Báo cáo "Thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới - Biện pháp ngăn chặn hữu hiệu đối với các hành vi vi phạm "
lượt xem 11
download
Thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới - Biện pháp ngăn chặn hữu hiệu đối với các hành vi vi phạm Trong thực tiễn xây dựng pháp luật ở nước ta, nhiều trường hợp nhà làm luật đã thực hiện theo hướng này. Chẳng hạn, Điều 9 Luật thương mại năm 1998 quy định: “Cấm thương nhân lừa dối khách hàng; quảng cáo dối trá”. Điều 15 Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định:“Cán bộ công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư trong hoạt động công vụ”;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới - Biện pháp ngăn chặn hữu hiệu đối với các hành vi vi phạm "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn Th¸i Mai * Quy nquy hn unhântuthân và tài sưncchia ucác các s trí (SHTT) là 1. T m ình ch thông quan hàng hoá xu t, nh p kh u là n i dung u i v i ch th i v i các s n ph m c a trí tu và tiên c a vi c th c thi quy n s h u trí tu ư c Nhà nư c b o h các quy n ó trong t i biên gi i Theo quy nh t i i u 51 Hi p nh v th i gian nh t nh. Trong giai o n hi n nay, m t s khía c nh liên quan n thương m i quy n s h u trí tu ang b xâm ph m trên c a quy n s h u trí tu (TRIPS),(1) i u 15 nhi u lĩnh v c khác nhau v i các hành vi a Hi p nh thương m i Vi t Nam - Hoa Kì,(2) d ng và ph c t p, trong ó ph bi n là hành i u 57 Lu t h i quan Vi t Nam,(3) vi c th c vi xu t nh p kh u "hàng gi "; "hàng nhái" thi quy n s h u trí tu t i biên gi i ư c b t qua biên gi i. Th c tr ng này ang di n ra u b ng vi c cơ quan h i quan ra quy t nh tương i ph c t p m t s c a kh u t i các t m ình ch thông quan i v i hàng hoá t nh biên gi i gi a Vi t Nam v i các nư c xu t, nh p kh u. i u này có nghĩa là cơ láng gi ng như Trung Qu c, Lào, Cămpuchia. quan h i quan t m ình ch làm các th t c ngăn ch n các hành vi vi ph m quy n s thông quan i v i hàng hoá xu t, nh p kh u. h u trí tu , b o m các quy n và l i ích h p V cơ b n, vi c ình ch thông quan i v i hàng hoá ch ư c áp d ng trong hai pháp cho các ch s h u quy n s h u trí tu , trư ng h p: vi c th c thi quy n s h u trí tu t i biên gi i + Th nh t, khi ch th quy n s h u trí (hay còn g i là bi n pháp ki m soát biên gi i) tu có cơ s h p pháp nghi ng r ng ho t trong giai o n hi n nay có ý nghĩa c bi t ng xu t, nh p kh u hàng hoá vi ph m quan tr ng. quy n s h u trí tu c a mình làm ơn g i t i hi u rõ hơn v bi n pháp này, bài vi t cơ quan h i quan yêu c u t m ình ch thông dư i ây s t p trung phân tích m t s n i quan i v i hàng hoá xu t, nh p kh u; dung pháp lí quan tr ng trong vi c th c thi + Th hai, các cơ quan có th m quy n quy n SHTT t i biên gi i thông qua vi c hành ng m t cách ch ng trong vi c t m nghiên c u và phân tích các quy nh trong ình ch vi c thông quan i v i hàng hoá. i u ư c qu c t và các quy nh trong pháp * Gi ng viên Khoa lu t qu c t lu t Vi t Nam. Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 39
- nghiªn cøu - trao ®æi ây là trư ng h p các cơ quan có th m quy n gi m n m c t i thi u nguy cơ x y ra các vi ã có ư c ch ng c kh ng nh quy n s ph m ti p theo; h u trí tu ang b xâm ph m và yêu c u cơ + i v i hàng hoá gi : Vi c lo i b nhãn quan h i quan t m ình ch thông quan i hi u hàng hoá ã ư c g n b t h p pháp v i hàng hoá mà không c n ph i có ơn c a không ư c coi là cho phép gi i phóng ch s h u quy n s h u trí tu ( i u 58 hàng hoá ó vào các kênh thương m i (tr Hi p nh TRIPS). trư ng h p ngo i l ). Như v y, vi c t m ình ch thông quan Tương t , kho n i u 14 Ngh nh s i v i hàng hoá xu t, nh p kh u ư c xem 101/CP ngày 31/12/2001 c a Chính ph quy là giai o n u tiên không th thi u trong nh chi ti t thi hành m t s i u c a Lu t vi c th c thi quy n s h u trí tu t i biên h i quan Vi t Nam v th t c h i quan, ch gi i. Tuy nhiên, giai o n này chưa ư c ki m tra, giám sát h i quan cũng quy phép áp d ng b t c bi n pháp ch tài nào i nh: “Trư ng h p ngư i yêu c u t m d ng v i hàng hoá và i v i ngư i nh p kh u, ch ng minh ư c ch hàng hoá xu t kh u, xu t kh u cho t i khi có b ng ch ng rõ ràng nh p kh u ã vi ph m quy n s h u trí tu ho c có quy t nh chính th c c a cơ quan có thì ch hàng hoá và hàng hoá ư c x lí th m quy n v vi c vi ph m. theo quy nh c a pháp lu t. Ch hàng hoá 2. Ngăn ch n và lo i b ngay l p t c xu t kh u, nh p kh u ch u trách nhi m trư c hàng hoá xu t, nh p kh u ã và s vi pháp lu t”. ph m quy n s h u trí tu là m c ích Tuy nhiên, theo quy nh c a Hi p nh chính c a vi c th c thi quy n s h u trí TRIPS các bi n pháp x lí trên s không ư c tu t i biên gi i áp d ng trong các trư ng h p sau: Theo quy nh t i i u 59 Hi p nh + Gây t n h i n quy n khi u ki n c a TRIPS và kho n 12 i u 15 Hi p nh ch th quy n và quy n c a b ơn khi yêu thương m i Vi t Nam - Hoa Kì, trong c u cơ quan xét x xem xét l i v vi c; trư ng h p có b ng ch ng rõ ràng v s vi + Trái hi n pháp hi n hành c a nư c ph m quy n s h u trí tu , t t c các hàng xu t, nh p kh u; hoá b h i quan t m ình ch thông quan + Ho t ng c a các cơ quan nhà nư c và trên s b x lí theo các cách th c sau ngay công ch c nhà nư c n u nh ng hành vi c a t i biên gi i: h ư c th c hi n ho c ư c d nh th c + Lo i b và tiêu hu hàng hoá b vi hi n m t cách thi n chí (không nh m m c ph m ra kh i các kênh thương m i mà không ích xâm ph m quy n s h u trí tu ). có b t kì s b i thư ng nào; Các bi n pháp x lí trên ư c coi là n i + Lo i b các nguyên li u và các phương dung chính c a vi c th c thi quy n s h u trí ti n s d ng ch y u trong vi c t o ra hàng tu t i biên gi i. Theo ó không nh ng t t c hoá vi ph m kh i các kênh thương m i không các hàng hoá vi ph m quy n SHTT b lo i b có b t kì s b i thư ng nào theo cách th c kh i các ho t ng thương m i mà các nguy 40 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi cơ d n n vi c vi ph m ti p theo cũng b + Mô t chi ti t v hàng hoá cơ ngăn ch n. Nh ng ch tài này ư c xem là có quan h i quan có th nh n bi t ư c hàng ý nghĩa quan tr ng trong giai o n hi n nay hoá ó; khi hàng hoá vi ph m quy n s h u trí tu + N p kho n ti n t cư c ho c ti n b o ang tràn ng p trong th trư ng t do b ng ch ng tương ương b o v quy n l i con ư ng nh p kh u và xu t kh u. c a b ơn (ngư i b coi là có hàng hoá xu t, 3. Quy n và l i ích h p pháp c a các nh p kh u vi ph m quy n s h u trí tu ) và bên ch th , s n nh và phát tri n c a cơ quan có th m quy n cũng như ngăn ch n các quan h thương m i là nh ng v n s l m d ng trong vi c n p ơn (theo quy pháp lí quan tr ng luôn ư c m b o nh c a pháp lu t Vi t Nam, kho n ti n này trong quá trình th c thi quy n s h u tí b ng 20% tr giá lô hàng theo giá ghi trong tu t i biên gi i h p ng). Vi c th c thi quy n SHTT t i biên gi i + Trong trư ng h p x y ra vi c thi t h i liên quan tr c ti p n quy n và nghĩa v c a do yêu c u t m d ng không úng gây ra hai bên ch th : Ch s h u h p pháp c a ngư i n p ơn yêu c u t m d ng ph i b i quy n s h u trí tu - bên n p ơn yêu c u hoàn cho ngư i nh p kh u, xu t kh u hàng ình ch vi c thông quan i v i hàng hoá hoá. Thanh toán các chi phí lưu kho bãi, b o (g i là ch th quy n) và ch s h u iv i qu n hàng hoá và các chi phí phát sinh cho hàng hoá xu t, nh p kh u - bên có hàng hoá cơ quan h i quan và các cơ quan t ch c, cá b t m ình ch thông quan (g i là bên xu t, nhân khác có liên quan theo quy nh c a nh p kh u). pháp lu t. B o v quy n và l i ích h p pháp c a các * i v i bên nh p kh u, xu t kh u ch th cũng như s n nh c a các quan h Có quy n yêu c u làm th t c thông quan thương m i trong trư ng h p áp d ng bi n cho hàng hoá trong các trư ng h p sau: pháp th c thi quy n s h u trí tu t i biên + Khi th i h n ình ch vi c thông quan gi i là n i dung quan tr ng luôn ư c các ã ch m d t (theo quy nh c a pháp lu t i u ư c qu c t cũng như pháp lu t c a Vi t Vi t Nam, th i h n t m d ng là 10 ngày k t Nam ghi nh n. Theo ó các bên có các quy n ngày quy t nh t m d ng ư c ban hành; và nghĩa v cơ b n sau: th i h n này có th ư c kéo dài thêm 10 * i v i ch th quy n ngày trong trư ng h p ngư i yêu c u t m Có quy n làm ơn g i t i các cơ quan có d ng có ơn xin kéo dài th i h n trên) ngư i th m quy n yêu c u h i quan t m ình ch yêu c u t m d ng không ưa ra ư c b ng vi c thông quan i v i hàng hoá xu t nh p ch ng hay k t lu n c a cơ quan, t ch c có kh u. Trong ơn ch th quy n ph i nêu rõ: th m quy n ch ng minh lô hàng xu t, nh p + B ng ch ng v s vi ph m quy n kh u vi ph m quy n s h u trí tu ; SHTT; + Các cơ quan nhà nư c có th m quy n T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 41
- nghiªn cøu - trao ®æi ho c toà án không có văn b n yêu c u cơ trí tu ư c pháp lu t qu c t và pháp lu t quan h i quan bàn giao hàng hoá ang b t m qu c gia ghi nh n. M c ích chính c a bi n d ng th t c h i quan gi i quy t. pháp này là ngăn ch n và lo i b hàng hoá vi Ngoài ra, m b o nguyên t c công ph m quy n s h u trí tu không ư c phép khai, minh b ch c ch th quy n và ngư i xâm nh p vào th trư ng t do t các ho t nh p kh u u có quy n: ng xu t, nh p kh u. Thông qua ó b o + ư c thông báo ngay v vi c t m ình m quy n và l i ích h p pháp c a ch s ch thông quan i v i hàng hoá xu t nh p h u quy n s h u trí tu và t o ra s c nh kh u c a h i quan; tranh lành m nh gi a các bên trong thương + Có cơ h i như nhau trong vi c trình bày m i qu c t . ý ki n và yêu c u thanh tra i v i các hàng Vi t Nam, v n th c thi quy n SHTT hoá xu t, nh p kh u b t m ình ch thông t i biên gi i ư c quy nh trong Hi p nh quan ch ng minh cho yêu c u c a mình. thương m i Vi t Nam - Hoa Kì, Lu t h i Tuy nhiên, theo quy nh c a Hi p nh quan và các văn b n hư ng d n Lu t h i TRIPS và Hi p nh thương m i Vi t Nam - quan. ây là các cơ s pháp lí ch y u Hoa Kì, vi c th c thi quy n SHTT t i biên tri n khai vi c th c thi quy n s h u trí tu gi i s không áp d ng i v i các trư ng biên gi i m t cách có hi u qu . Th c hi n t t h p sau: các quy nh này trong giai o n hi n nay + Hàng hoá quá c nh; không ch góp ph n b o v các quy n và l i + Hàng hoá v i s lư ng nh không mang ích h p pháp c a ch s h u quy n s h u trí tính thương m i; tu mà còn có ý nghĩa quan tr ng trong vi c + Hàng hoá có trong hành lí cá nhân. lành m nh hóa các quan h kinh t - thương Như v y, m c dù vi c th c thi quy n s m i; b o v ch quy n kinh t c a t nư c h u trí tu t i biên gi i là r t c n thi t và có ý cũng như s n nh c a các quan h xã h i. nghĩa quan tr ng trong vi c ngăn ch n các Trong quá trình áp d ng Hi p nh và pháp lu t Vi t Nam n u có s khác bi t gi a các hành vi vi ph m quy n s h u trí tu song quy nh trong Hi p nh và pháp lu t Vi t bi n pháp này ph i ư c th c hi n trên Nam, các quy nh trong Hi p nh s ư c ưu nguyên t c không ư c xâm ph m t i các tiên áp d ng (kho n 1 i u 5 lu t h i quan)./. quy n và l i ích h p pháp c a các bên ch th cũng như h n ch n m c t i a s nh (1). Hi p nh TRIPS - Hi p nh v m t s khía hư ng c a nó t i s t n t i và phát tri n các c nh liên quan n thương m i c a quy n s h u quan h dân s qu c t trong ó bao g m c trí tu -1993. (2). Hi p nh thương m i Vi t Nam - Hoa Kì kí k t các quan h thương m i. ngày 13/07/2000 và có hi u l c t ngày 11/12/2001). Th c thi quy n s h u trí tu t i biên gi i (3). Lu t h i quan Vi t Nam ư c Qu c h i là m t trong nh ng bi n pháp h u hi u thông qua ngày 29/06/2001 và có hi u l c t ngăn ch n các hành vi vi ph m quy n s h u ngày 01/01/2002. 42 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập "Thiết kế mạch in dùng Orcad 16.0"
29 p | 528 | 185
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích lục bản đồ địa chính
72 p | 524 | 85
-
BAO CÁO: PHÂN PHỐI VÀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU (FRANCHISE)
27 p | 192 | 49
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 1: Các cuộc điều tra giao thông vận tải
131 p | 213 | 37
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 5: Giao thông công cộng
169 p | 141 | 30
-
LUẬN VĂN: Hoạt động tự quản của cộng đồng dân cư trong việc thực thi quyền lực nhà nước ở cơ sở
124 p | 118 | 29
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 3: Nghiên cứu khả thi
274 p | 115 | 25
-
Báo cáo " Về việc thực thi quyền Sở hữu trí tuệ theo Hiệp định thương mại Việt nam - Hoa Kỳ "
7 p | 119 | 24
-
Báo cáo "Thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới - so sánh quy định của Hiệp định TRIPS/WTO với quy định của pháp luật Việt Nam "
7 p | 128 | 20
-
Báo cáo " Thực thi một số cam kết quốc tế của Việt Nam về biến đổi khí hậu "
9 p | 128 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền sở hữu tri tuệ trong thương mại điện tử ở Việt Nam hiện nay
98 p | 114 | 19
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 8: An toàn giao thông
44 p | 104 | 18
-
Báo cáo " Thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam "
8 p | 131 | 14
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ: Tổ chức phòng thủ và thực thi chủ quyền biển đảo Đàng Trong dưới thời các chúa Nguyễn
34 p | 39 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Bảo hộ quyền sở hữu nhãn hiệu hàng hóa trong nước bằng biện pháp hành chính – Từ chính sách đến thực thi
68 p | 42 | 9
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đáp ứng yêu cầu của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
152 p | 26 | 9
-
Báo cáo "Bước đầu đánh giá thực trạng pháp luật về thực thi quuyền sở hữu công nghiệp nhằm bảo vệ lợi ích thương mại ở Việt Nam "
7 p | 63 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn