Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô (corn crop residues) của tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 3
download
Báo cáo sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô (corn crop residues) của tỉnh Thanh Hóa, sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô (corn crop residues) của tỉnh Thanh Hóa. Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô (corn crop residues) của tỉnh Thanh Hóa
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KĨ THUẬT HÓA HỌC BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CHẾ BIẾN DẦU VÀ THAN ĐÁ Báo cáo sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô (corn crop residues) của tỉnh Thanh Hóa Giáo viên hướng dẫn: PGS TS Văn Đình Sơn Thọ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Xuân Tiến MSSV : 20104632 Lớp : Kinh Tế Công Nghiệp- K55 Hà Nội, 4/2013
- Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô (corn crop residues) của tỉnh Thanh Hóa Phần 2: Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của tỉnh Thanh Hóa 2.1 Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô Hình 2.1 lược đồ mô tả sản tiềm năng lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của Thanh Hóa Ta có: bảng dự kiến tiềm năng sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của 27 huyện(thị xã,thành phố) của tỉnh Thanh Hóa
- huy n t ng min(t n/năm) t ng max(t n/năm) bá th c 225000 1500000 c m th y 225000 1500000 đông s n 225000 1500000 hà trung 225000 1500000 h ul c 225000 1500000 hoàng hóa 225000 1500000 lang chánh 300 25000 m ng lát 300 25000 nga s n 225000 1500000 ng c l c 225000 1500000 nh thanh 225000 1500000 nh xuân 300 25000 nông c ng 225000 1500000 quan hóa 300 25000 quan s n 300 25000 qu ng x ng 225000 1500000 th ch thành 225000 15000000 thành ph thanh hóa 225000 1500000 th xã b m s n 225000 1500000 thi xã s m s n 225000 1500000 thi u hóa 225000 1500000 th xuân 225000 1500000 th ng xuân 300 25000 tĩnh gia 225000 1500000 tri u s n 225000 1500000 vĩnh l c 225000 1500000 yên đ nh 225000 1500000 t ng 4,726,800 31,650,000 Theo bảng số liệu trên ta thấy: + tổng min sản lượng sinh khối tiềm năng của tỉnh Thanh Hóa là 4,726.800 tấn/năm , nhỏ hơn rất nhiều so với tổng max sản lượng là 31,650,000 tấn/năm + mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của tỉnh là không đồng đều, sản lượng tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm, đồng bằng,trung du và thưa thớt ở khu vực miền núi. 2.2 Chọn địa điểm¸nguyên tắc chọn - địa điểm được chọn làm vị trí để xác định chính xác mức sản lượng theo từng cự li và đặt nhà máy là vị trí có tọa độ (19.9145; 105.5457).
- - nguyên tắc chọn: + gần vùng nguyên liệu + vị trí giao thông thuận lợi 2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất. 2.3.1 Thiết lập theo cự ly Cự li (km) Tổng năng lượng tiềm Năng lượng điện có thể năng (MW) sản xuất(MWh) 25 2,514,909,600 139717.2 50 8,327,659,200 462647.73 75 11,894,416,800 660800.93 100 17,836,862,400 990936.8 2E+10 1.8E+10 1.6E+10 1.4E+10 1.2E+10 Cự li (km) 1E+10 8E+09 Tổng năng lượng 6E+09 tiềm năng (MW) 4E+09 2E+09 0 1 2 3 4 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng
- 20,000,000,000 18,000,000,000 16,000,000,000 14,000,000,000 12,000,000,000 Tổng năng lượng 10,000,000,000 tiềm năng (MW) 8,000,000,000 Năng lượng điện có 6,000,000,000 thể sản xuất(MWh) 4,000,000,000 2,000,000,000 0 1 2 3 4 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa tổng sản lượng sinh khối tiềm năng và năng lượng điện có thể sản xuất. 2.3.2.Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass 2.3.2.1 Cự ly 25km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng Năng lượng điện có thể (MW) sản xuất(MWh) 10 251,490,960 62220.2 20 502,981,920 27943.44 30 754,472,880 41915.16 40 1,005,963,840 55886.88 50 1,257,454,800 69858.6 60 1,508,945,760 83830.32 70 1,760,436,720 97802.04 80 2,011,927,680 111773.76 90 2,263,418,640 125745.48
- Bảng 1: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 25km 2.5E+09 2E+09 1.5E+09 Obtainable (%) 1E+09 Tiềm năng năng lượng (MW) 50000000 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với cự li 25km 1E+10 9E+09 8E+09 7E+09 6E+09 Tổng tiềm năng điện 5E+09 năng 4E+09 Năng lượng điện có 3E+09 thể sản xuất(MWh) 2E+09 1E+09 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa tổng sản lượng tiềm năng và năng lượng điện có thể sản xuất ở cự li 25km
- 2.3.2.2 Cự li 50km Obtainable Tổng tiềm năng điện năng Năng lượng điện có thể (%) (MW) sản xuất(MWh) 10 832,765,920 46264.77 20 1,665,531,840 92529.55 30 2,498,297,760 138794.32 40 3,331,063,680 185059.09 50 4,163,829,600 231323.87 60 4,996,595,520 277588.64 70 5,829,361,440 323853.41 80 6,662,127,360 370118.19 90 7,494,893,280 416382.96 Bảng 2: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 50km 8E+09 7E+09 6E+09 5E+09 Obtainable (%) 4E+09 3E+09 Tổng tiềm năng điên năng (MW) 2E+09 1E+09 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với cự li 50km
- 1.2E+10 1E+10 8E+09 Tổng tiềm năng điện 6E+09 năng Năng lượng điện có 4E+09 thể sản xuất(MWh) 2E+09 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa tổng sản lượng tiềm năng và năng lượng điện có thể sản xuất ở cự li 50km 2.3.2.3 cự li 75km Obtainable Tổng tiềm năng điện năng Năng lượng điện có thể (%) (MW) sản xuất(MWh) 10 1,189,441,680 66080.09 20 2,378,883,360 132160.19 30 3,568,325,040 198240.28 40 4,757,766,720 264320.37 50 5,947,208,400 330400.47 60 7,136,650,080 396480.56 70 8,326,091,760 462560.65 80 9,515,533,440 528640.75 90 10,704,975,120 594720.84 Bảng 3: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 75km
- 1.2E+10 1E+10 8E+09 Obtainable (%) 6E+09 Tổng tiềm năng điện 4E+09 năng (MW) 2E+09 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với cự li 75km 1.2E+10 1E+10 8E+09 Tổng tiềm năng điện 6E+09 năng Năng lượng điện có 4E+09 thể sản xuất(MWh) 2E+09 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa tổng sản lượng tiềm năng và năng lượng điện có thể sản xuất ở cự li 75km 2.3.2.4 Cự li100km
- Obtainable Tổng tiềm năng điện năng Năng lượng điện có thể (%) (MW) sản xuất(MWh) 10 1,783,686,240 99093.68 20 3,567,372,480 198187.36 30 5,351,058,720 297281.04 40 7,134,744,960 396374.72 50 8,918,431,200 495468.4 60 10,702,117,440 594562.08 70 12,485,803,680 693655.76 80 14,269,489,920 792749.44 90 16,053,176,160 891843.12 Bảng 4: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 100km 1.8E+10 1.6E+10 1.4E+10 1.2E+10 1E+10 Obtainable (%) 8E+09 Tổng tiềm năng điện 6E+09 năng (MW) 4E+09 2E+09 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với cự li 100km
- 1.8E+10 1.6E+10 1.4E+10 1.2E+10 1E+10 Tổng tiềm năng điện năng 8E+09 Năng lượng điện có 6E+09 thể sản xuất(MWh) 4E+09 2E+09 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa tổng sản lượng tiềm năng và năng lượng điện có thể sản xuất ở cự li 100km Phần 3: Kết luận và kiến nghị 3.1 Kết luận + Thanh Hóa là 1 trong những tỉnh có tiềm năng lớn về sinh khối từ phụ phẩm của ngô (corn crop residues). + tuy nhiên sự phân bố là không đồng đều giữa đồng bằng, trung du và miền núi ; giũa các huyện cũng có sự khác biệt. Mặc dù vậy sự tập trung sinh khối từ phụ phẩm của ngô cũng tạo điều kiện cho việc xây dựng các nhà máy sản xuất điện từ năng lượng sinh khối. 3.2 Kiến nghị + Xây dựng các nhà máy sản xuất điện từ năng lượng sinh khối từ nguồn sinh khối dồi dào từ phụ phẩm của ngô. + Phát triển việc trồng ngô trên địa bàn toàn tỉnh
- + Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt đồ án tốt nghiệp: Xây dựng giải pháp Business Intelligent quản trị doanh nghiệp thông minh sử dụng công cụ Tableau tại Công ty vệ sinh môi trường đô thị Hưng Thịnh
13 p | 197 | 28
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối của tỉnh Nam Định
33 p | 85 | 9
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lúa gạo của tỉnh Hải Phòng
10 p | 96 | 6
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh
18 p | 65 | 5
-
Báo cáo : Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hưng Yên
10 p | 85 | 5
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng ở tỉnh Hưng Yên
8 p | 59 | 5
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial toolkit để đánh tiềm năng sinh khối từ sắn của tỉnh Ninh Bình
7 p | 81 | 5
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối mía đường tỉnh Nghệ An
10 p | 52 | 5
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hải Dương
8 p | 89 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Bắc Ninh
8 p | 64 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ Sugar Can Crop của Thành phố Hà Nội
8 p | 85 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geosptial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ cassava crop của tỉnh Thái Bình
12 p | 108 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial đánh giá tiềm năng sinh khối từ peanut (lạc) của tỉnh Thái Bình
10 p | 64 | 3
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ cây lạc của tỉnh Nam Định
11 p | 86 | 3
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geosptial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ rice crop của tỉnh Thái Bình
11 p | 66 | 3
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatical toolkit để đánh giá tiềm năng sinh khối từ cây mía đường của tỉnh Hải Dương
12 p | 79 | 3
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của thành phố Hà Nội
7 p | 74 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn