi c nh p kh u song r ng i v i nhi u qu c gia trên th gi i, cho song có th làm nh hư ng n quy n c a n nay nh p kh u song song cũng như h c ch s h u nhãn hi u hàng hoá nhưng không thuy t h t quy n s h u trí tu không còn là nh hư ng n ch c năng c a nhãn hi u nh ng v n m i. Tuy nhiên, ây v n là 52 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nh ng v n nóng b ng và còn nhi u tranh l i ích mà ho t ng nh p kh u song song cãi. Các qu c gia, khu v c có cách ti p c n, em l i cho c nư c xu t kh u và nư c nh p s th a nh p khác nhau i v i lí thuy t h t kh u, nh p kh u song song cũng òi h i các quy n. Chính i u này d n n s khác bi t nư c ph i gi i quy t nhi u v n phát sinh, trong chính sách cũng như quy nh pháp trong ó có v n b o v quy n s h u trí lu t i v i ho t ng nh p kh u song song, tu . B i v y, c n ph i có nh ng quy nh c h qu là t o nên nh ng rào c n trong ho t th cho ho t ng nh p kh u song song ng thương m i qu c t và gây khó khăn trong các văn b n pháp lu t, ví d trong các cho vi c gi i quy t các tranh ch p v s h u văn b n pháp lu t s h u trí tu và pháp lu t trí tu liên quan n ho t ng nh p kh u thương m i./. song song. T t nhiên, vi c th a nh n và áp (1). hi u rõ thêm v nh ng khái ni m này, xem trang web: d ng lí thuy t h t quy n qu c gia, h t http://www.ladas.com/IPProperty/GrayMarket/GrayMa02.html quy n khu v c hay h t quy n qu c t ph (2). Theo Quy t nh 1906/2004/Q -BYT v nh p thu c vào chính sách thương m i c a m i kh u song song thu c phòng và ch a và ch a b nh qu c gia, khu v c. Tuy nhiên, nh m khuy n cho ngư i, nh p kh u song song thu c là vi c nh p kh u thu c có cùng tên bi t dư c v i thu c ã ư c khích thương m i qu c t phát tri n, m c p s ăng kí lưu hành t i Vi t Nam khi các công ti b o s th ng nh t, công b ng trên ph m vi dư c ph m nư c ngoài nh giá thu c nư c này toàn c u, nên áp d ng lí thuy t h t quy n th p hơn nư c kia ( i u 3). qu c t v quy n s h u trí tu cho ho t (3). Xem thêm trang web: http://econ.worldbank. org. ng nh p kh u song song. (4). V nh p kh u song song Liên minh châu Âu, có th xem thêm thông tin t trang web: http:// Cho n nay, lí thuy t h t quy n s h u scientific.thomson.com. trí tu và ho t ng nh p kh u song song là (5).Xem: Pháp lu t c nh tranh c a Liên minh châu Âu. nh ng v n còn m i i v i nư c ta. V i (6). Xem v Centrapharm v. Winthorp, 1974 ECR s ra i c a Quy t nh c a b trư ng B y 1183. Trong v này, m t ch s h u nhãn hi u hàng hoá c a Hà Lan là nhà phân ph i và chi nhánh c a t s 1906/2004/Q -BYT ngày 28/5/2004 m t nhà s n xu t Anh ã ơn kh i ki n vi c bán ban hành Quy nh v nh p kh u song song các s n ph m thu c không ư c phép c a h Hà Lan. thu c phòng, ch a b nh cho ngư i, Vi t (7). Xem v Silhouette International v. Hartlauer Nam th a nh n ho t ng nh p kh u song (Case C-355/96) [1998] ETMR 539. song, tuy nhiên ch m t lĩnh v c r t h p là (8). Xem trang web: http://www.ipmall.info/hosted- resources/pubspapers/TM-Lever-Rules-Hennessey-99.htm nh p kh u thu c phòng, ch a b nh cho (9). Xem phán quy t trong v Apollinaris Co. Ltd v. ngư i. Chúng ta ph i coi nh p kh u song Scherer, 27 Fed 18 (SDNY 1886). song là quan h thương m i t t y u trong b i (10). V PARKER, Quy t nh c a Toà án Osaka c nh h i nh p qu c t hay nói cách khác ngày 27/2/1971. ho t ng nh p kh u song song s xu t hi n (11). Nh ng quy nh này n m trong các văn b n hư ng d n c a U ban thương m i Hàn Qu c. nhi u lĩnh v c khác nhau. Cùng v i nh ng t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006 53
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thí nghiệm Lý thuyết điều khiển tự động: Ứng dụng Simulink mô phỏng và đánh giá chất lượng hệ thống
6 p | 513 | 59
-
Báo cáo: Tối ưu hóa protocol trong CHT thần kinh cho từng bệnh lý
59 p | 11 | 6
-
Báo cáo khoa học: So sánh T2W DIXON với T2W FSE và STIR trong khảo sát bệnh lý cột sống thắt lưng
30 p | 10 | 5
-
Báo cáo: Chụp cắt lớp vi tính hình thái tim trong bệnh lý tim bẩm sinh
31 p | 7 | 5
-
Báo cáo: Hình ảnh học bệnh não mạch máu nhỏ
35 p | 4 | 4
-
Báo cáo khoa học: Chuỗi xung 3D MRCP nguyên lý và kỹ thuật tối ưu hình ảnh
19 p | 7 | 4
-
Báo cáo khoa học: Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều
33 p | 7 | 4
-
Báo cáo: Tối ưu hóa thực hành lâm sàng từ các khuyến cáo thế giới trong quản lý tiền mãn kinh, mãn kinh - PGS-TS Hoàng Thị Diễm Tuyết
42 p | 8 | 4
-
Thực tập tốt nghiệp: Lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại dược phẩm Vĩnh Long
78 p | 25 | 4
-
Báo cáo khoa học: "lực cản trong dòng sông và kênh có mặt cắt phức tạp"
10 p | 50 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành tại Công ty TNHH Kiểm toán I.T.O chi nhánh Đà Nẵng
120 p | 2 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Quản lý Bay Việt Nam
103 p | 3 | 2
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (DongA Bank)
24 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á (DongA Bank)
12 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Phạm Thu Hà
103 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Kiểm soát chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và kế toán Hà Nội (CPAHANOI)
132 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần SEATECCO
101 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn