Báo cáo " Thẩm quyền của toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài"
lượt xem 13
download
Thẩm quyền của toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài Phương châm xây dựng Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân là phương châm được quán triệt trong các nghị quyết của Đảng và các bản hiến pháp của nước ta. Tuy nhiên, cho đến nay các thiết chế dân chủ trực tiếp chưa được xây dựng một cách đồng bộ. Hầu hết các nước xây dựng nhà nước pháp quyền đều đã ban hành luật trưng cầu dân ý để nhân dân quyết định các vấn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Thẩm quyền của toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài"
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS TS. NguyÔn Trung TÝn * D th o B lu t t t ng dân s có Ph n th IX quy nh v th t c gi i quy t các v vi c dân s có y u t nư c ngoài và tương tr qu c t các qu c gia. Chương XXXV v i tên g i c a nó rõ ràng nh m gi i quy t v n này. Tuy nhiên cách gi i quy t ó trong tư pháp. Ph n này g m ba chương: Chương Chương này, theo chúng tôi còn nhi u ch XXXIV, chương XXXV, chương XXXVI. c n xem xét l i. Trong ph m vi bài này, chúng tôi nêu m t s ý V th m quy n chung c a tòa án Vi t ki n v Chương XXXV "Th m quy n c a toà Nam, có nhi u quy nh còn chưa phù h p: án Vi t Nam gi i quy t các v vi c dân s có C th : y u t nư c ngoài". Kho n 1 i u 416 quy nh: "1. Th m Theo quan i m chung, t t ng dân s quy n c a Tòa án Vi t Nam gi i quy t các v qu c t ư c hi u là t ng th các nguyên t c vi c dân s có y u t nư c ngoài ư c xác và các quy ph m pháp lu t gi i quy t các v n nh theo quy nh t i chương III c a B lu t sau: này n u chương này không có quy nh khác" 1. Xác nh th m quy n gi i quy t các v là không rõ. B i, cá nhân và pháp nhân Vi t vi c dân s theo nghĩa r ng có y u t nư c Nam cũng như nư c ngoài khi yêu c u toà án ngoài; Vi t Nam gi i quy t tranh ch p ho c yêu c u 2. Quy ch pháp lí c a cá nhân và pháp c a mình thì v n u tiên mà h ph i gi i nhân nư c ngoài trong lĩnh v c t t ng dân s quy t rõ ràng là toà án Vi t Nam có th m qu c t ; quy n không? tr l i câu h i này h ph i 3. Quy ch pháp lí c a qu c gia nư c ngoài chú ý t i các i u ư c qu c t mà Vi t Nam và các t ch c qu c t c p chính ph trong lĩnh ã kí k t ho c tham gia v i các qu c gia h u v c t t ng dân s qu c t ; quan (ví d , các hi p nh tương tr tư pháp), 4. U thác và nh n u thác qu c t trong sau ó s là Chương XXXV này (n u ư c lĩnh v c t t ng dân s qu c t ; thông qua). 5. Công nh n và cho thi hành các quy t i u ó có nghĩa là n u các i u ư c qu c nh c a toà án và tr ng tài nư c ngoài.(1) t liên quan và Chương XXXV này không quy Như v y, vi c xác nh th m quy n c a toà nh tòa án Vi t Nam có th m quy n thì các cá án m t qu c gia trong vi c gi i quy t các v nhân và pháp nhân trên mu n gi i quy t tranh vi c dân s có y u t nư c ngoài là m t trong năm vi c trên thu c lĩnh v c t t ng dân s * Vi n nhà nư c và pháp lu t T¹p chÝ luËt häc 75
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS ch p ho c yêu c u c a mình b ng con ư ng th gi i, m t khác, vì l i ích c a chính qu c gia toà án thì ph i tìm câu tr l i trong các i u s t i. B i có như v y thì các quan h dân s có ư c qu c t và các quy nh trong pháp lu t t y u t nư c ngoài m i phát tri n phù h p v i t ng dân s qu c t c a qu c gia khác có liên chính sách c a qu c gia ó (chính sách y quan. B i v y, theo chúng tôi, kho n này c n trư c h t ư c th hi n trong pháp lu t). Vì u quy nh như sau: "1. Th m quy n c a tòa án có hai m c ích chung nêu trên cho nên các Vi t Nam gi i quy t các v vi c dân s có y u qu c gia cũng thư ng d a vào các d u hi u xác t nư c ngoài ư c xác nh theo quy nh t i nh th m quy n tương i gi ng nhau. ó là Chương XXXV n u các v vi c dân s thu c các d u hi u như nơi cư trú c a b ơn, nơi có th m quy n c a toà án theo quy nh t i tài s n tranh ch p và nơi x y ra hành vi gây Chương III c a B lu t này". B i, Chương III thi t h i ( i v i các v vi c v n bù thi t h i quy nh v tính ch t c a các v vi c dân s ngoài h p ng).(2) thu c th m quy n c a toà án còn Chương Tuy nhiên, các d u hi u này m c dù v XXXV quy nh v nh ng v vi c dân s có hình th c cũng gi ng như các d u hi u xác y u t nư c ngoài mà tòa án Vi t Nam có nh th m quy n theo lãnh th trong lĩnh v c t th m quy n. i u ó có nghĩa là n u các v t ng dân s không có y u t nư c ngoài song vi c dân s có y u t nư c ngoài nào ó thu c v th c ch t thì khác h n. S khác này th hi n di n các v vi c dân s thu c th m quy n c a hai i m. Th nh t, xu t phát t ch quy n toà án theo úng quy nh t i Chương III song qu c gia, các qu c gia ch quy nh khi các d u không ph i là các v vi c dân s có y u t hi u như v y có trên lãnh th c a mình thì qu c nư c ngoài mà tòa án Vi t Nam có th m gia ó có th m quy n gi i quy t. Th hai, các quy n theo quy nh t i Chương XXXV thì d u hi u ó ư c hi u là d u hi u v th m tòa án Vi t Nam cũng không có th m quy n quy n c a toà án m t qu c gia ch không ph i gi i quy t và ngư c l i. th m quy n c a toà án c th c a qu c gia nơi V căn c xác nh th m quy n c a có các d u hi u trên (m c dù trên th c t có chương này cũng có nhi u i u không h p lí. nhi u trư ng h p trùng l p như v y). Có i u Khi xác nh th m quy n qu c t trong vi c các d u hi u ó là khách quan v i các bên gi i quy t các v vi c dân s có y u t nư c không ph thu c vào qu c t ch c a h . Do v y, ngoài, các qu c gia thư ng quy nh m t s vi c quy nh như kho n 2 (các i m a, b, c) d u hi u sao cho toà án qu c gia mình có c a i u 416 là không phù h p. Ph n này quy i u ki n gi i quy t ho c k t qu c a vi c gi i nh: "2. Tòa án Vi t Nam gi i quy t các v quy t mang tính ch t kh thi nh m m c ích vi c dân s có y u t nư c ngoài trong các b o v t t nh t các l i ích chính áng c a các trư ng h p sau ây: cá nhân và pháp nhân Vi t Nam cũng như nư c a. B ơn là t ch c nư c ngoài có tr s ngoài. i u này ư c th hi n trong chính sách chính óng trên lãnh th Vi t Nam ho c b ơn v tư pháp qu c t c a các qu c gia, m t m t, có cơ quan qu n lí, chi nhánh, văn phòng i vì s tuân th các tiêu chí v nhân quy n trên di n óng trên lãnh th Vi t Nam; 76 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS b. B ơn là công dân nư c ngoài, ngư i c a an ninh qu c gia hay c i m phong t c, không qu c t ch cư trú, làm ăn, sinh s ng lâu t p quán là i u không ch p nh n ư c. dài t i Vi t Nam ho c có tài s n trên lãnh th i m d kho n 2 i u 416 quy nh: "Các Vi t Nam; v vi c dân s v quan h dân s mà căn c c. Nguyên ơn là công dân nư c ngoài, xác l p, thay i, ch m d t quan h ó theo ngư i không qu c t ch cư trú, làm ăn, sinh pháp lu t Vi t Nam ho c x y ra trên lãnh th s ng lâu dài t i Vi t Nam i v i v vi c dân Vi t Nam nhưng có ít nh t m t trong các s v yêu c u òi ti n c p dư ng, xác nh ương s là ngư i nư c ngoài". Trư c h t, các cha m ". v vi c ây có th là v vi c v h p ng có Theo các quy nh ó, tòa án Vi t Nam ch hình th c ho c n i dung theo pháp lu t Vi t có th m quy n gi i quy t các v vi c tranh Nam ho c v vi c b i thư ng thi t h i x y ra ch p khi b ơn là công dân nư c ngoài ho c trên lãnh th Vi t Nam trong ó có ít nh t m t nguyên ơn là công dân nư c ngoài ( i v i trong các bên ương s là ngư i nư c ngoài. các v vi c dân s v yêu c u òi ti n c p i u ó có nghĩa là th m quy n ư c xác nh dư ng, xác nh cha m ). V n t ra ây trên cơ s xác nh pháp lu t n i dung i u là trong trư ng h p i v i các v tương t ch nh. Cách quy nh này có l i là n u tòa án như v y mà b ơn ho c nguyên ơn là công Vi t Nam gi i quy t thì tòa án Vi t Nam s áp dân Vi t Nam thì sao? Cách quy nh như v y d ng pháp lu t c a mình. Theo i u 834 B rõ ràng là thi u khách quan không có l i gi i lu t dân s năm 1995, hình th c h p ng thích. Ai cũng bi t r ng m t trong khâu xây ư c xác l p theo pháp lu t nơi kí k t tr d ng văn b n là giai o n nghiên c u tình hình. trư ng h p i tư ng c a h p ng liên quan Trong giai o n ó ph i xem xét kinh nghi m n b t ng s n Vi t Nam, n i dung h p c a các qu c gia trên th gi i v v n này. ng ư c hình thành trên cơ s pháp lu t mà Ph n phân nh th m quy n qu c t là m t các bên tho thu n l a ch n n u không tho trong các v n thu c lĩnh v c tư pháp qu c t thu n thì áp d ng pháp lu t nơi th c hi n h p c a các qu c gia. Có th nói r ng khoa h c tư ng, tr vi c kí k t và th c hi n h p ng pháp qu c t Vi t Nam và ngành tư pháp qu c Vi t Nam ho c h p ng liên quan n b t t Vi t Nam m i ư c hình thành và phát tri n. ng s n Vi t Nam. Vi c xác nh th m Chúng ta chưa có kinh nghi m nhi u v v n quy n theo cách này cũng không ph i là bi n này. Vi c h c t p các kinh nghi m c a các pháp ư c ưa chu ng trên th gi i. B i i v i qu c gia phát tri n (nh t là các tiêu chí ph trư ng h p v h p ng trên mà b ơn l i bi n chung trên th gi i) ch c ch n là i u c n nư c ngoài ho c tài s n ( ng s n) i tư ng thi t ph c v cho công cu c công nghi p hoá, c a h p ng nư c ngoài thì theo pháp lu t hi n i hoá t nư c, cho vi c h i nh p qu c các qu c gia ph bi n hi n nay, toà án nư c t c a nư c ta. Các quy nh khác bi t trong ngoài nơi có b ơn ho c nơi có tài s n có th m vi c i x v i cá nhân và pháp nhân nư c quy n gi i quy t. B i v y, trong trư ng h p ngoài không ph i vì tr t t công c ng, vì l i ích này ph i chăng chúng ta quy nh th m quy n T¹p chÝ luËt häc 77
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS c a toà án Vi t Nam theo d u hi u nơi cư trú nh chung là nơi cư trú c a b ơn r i. c a b ơn ho c nơi có tài s n tranh ch p là phù i m kho n 2 i u 416 quy nh: " . h p hơn c . Riêng i v i trư ng h p b i Các v vi c dân s v các quan h dân s mà thư ng thi t h i ngoài h p ng, vi c quy nh căn c xác l p, thay i, ch m d t quan h tòa án Vi t Nam có th m quy n gi i quy t khi ó theo pháp lu t nư c ngoài ho c x y ra hành vi gây thi t h i x y ra Vi t Nam là phù nư c ngoài nhưng các ương s u là công h p v i xu hư ng chung. Cách quy nh ó dân, t ch c Vi t Nam và nguyên ơn ho c b trên th c t có cơ s là ch toà án nơi ó có ơn cư trú t i Vi t Nam...". i u này theo i u ki n thu n l i xác nh ai là ngư i có chúng tôi cũng nên b i vì có ph n quy nh l i, m c c a l i và m c thi t h i. Tuy tòa án Vi t Nam có th m quy n khi b ơn cư nhiên, vi c quy nh các trư ng h p theo i m trú Vi t Nam, trong khi ó các i u ki n nêu d kho n 2 i u 416 k trên l i kèm theo i u trong i m này thì u có ph n như v y. ki n ph i có ít nh t m t trong các bên ương s i m e quy nh: "e. Tranh ch p phát sinh là ngư i nư c ngoài là không h p lí và xa l t h p ng mà vi c th c hi n toàn b ho c v i xu hư ng chung trên th gi i. B i vì, th c m t ph n h p ng x y ra trên lãnh th Vi t ti n i u ch nh pháp lu t v n i dung các Nam". Cách quy nh như v y cũng không phù qu c gia trên th gi i (trong ó có c B lu t h p, b i trong các trư ng h p như v y s dân s Vi t Nam), ch th c a các v vi c dân không thu n l i cho vi c gi i quy t tranh ch p s có y u t nư c ngoài không ph i bao gi ho c m b o thi hành quy t nh c a toà án cũng có ít nh t m t bên ương s là ngư i b ng vi c xác nh d u hi u nơi cư trú b ơn nư c ngoài. i u này cũng ư c quy nh ho c nơi có tài s n là i tư ng c a h p ng. trong kho n 2 i u 411 c a b n D th o này. Ví d , n u công dân Vi t Nam là nguyên ơn Do v y, v n h p lí t ra ây là n u cũng i v i v ki n như trên, trong khi ó b ơn cư v i các v vi c như v y mà c hai bên ương trú nư c ngoài ho c tài s n nư c ngoài mà s là công dân Vi t Nam thì sao? Li u toà án theo pháp lu t nư c ngoài, toà án nơi ó có Vi t Nam có th m quy n gi i quy t không? th m quy n, khi ó ch c ch n công dân trên s N u có thì t i sao l i ph i kèm theo i u ki n ch n toà án nư c ngoài kh i ki n tr trư ng như v y? N u không thì hoá ra chính công dân h p i u ư c qu c t mà Vi t Nam và nư c Vi t Nam l i không có i u ki n b o v l i ngoài cùng kí k t ho c tham gia có quy nh ích chính áng c a mình ngay toà án c a khác. Do v y, không ph i ng u nhiên mà nhi u mình i v i cùng v vi c khi mà ngư i nư c qu c gia không ch n cách quy nh như trên. ngoài có quy n ó. Do v y, theo chúng tôi Do v y, theo chúng tôi, trong các trư ng h p ph n này nên s a theo cách như sau: "Các v ó c n quy nh r ng tòa án Vi t Nam có th m vi c v b i thư ng thi t h i ngoài h p ng có quy n khi b ơn cư trú Vi t Nam ho c tài hành vi gây thi t h i x y ra trên lãnh th Vi t s n là i tư ng c a h p ng Vi t Nam. Vì Nam". Còn các trư ng h p khác ã ghi nh n th , i m này c n b i vì có quy nh chung trong i m này nên b i vì ã có i m quy v th m quy n như trên r i. 78 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS Do v y, theo chúng tôi, kho n 2 i u 416 lí do như chúng tôi ã nêu trên. N u úng v i c n quy nh như sau: các lí do như v y thì th m quy n c bi t c a "2. Tòa án Vi t Nam có th m quy n gi i các qu c gia ít trùng nhau. B i vì, n u có s quy t các v vi c dân s có y u t nư c trùng nhau thì xu t hi n nguy cơ là nguyên ơn ngoài i v i ít nh t m t trong các trư ng không bi t ki n âu b o v l i ích chính h p sau ây: áng c a mình ư c. a. B ơn thư ng trú Vi t Nam; Xu t phát t lu n i m trên chúng tôi xin b. Tài s n i tư ng c a tranh ch p có m y ý ki n v i u này. Kho n 1 i u 417 Vi t Nam; quy nh: "1.Nh ng v án dân s có y u t c. Nơi x y ra hành vi gây thi t h i Vi t nư c ngoài sau ây thu c th m quy n gi i Nam i v i v vi c b i thư ng thi t h i ngoài quy t c bi t c a tòa án Vi t Nam: h p ng; a. V án dân s có liên quan n quy n i d. Nguyên ơn là công dân Vi t Nam i v i tài s n là b t ng s n có trên lãnh th Vi t v i v vi c li hôn". Nam; i u 417 quy nh v th m quy n c bi t b. Tranh ch p phát sinh t h p ng v n c a tòa án Vi t Nam. Trư c h t chúng ta c n chuy n mà ngư i v n chuy n có tr s chính xác nh th nào là th m quy n c bi t c a toà ho c chi nhánh t i Vi t Nam; án m t qu c gia? Các qu c gia thư ng quy c. V án li hôn gi a công dân Vi t Nam v i nh th m quy n c bi t b o v l i ích công dân nư c ngoài ho c ngư i không qu c qu c gia, tr t t công c ng và các l i ích c n t ch n u c hai v ch ng cư trú, làm ăn, sinh thi t c a công dân và pháp nhân c a mình. s ng Vi t Nam". Th m quy n c bi t khác v i th m quy n Theo chúng tôi c n b m c b kho n 1 i u chung hai i m. Th nh t, th m quy n chung 417, b i trong tranh ch p v h p ng v n ư c quy nh chung cho các trư ng h p, trong chuy n, b ơn có th là ngư i v n chuy n khi ó th m quy n c bi t ch quy nh cho ho c khách hàng. Trong trư ng h p khách m t s trư ng h p c th . Th hai, th m quy n hàng là b ơn thì vi c ngư i v n chuy n ki n chung không có tính ch t b t bu c nguyên ơn khách hàng t i qu c gia nơi khách hàng cư trú ph i ki n t i toà án qu c gia ó mà có th ch n là thu n ti n hơn c . T i sao trong trư ng h p toà án qu c gia khác, trong khi ó th m quy n này l i cho r ng th m quy n c bi t là c a tòa c bi t mang tính ch t áp t (s áp t th án Vi t Nam. Do v y, trong trư ng h p này hi n ch n u nguyên ơn ki n toà án nư c theo chúng tôi c vi c xác nh th m quy n ngoài mà quy t nh c a toà án nư c ngoài ó theo th m quy n chung là phù h p. B i, n u l i c n công nh n và thi hành cư ng b c chúng ta quy nh như v y thì lí do c a vi c qu c gia quy nh th m quy n c bi t ó thì b o v tr t t công c ng và an ninh qu c gia quy t nh trên s không ư c công nh n và thi không gi i thích ư c mà có nguy cơ các h p hành cư ng b c). Do v y, vi c quy nh th m ng v n chuy n mà ngư i v n chuy n Vi t quy n c bi t ph i xu t phát chính xác t các Nam áng ra kí ư c thì l i không th kí khi T¹p chÝ luËt häc 79
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS chúng ta khoanh vùng c ng trong v n th m cơ s và thu n ti n i v i qu c gia n u h có quy n qu c t . B i các bên có th s e ng i m t qu c gia ó t i th i i m có nh ng s không mu n h p tác vì cho r ng tranh ch p ki n x y ra khi nh ng s ki n y là căn c gi a h s không ư c gi i quy t m t cách ra tuyên b ó. Trong trư ng h p s tuyên b thu n l i. trên i v i công dân Vi t Nam mà các s ki n Kho n 2 i u 417 quy nh: "2. Nh ng ã nêu l i x y ra nư c ngoài thì ph i chăng vi c dân s có y u t nư c ngoài sau ây thu c cách quy nh như trên là thi u khách quan và th m quy n gi i quy t c bi t c a tòa án Vi t khó th c hi n. B i, vi c tuyên b m t ngư i Nam: m t tích ho c ã ch t có th liên quan n vi c a. Xác nh m t s ki n pháp lí n u s ki n xác l p quy n, nghĩa v c a h trên lãnh th ó x y ra trên lãnh th Vi t Nam; c a nhi u qu c gia ch không ph i ch có Vi t b. Tuyên b công dân nư c ngoài, ngư i Nam. Do v y, trong trư ng h p nư c ngoài không qu c t ch b h n ch năng l c hành vi cũng quy nh th m quy n c bi t như chúng dân s , m t năng l c hành vi dân s n u h cư ta (m c c) thì s yêu c u u thác tư pháp qu c trú, làm ăn sinh s ng Vi t Nam và vi c tuyên t c a chúng ta gi i quy t m c d s khó b ó ph i có liên quan n vi c xác l p quy n, th c hi n. nghĩa v c a h trên lãnh th Vi t Nam; V trư ng h p tr l i ơn ki n ( i u 419), c. Tuyên b công dân nư c ngoài, ngư i cũng có m t s trư ng h p không h p lí. i u không qu c t ch m t tích, ã ch t n u h có 419 quy nh: "1. Tòa án Vi t Nam tr l i ơn m t Vi t Nam t i th i i m có nh ng s ki n kh i ki n, ơn yêu c u ho c ình ch gi i quy t x y ra mà nh ng s ki n ó là căn c tuyên v vi c dân s có y u t nư c ngoài, trong b m t ngư i m t tích, ã ch t và vi c tuyên b trư ng h p ã có b n án, quy t nh c a tòa ó có liên quan n vi c xác l p quy n, nghĩa án nư c ngoài gi i quy t v vi c dân s ó và v c a h trên lãnh th Vi t Nam; gi a nư c có Tòa án ra b n án, quy t nh dân d. Ngư i nư c ngoài yêu c u Tòa án Vi t s ó và Vi t Nam có kí k t ho c gia nh p i u Nam tuyên b công dân Vi t Nam m t tích, ã ư c qu c t quy nh vi c công nh n và cho thi ch t n u vi c tuyên b ó có liên quan n vi c hành b n án, quy t nh dân s c a các bên. xác l p quy n, nghĩa v c a h trên lãnh th 2. Tòa án Vi t Nam tr l i ơn kh i ki n, Vi t Nam; ơn yêu c u ho c ình ch gi i quy t v vi c . Công nh n tài s n n m trên lãnh th dân s có y u t nư c ngoài n u có tòa án Vi t Nam là vô ch ho c công nh n quy n s nư c ngoài ã th lí v vi c dân s ó và b n h u c a ngư i ang qu n lí i v i b t ng án, quy t nh c a tòa án nư c ngoài i v i s n vô ch trên lãnh th Vi t Nam". v vi c dân s ó ư c công nh n và cho thi Theo chúng tôi i m b, c c n áp d ng hành t i Vi t Nam". chung i v i công dân Vi t Nam cũng như Vi c tr l i ơn kh i ki n, ơn yêu c u ngư i nư c ngoài. Còn m c d thì nên b , b i ho c ình ch gi i quy t v vi c dân s có y u vi c tuyên b m t ngư i m t tích, ã ch t s có t nư c ngoài là m t quy nh c n thi t 80 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS tránh vi c trùng l p trong vi c gi i quy t các ràng là không c n thi t, b i trư ng h p i u tranh ch p dân s có y u t nư c ngoài, các ư c qu c t mà Vi t Nam và qu c gia có toà án yêu c u gi i quy t v vi c dân s có y u t ra b n án và quy t nh dân s ó có kí k t nư c ngoài. S trùng l p s làm m t th i gian, ho c gia nh p không quy nh v công nh n và công s c c a toà án cũng như các bên. Tuy cho thi hành b n án, quy t nh dân s trên thì nhiên, vi c ó cũng ư c gi i quy t v i các có nghĩa là chúng ta không tr l i ơn ki n. i u ki n nh t nh. Chính vì có các quy nh Trong trư ng h p như v y s xu t hi n s c a pháp lu t v i u trên cho nên nguyên ơn, trùng l p và i u ó có th d n t i quy t nh ngư i ơn yêu c u ph i tính trư c vi c có th trái nhau. Các quy nh này s không ơn t i toà án qu c gia nào trong s các toà án ngăn c n ư c các bên v cùng v ki n ho c c a các qu c gia có th m quy n ( i u này xu t v vi c có th g i ơn v i hai qu c gia khác phát t vi c xác nh d u hi u khác nhau khi nhau. Ngoài ra, vi c quy nh như trên cũng phân nh th m quy n qu c t trong các ngu n không có cơ s n a là i v i b n án, quy t qu c n i c a các qu c gia). V n t ra ây nh dân s không có quy nh trong các i u là các i u ki n ó là gì? ư c qu c t trên song ư c công nh n và thi Kho n 1 i u 419 quy nh toà án Vi t hành qu c gia nư c ngoài ó ho c nư c Nam tr l i ơn kh i ki n, ơn yêu c u ho c ngoài khác trên cơ s pháp lu t khác thì sao? ình ch gi i quy t v vi c dân s có y u t Li u khi ó chúng ta gi i quy t có th ti p t c nư c ngoài v i các i u ki n sau: "1... ã có b n án, quy t nh c a tòa án nư c ngoài gi i ư c công nh n và cho thì hành Vi t Nam quy t v vi c dân s ó và gi a nư c có tòa án hay không? Câu tr l i ây là các qu c gia ra b n án, quy t nh dân s ó và Vi t Nam khác và Vi t Nam s không th công nh n và có kí k t ho c gia nh p i u ư c qu c t quy thi hành các b n án v cùng m t v vi c hai l n nh vi c công nh n và cho thi hành b n án, ư c. Do v y, theo chúng tôi c n quy nh l i quy t nh dân s c a các bên. c i u này như sau: "Tòa án Vi t Nam tr l i 2.... n u có tòa án nư c ngoài ã th lí v ơn kh i ki n, ơn yêu c u ho c ình ch gi i vi c dân s ó và b n án, quy t nh c a tòa quy t v vi c dân s có y u t nư c ngoài án nư c ngoài i v i v vi c dân s ó ư c trong trư ng h p toà án nư c ngoài ã th lí v công nh n và cho thi hành t i Vi t Nam". tranh ch p ho c v vi c ho c ã ra b n án ho c V n t ra ây là t i sao ph i có i u quy t nh dân s ó, tr trư ng h p v tranh ki n th hai. N u trong t ng trư ng h p i u ch p ho c v vi c dân s thu c th m quy n ư c qu c t mà nư c ta kí k t ho c gia nh p c bi t c a tòa án Vi t Nam"./. quy nh qu c gia nh n ơn sau ph i t ch i (1). Xem: "Giáo trình tư pháp qu c t ", i h c Hu , gi i quy t v vi c dân s có y u t nư c ngoài Nxb. Giáo d c, H.1998, tr.182. thì trong trư ng h p tòa án Vi t Nam nh n ơn (2).Xem: "Giáo trình tư pháp qu c t ", Trư ng i h c lu t sau s ph i th c hi n vi c ó. Trư ng h p y rõ Hà N i, Nxb. Công an nhân dân, H. 1997, tr. 305 - 307. T¹p chÝ luËt häc 81
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp bộ môn Cơ điện tử
4 p | 503 | 34
-
Báo cáo " Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài và vai trò của Tòa án trong quá trình tố tụng trọng tài "
7 p | 180 | 27
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG KINH TẾ NHỮNG BẤT CẬP DƯỚI GÓC ĐỘ THỰC TIỄN ÁP DỤNG "
9 p | 131 | 26
-
Báo cáo " Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của toà án nhân dân theo quy định của Luật đất đai năm 2003 "
8 p | 101 | 20
-
Báo cáo " Thẩm quyền quản lí nhà nước đối với hoạt động quảng cáo theo pháp luật một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam "
6 p | 121 | 19
-
Báo cáo "Chức vụ và thẩm quyền chức vụ trong cơ quan hành chính nhà nước "
7 p | 113 | 17
-
Báo cáo khoa học: TÒA ÁN HÌNH SỰ QUỐC TẾ Một số vấn đề pháp lý cơ bản
40 p | 99 | 13
-
Báo cáo " Khái niệm thẩm quyền của toà án nhân dân trong việc giải quyết các khiếu kiện hành chính của công dân "
6 p | 123 | 12
-
Báo cáo " Thẩm quyền của Toà án nhân dân"
9 p | 107 | 11
-
Báo cáo "Mấy vấn đề về quy định cam kết hôn giữa những người cùng giới tính "
4 p | 86 | 10
-
Báo cáo " Tìm hiểu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra"
3 p | 87 | 10
-
Báo cáo "Thẩm quyền khởi tố các vụ án dân sự của Viện kiểm sát nhân dân "
4 p | 88 | 9
-
Báo cáo "Thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và thẩm quyền giám đốc thẩm về hình sự của toà án "
4 p | 84 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật Việt Nam về thẩm quyền của Tòa án và của Trọng tài đối với các tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại
34 p | 22 | 6
-
Báo cáo "Nhân dân góp ý cho dự thảo văn bản quy phạm pháp luật "
4 p | 108 | 5
-
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
146 p | 53 | 5
-
Báo cáo " Thẩm quyền xét xử hình sự của toà án nhân dân cấp huyện theo BLTTHS năm 2003"
8 p | 99 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn