Báo cáo "Thành phần Hội đồng xét xử vụ án dân sự "
lượt xem 3
download
Thành phần Hội đồng xét xử vụ án dân sự Doanh nghiệp chỉ buộc phải bố trí công việc cho người lao động khi người lao động còn sức khoẻ thực hiện được nghĩa vụ lao động và ý thức kỉ luật tốt. Trường hợp người lao động không đảm bảo sức khoẻ và ý thức kỉ luật không tốt (bị suy giảm từ 31% khả năng lao động trở lên nếu do lỗi của người lao động, bị suy giảm từ 61% khả năng lao động trở lên nếu không do lỗi của người lao động)...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Thành phần Hội đồng xét xử vụ án dân sự "
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS ThS. NguyÔn Huy Du * T ch heo quy nh t i i u 129, 130 Hi n pháp năm 1992 thì toà án th c hi n xét x t p th và quy t nh theo a r ng vi c quy nh như v y s b o m ư c s ki m tra, giám sát c a nhân dân trong quá trình xét x sơ th m c a toà án. s ; vi c xét x có h i th m tham gia, h i Ý ki n khác l i cho r ng nên quy nh th m ngang quy n v i th m phán. N i thành ph n h i ng xét x sơ th m g m dung c a các i u lu t trên cũng ã ư c hai th m phán và m t h i th m nhân dân vì quy nh l i t i i u 4, 6 Lu t t ch c toà cho r ng quy nh như v y m i b o m án nhân dân năm 2002. Trên cơ s ó, ư c tính chuyên nghi p, nâng cao ư c trong D th o B lu t t t ng dân s có 4 ch t lư ng xét x c a toà án. V y có th i u lu t quy v thành ph n gi i quy t v ti p thu ý ki n nào quy nh thành ph n vi c dân s , bao g m thành ph n h i ng h i ng xét x sơ th m v án dân s ? xét x sơ th m v án dân s ( i u 51), Theo quy nh c a Pháp l nh th m thành ph n h i ng xét x phúc th m v phán và h i th m toà án nhân dân năm án dân s ( i u 52), thành ph n h i ng 2002 thì ư c b nhi m làm th m phán xét x giám c th m, tái th m v án dân ngoài các tiêu chu n v s c kho , o c, s ( i u 53) và thành ph n gi i quy t vi c chính tr , năng l c còn òi h i ngư i cán dân s ( i u 54). Tuy v y, hi n nay v n b ph i trình c nhân lu t và ư c ào còn nhi u ý ki n khác nhau, nh t là v t o nghi p v xét x . Ngoài ra, i v i thành ph n h i ng xét x sơ th m, phúc ngư i ư c tuy n ch n, b nhi m làm th m v án dân s . th m phán toá án c p huy n ph i có th i 1. V thành ph n h i ng xét x sơ h n làm công tác pháp lu t ít nh t là b n th m v án dân s năm tr lên; ngư i ư c tuy n ch n, b Thành ph n h i ng xét x sơ th m v nhi m làm th m phán toà án nhân dân c p án dân s ư c quy nh t i i u 51 D t nh ph i là ngư i ã là th m phán toà án th o B lu t t t ng dân s g m m t th m nhân dân c p huy n ít nh t là năm năm, có phán và hai h i th m nhân dân. Trong năng l c xét x nh ng v án và nh ng vi c trư ng h p c bi t thì h i ng xét x sơ thu c th m quy n c a toà án c p t nh; th m có th g m hai th m phán và ba h i ngư i ã là th m phán toà án nhân dân c p th m nhân dân. Có ý ki n tán thành v i n i dung quy nh c a i u lu t này vì cho * Tòa án nhân dân th xã B c Ninh 18 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS t nh ít nh t là 5 năm, có năng l c xét x th c, có ki n th c pháp lí, có tinh th n các v án và nh ng vi c khác thu c th m kiên quy t b o v pháp ch xã h i ch quy n c a Toà án nhân dân t i cao thì có nghĩa, kiên quy t u tranh b o v l i ích th ư c tuy n ch n, b nhi m làm th m c a Nhà nư c, quy n và l i ích h p pháp phán Toà án nhân dân t i cao. Trong c a công dân, có s c kho b o m hoàn trư ng h p do nhu c u cán b thì ngư i có thành nhi m v ư c giao thì có th ư c các tiêu chu n làm th m phán tuy chưa b u ho c c làm h i th m”. So sánh tiêu ph i là th m phán toà án c p dư i mà có chu n ư c b nhi m làm th m phán và th i gian công tác pháp lu t t mư i năm tiêu chu n ư c b u làm h i th m nhân tr lên, có năng l c xét x nh ng v án và dân chúng tôi th y ngư i ư c b nhi m nh ng vi c thu c th m quy n c a toà án làm th m phán c n ph i t ư c nh ng c p t nh thì có th tuy n ch n, b nhi m yêu c u r t cao v ào t o chuyên môn, làm th m phán toà án nhân dân c p t nh, nghi p v và th i gian công tác th c ti n ngư i có th i gian công tác pháp lu t t 15 pháp lu t nhưng i v i ngư i ư c b u năm tr lên, có năng l c xét x nh ng v làm h i th m nhân dân thì tiêu chu n v án và nh ng vi c thu c th m quy n c a ào t o và th i gian công tác pháp lu t Toà án nhân dân t i cao thì có th tuy n không t ra cao như th m phán b i ho t ch n, b nhi m làm th m phán Toà án ng xét x không ph i là ngh nghi p c a nhân dân t i cao. V i các quy nh như h i th m nhân dân. Trên th c t , h i th m v y thì m t ngư i mu n ư c b nhi m nhân dân là nh ng ngư i i di n cho các làm th m phán toà án nhân dân c p huy n ngành, các gi i, s ng t i a bàn dân cư. (c p toà án th p nh t trong h th ng t H i th m nhân dân tuy là ngư i có kinh ch c toà án) cũng ã ph i tr i qua th c ti n nghi m th c ti n, am hi u các phong t c, làm công tác pháp lu t và ư c ào t o v t p quán t i a phương nhưng có i m y u chuyên môn và nghi p v m t cách h t s c c n kh c ph c, ó là trình chuyên môn công phu m i áp ng ư c nhi m v thi u, năng l c xét x h n ch . Nhi u h i ư c giao. Nhưng i v i ngư i có th th m nhân dân ư c h i ng nhân dân ư c b u làm h i th m nhân dân, pháp lu t cùng c p b u nhưng do trình chuyên không quy nh c th v tiêu chu n môn, nghi p v y u, th m chí v n hi u bi t chuyên môn, nghi p v . Kho n 2 i u 5 xã h i l i không nhi u nên khi tham gia xét Pháp l nh th m phán và h i th m tòa án x h ch y u d a vào ý ki n c a th m nhân dân quy nh: ''Công dân Vi t Nam phán. Khi ngh án, các h i th m nhân dân trung thành v i t qu c và Hi n pháp nư c u ngh th m phán nêu quan i m C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam, có trư c mà không ưa ra ư c nh ng k t ph m ch t o c t t, liêm khi t và trung lu n m t cách c l p và chính xác. Trong T¹p chÝ luËt häc 19
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS nh ng trư ng h p ó, vi c xét x t p th 51 D th o B lu t t t ng dân s là chưa và vi c tham gia xét x c a h i th m nhân phù h p v i th c t hi n nay nên c n ph i dân không còn ý nghĩa n a và nguyên t c có s s a i theo hư ng: “H i ng xét ''khi xét x , th m phán và h i th m c l p x sơ th m v án dân s g m hai th m và ch tuân theo pháp lu t” ư c quy nh phán và m t h i th m nhân dân”. V i h i t i i u 130 Hi n pháp năm 1992 và i u ng xét x sơ th m v án dân s g m hai 5 Lu t t ch c toà án nhân dân năm 2002 th m phán và m t h i th m nhân dân thì cũng không th c hi n ư c. Cũng do năng v n th hi n ư c tính dân ch trong xét l c trình chuyên môn, nghi p v c a x , b o m s tham gia c a nhân dân vào h i th m nhân dân a s còn h n ch nên ho t ng xét x , b o m s giám sát c a trong th c ti n khi xét x m t s v án dân nhân dân i v i ho t ng xét x c a toà s còn x y ra nh ng trư ng h p c hai h i án ng th i s m b o trong h i ng xét th m nhân dân u k t lu n, bi u quy t và x có nhi u thành viên ư c ào t o gi quan i m theo phong t c, t p quán t i chuyên sâu v chuyên môn, nghi p v làm a phương mà không căn c vào quy nh cho vi c gi i quy t v án ư c úng n. c a pháp lu t hi n hành d n n vi c th m Hơn n a, quy nh này v n hoàn toàn phù phán ph i b o lưu quan i m c a mình. h p v i quy nh t i i u 129 Hi n pháp Vi c quy t nh gi i quy t v án theo a s năm 1992 là ''vi c xét x c a toà án nhân trong nh ng trư ng h p ó làm cho m t s dân có h i th m nhân dân, c a toà án quân b n án, quy t nh c a tòa án ã b hu , s có h i th m quân nhân tham gia theo s a do chưa phù h p v i quy nh c a quy nh c a pháp lu t”. T t nhiên, khi pháp lu t. th c hi n quy nh: “H i ng xét x sơ Vi c xét x c a toà án nhân dân có h i th m v án dân s g m hai th m phán và th m nhân dân tham gia là h t s c c n m t h i th m nhân dân” thì s lư t th m thi t, i u này th hi n tính dân ch trong phán tham gia xét x sơ th m các v án t t ng, m b o nhân dân th c hi n quy n dân s s tăng g p ôi. Tuy v y, v n l c c a mình, phát huy vai trò c a nhân này cũng có th gi i quy t ư c vì chúng dân trong xét x , b o m vi c xét x úng ta ã có nhi u cơ s ào t o lu t trình và phù h p v i nguy n v ng c a nhân dân i h c, hàng năm có r t nhi u sinh viên nhưng trên th c t ít h i th m nhân dân t t nghi p i h c lu t là ngu n b sung phát huy ư c y vai trò c a mình cán b d i dào cho ngành toà án. M t khác, có th tham gia xét x t t. Trong khi ó, theo D th o B lu t t t ng dân s thì t i các v án ph c t p toà án ph i th lí gi i ây ương s s ph i ch ng minh s vi c, quy t ngày càng nhi u. T nh ng v n toà án không ph i i u tra, xác minh s nêu trên chúng tôi th y quy nh c a i u vi c nhi u như hi n nay nên có th t p 20 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san gãp ý dù th¶o bLTTDS trung vào xét x ư c, s th m phán có th chúng tôi vi c quy nh h i th m nhân dân thi u nhưng s không nhi u l m. tham gia h i ng xét x phúc th m là c n 2. V thành ph n h i ng xét x thi t nhưng m t m c nh t nh. Trư c phúc th m v án dân s h t, c n nh n th c vi c xét x phúc th m là Theo nguyên t c toà án th c hi n ch vi c xét x l i v án dân s nên tính ch t và hai c p xét x ( i u 11 Lu t t ch c toà yêu c u c a vi c xét x phúc th m khác v i án nhân dân) thì các v án dân s còn có th xét x sơ th m. Theo nguyên t c xét x ư c gi i quy t toà án c p phúc th m. T i theo hai c p thì ương s có quy n kháng i u 52 D th o B lu t t t ng dân s k cáo, vi n ki m sát c p trên có quy n kháng th a quy nh: “H i ng xét x phúc th m ngh b n án, quy t nh c a toà án c p sơ g m ba th m phán”. ây là s k th a quy th m yêu c u toà án c p trên xét x l i nh t i kho n 2 i u 16 Pháp l nh th t c nhưng i v i b n án, quy t nh c a toà án gi i quy t các v án dân s . Song xung c p phúc th m ư c thi hành ngay thì cơ quanh quy nh này cũng có nhi u ý ki n h i ương s b o v quy n l i c a h khác nhau. Ý ki n th nh t tán thành v i trư c toà án m t l n n a là r t ít. Hơn n a, quy nh c a D th o B lu t t t ng dân s nh ng v án dân s ph i xét x l i toà án vì cho r ng tính ch t c a phúc th m khác c p phúc th m thư ng r t ph c t p, n u v i sơ th m. V nguyên t c, phúc th m là th m phán không có trình chuyên môn ho t ng xét x cu i cùng i v i v án nghi p v gi i thì khó có th gi i quy t dân s , b n án, quy t nh c a toà án c p úng n ư c. Như ã nêu ph n trên, phúc th m là chung th m ư c thi hành không th òi h i h i th m nhân dân áp ngay nên h i ng xét x phúc th m ph i ng ư c nh ng yêu c u ó vì h là nh ng g m toàn th m phán. Ý ki n th hai cũng ngư i tham gia xét x không chuyên nghi p tán thành v i quy nh c a i u lu t ó và thư ng là không ư c ào t o cơ b n. nhưng ngh quy nh thêm trong trư ng Tuy v y, theo i u 129 Hi n pháp năm h p c bi t thì thành ph n h i ng xét x 1992 thì vi c xét x c a toà án nhân dân có phúc th m g m ba th m phán và hai h i h i th m nhân dân tham gia theo quy nh th m nhân dân b o m quy n giám sát c a pháp lu t. N u B lu t không quy nh c a nhân dân i v i ho t ng xét x c a vi c tham gia xét x c a h i th m nhân dân toà án. Ý ki n th ba thì cho r ng b o tòa án c p phúc th m là vi hi n. Do v y, m tính nhân dân trong xét x theo quy chúng tôi ngh s a i u 52 D th o B nh t i i u 129 Hi n pháp năm 1992 thì lu t t t ng dân s theo hư ng thành ph n ngoài th m phán c n quy nh c h i th m h i ng xét x phúc th m g m 2 th m nhân dân tham gia h i ng xét x . Theo phán và 1 h i th m nhân dân./. T¹p chÝ luËt häc 21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:"Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối vớ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Đà Nẵng trong hai năm "
51 p | 913 | 306
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu của công ty TNHH Duyên Hồng – Vĩnh Long
57 p | 575 | 223
-
Báo cáo tốt nghiệp công ty xăng dầu khu vực 3
121 p | 1033 | 222
-
Báo cáo tốt nghiệp : Tình hình, thực trạng giải quyết việc làm của tỉnh Vĩnh Phúc trong thời kỳ Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
21 p | 640 | 175
-
Luận văn: Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính ở Công ty dược phẩm Trung ương I
24 p | 286 | 115
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM Đông Á
99 p | 276 | 114
-
Báo cáo: Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội (CNXH) ở Việt Nam
13 p | 1004 | 107
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu – phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
67 p | 396 | 98
-
Luận văn: Thực trạng thành lập quỹ Bảo hiểm xã hội thành phần ở Bảo hiểm xã hội Việt nam và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quỹ bảo hiểm xã hội
77 p | 242 | 78
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp điện Quang Linh
109 p | 166 | 57
-
LUẬN VĂN: Nhân tố chủ quan với việc bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa sự phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở nước ta hiện nay
81 p | 153 | 35
-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu cao ốc căn hộ nghỉ dưỡng Khải Hoàn Paradise
186 p | 82 | 19
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tiễn họat động tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân
45 p | 88 | 15
-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án thành phần nâng cấp QL39 đoạn Vô Hối - Diêm Điền (Km91+000-Km107+522) thuộc hợp phần C của dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam
221 p | 77 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của nhân tố quản trị công ty đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội – Bằng chứng thực nghiệm tại các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE)
100 p | 25 | 9
-
Báo cáo đánh giá tác động xã hội: Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (VIAIP)
73 p | 72 | 8
-
Mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần kinh tế trong nền Kinh Tế Việt Nam
22 p | 60 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn