intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân”

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

163
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo tốt nghiệp: “nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại maritimebank thanh xuân”', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân”

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân”
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 7 1 .1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 7 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 7 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................... 8 1.1.2.1. Trung gian tài chính................................................................. 8 1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán ..................................................... 8 1.1.2.3. Trung gian thanh toán .............................................................. 9 1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thương mại ................................ ............ 9 1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ ..................................................................... 9 1.1.3.2. Nhận tiền gửi ........................................................................... 9 1.1.3.3. Cho vay ................................................................................... 9 1.1.3.4. Bảo quản vật có giá ............................................................... 10 1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán ..... 10 1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ................................................................... 10 1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ...................................... 11 1.1.3.8. Bảo lãnh ................................................................................ 11 1.1.3.9. Cho thuê tài chính.................................................................. 11 1.1.4. Các loại hình ngân hàng thương mại ....................................... 11 1 .2.CHO VAY DOANH NGHIỆP ..................................................................... 12 1.2.1. Khái niệm: ................................ .................................................. 12 1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp .................... 13 1.2.2.1. Phân loại ................................................................................ 13 1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp ...................................... 14
  3. 1 .3. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ............................................ 19 1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng .................................................. 19 1.3.1.1. Các khái niệm: ....................................................................... 19 1.3.1.2.Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng .......................... 19 1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng ................................ .................... 20 1.3.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn........................... 20 1.3.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp .......................... 21 1.3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh( PASXKD), dự án đầu tư (DAĐT) ...................................................................... 27 1 .4. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ................................................ 36 1.4.1. Khái niệm ................................................................................... 36 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng .................... 36 1 .5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ................................ ....................................................................... 38 1.5.1. Y ếu tố thuộc về Ngân hàng ........................................................ 38 1.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................... 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ........................................................ 41 2 .1. GIỚI THIỆU VỀ MARITIME BANK ................................ ..................... 41 2.1.1. Sự ra đời và phát triển ............................................................... 41 2.1.1.1. Tên doanh nghiệp .................................................................. 41 2.1.1.2. Tên Giao dịch ................................ ........................................ 41 2.1.1.3. Địa chỉ liên hệ................................ ........................................ 41 2.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển................................ .......... 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................ 42 2.1.3. K ết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 42 2 .2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ................... 44 2.2.1. Quy trình thẩm định .................................................................. 44 2.2.2. Ví dụ minh hoạ ................................................................ .......... 48 2 .3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯ ỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ................................................................ ......... 67
  4. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM Đ ỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ................................................ 68 3 .1. ĐỊNH HƯ ỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG ................................ ..................... 68 3 .2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯ ỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK. ................................ ....................................................................... 68 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định ....................... 68 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. ................................................................... 69 3.2.3. Giải pháp về nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp........ 69 3.2.3.1. Giải pháp về thẩm định tư cách khách hàng ........................... 69 3.2.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp ..... 70 3.2.3.3. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp 72 3.2.3.4. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay ................... 73 3.2.3.5. Các giải pháp khác................................................................. 73 3 .3 KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN .................................................. 74 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ tài chính và các cơ quan liên quan . 75 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................ .......... 76 3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải ........................................... 77 3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ................................ .......... 78 KẾT LUẬN ................................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 81
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy đ ộng vốn của MaritimeBank................................. 43 Bảng 2.2: Tài sản của Công ty CP ĐT & CN Thành Nam ........................... 57 Bảng 2.3: N guồn vốn của Công ty CP ĐT&CN Thành Nam ....................... 58 Bảng 2.4: Bảng các chỉ số tài chính ............................................................. 59 Bảng 2.5: Phương án sản xuất kinh doanh ................................................... 64
  6. LỜI MỞ ĐẦU Đ ât nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá - H iện đại hoá, có rất nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực. Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư là vấn đề hết sức quan trọng. Thông thường các phương án, dự án cần lượng vốn đầu tư nhiều hơn rất nhiều so với vốn mà chủ đầu tư có. Do đó chủ đầu tư phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hà ng thương mại luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì công tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm định có tính quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng ho ạt động của ngân hàng Trong thời gian thực tập tại MaritimeBank Thanh Xuân em thấy nhu cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều và vấn đề thẩm định cho vay được đặc biệt quan tâm. V ì vậy em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân” làm đ ề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp K ết cấu của Chuyên đề thực tập gồm: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân
  7. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1 .1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm
  8. N gân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa d ạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo Luật Các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa V Iệt Nam ghi: “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và d ịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Trung gian tài chính N gân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đ ầu tư vượt quá mức thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức thặng d ư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm (2) sang nhóm (1) nếu cả hai cùng có lợi. Trung gian tài chính làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó khuyến khích tiết kiệm đồng thời giảm phí tổn cho người đầu tư ( tăng thu nhập cho người đầu tư) từ đó mà khuyến khích đầu tư. Trung gian tài chính đã khắc phục được những hạn chế của tín dụng trực tiếp, làm cho ngân hàng phát triển và thịnh vượng. 1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán Trong điều kiện phát triển thanh toán qua ngân hàng, các khách hàng nhận thấy nếu họ có được số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, họ có thể chi trả để có được hàng hoá và các dịch vụ theo yêu cầu.
  9. K hi ngân hàng cho vay, số d ư trên tài kho ản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dung để mua hàng hoá và dịch vụ. Do đó, bằng vệc cho vay( hay tạo tín dụng) các ngân hàng đã tạo ra phương tiện thanh toán. Toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở cho vay. 1.1.2.3. Trung gian thanh toán N gân hàng thương mại trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Các ngân hàng còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua ngân hàng Trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán. 1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên được thực hiện là trao đổi ( mua bán) ngoại tệ - ngân hàng đ ứng ra mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ 1.1.3.2. Nhận tiền gửi Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy động được tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi( thanh toán và tiết kiệm của khách hàng. Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn 1.1.3.3. Cho vay
  10. N gân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn d ưới các hình thức sau: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống 1.1.3.4. Bảo quản vật có giá Các ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho b ảo quản. Ngân hàng giữ vàng cho khách hàng và giao cho tờ biên nhận( giấy chứng nhận do ngân hàng phát hành. Giấy chứng nhận được sử dụng như tiền – d ung để thanh toán các khoản nợ trong phạm vi ảnh hưởng của ngân hàng phát hành 1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt, tức là người gửi tiền không cần đến ngân hàng để lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho khách( séc), khách hàng mang séc đ ến ngân hàng để nhận được tiền. Tiện ích của thanh toán không dùng tiền mặt là an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí đ ã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập 1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp và nhiều cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng. Nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán
  11. 1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ Chính phủ giành quyền cấp phép hoạt động và kiểm soát các ngân hàng. Các ngân hàng được cấp phép thành lập với điều kiện là họ phải cam kết thực hiện với mức độ nào đó các chính sách của Chính phủ và tài trợ cho Chính phủ. Các ngân hàng phải mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất định trên tổng lượng tiền gửi mà ngân hà ng huy động được; hoặc phải cho vay với điều kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp của Chính phủ 1.1.3.8. Bảo lãnh N gân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, b ảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương m ại không được vượt qua tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại 1.1.3.9. Cho thuê tài chính N gân hàng thương m ại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng N goài các dịch vụ trên, ngân hà ng thương mại còn có các dịch vụ khác: cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán, cung cấp d ịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý 1.1.4. Các loại hình ngân hàng thương mại (chia theo hình thức sở hữu) 1.1.4.1. Ngân hàng sở hữu tư nhân: là ngân hàng do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân. Loại ngân hàng này nhỏ, phạm vi hoạt động trong từng địa phương 1.1.4.2. Ngân hà ng thương mại cổ phần: ngân hàng này được thành lập thông qua phát hành cổ phiếu. Các ngân hàng thương mại cổ phần thường
  12. có phạm vi hoạt động rộng, hoạt động đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con 1.1.4.3. Ngâ n hàng sở hữu Nhà nước: đây là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu do Nhà nước cấp. Các ngân hàng này được thành lập nhằm thực hiện một số mục tiêu nhất định thường là do chính sách của chính quyền Trung ương hoặc địa phương quy định 1.1.4.4. Ngân hàng liên doanh: ngân hàng này được hình thành dựa trên góp vốn của hai hoặc nhiều bên, thường là giữa ngân hàng trong nước với ngân hàng nước ngo ài để tận dụng các ưu thế của nhau 1 .2.CHO VAY DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (TCTD) giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có ho àn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đ ược thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng.
  13. 1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp 1.2.2.1. Phân loại D ựa vào thời hạn, cho vay có thể chia thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn:  Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng Trong quá trình ho ạt động doanh nghiệp cần đầu tư vốn vào tái sản lưu động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCCĐ). Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc d ài hạn để tài trợ cho việc đầu tư vào TSLĐ. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư vào TSCĐ rất lớn nên thông thường doanh ngiệp khó có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào TSLĐ. Do vậy, để đầu tư vào TSLĐ, doanh nghiệp thường phải sử dụng nguồn vốn ngắn hạn N guồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường sử dụng để tài trợ cho TSLĐ gồm có: các khoản nợ phải trả người bán, các khoản ứng trước của người mua, thuế và các kho ản phải nộp Nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên, các khoản phải trả khác, vay ngắn hạn từ Ngân hàng  Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp Cho vay trung hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên Mục đích của cho vay trung và dài hạn là nhằm đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp. Đứng trên góc độ của khách hàng, các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung và dài hạn nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên. Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn bao gồm vốn chủ sở hữu (VCSH) và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại
  14. tài sản này nhưng do nguồn VCSH có giới hạn nên doanh nghiệp thường phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể vay dài hạn thông qua ngân hàng hoặc thông qua phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trường vốn. Do đó, đứng trên góc độ doanh nghiệp vay dài hạn không phải là nguồn vốn duy nhất có thể huy động được để tài trợ cho việc đầu tư vào TSCĐ. Còn đứng trên góc đ ộ ngân hàng, tín d ụng trung và dài hạn là một hình thức cấp tín dụng góp phần đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng cho nên ngân hàng phải thấy được trách nhiệm và nỗ lực phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp  Các nguyên tắc vay vốn N hìn chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng p hải đảm bảo hai nguyên tắc: Thứ nhất là sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng thoả thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thoả thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay không. Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này. Thứ hai là nguyên tắc ho àn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng:
  15. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong ho ạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được ho àn trả, cả gốc và lãi.  Quy trình cho vay Bước 1: Phân tích trước khi cho vay Bước 2: X ây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng Bước 3: G iải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới  Bảo đảm tiền vay Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lưu đều có thể làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi: G iá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu, phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền sử lý tài sản d ùng làm bảo đảm tiền vay Các hình thức bảo đảm tiền vay: 1) Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất động sản hoặc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất 2) Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố
  16. 3) Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay 4) Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh  Phương thức cho vay N gân hàng và khách hàng có thể thoả thuận với nhau về phương thức cho vay:  Thấu chi Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội( vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đ ên m ột giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng không phù hợp về thời gian và quy mô. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán ( chủ động, nhanh, kịp thời) Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đ ảm bảo. Hình thức này nhìn chung chỉ áp dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.  Cho vay trực tiếp từng lần Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đ ối với khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, không có điề kiện để được cấp hạn mức thấu chi Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng, ký hợp đồng cho vay, xác định quy mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần N ghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát từng món vay tách biệt. tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo
  17.  Cho vay theo hạn mức Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, đó là số dư tối đa tại thời điểm tính Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu nhu cầu vay vốn. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho khách hàng vay vốn thường xuyên. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng không ấn định trước ngày trả nợ, khi khách hàng có thu nhập ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân quĩ cho khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả của từng lần vay.  Cho vay luân chuyển Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng, các nguồn cung cấp hàng hoá và khả năng tiêu thụ V iệc cho vay dựa trên sự luân chuyển của hàng hoá nên cả ngân hàng lẫn doanh nghiệp đều phải nghiên cứu kế hoạch luân chuyển hàng hoá đ ể dự đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho khách hàng. Thủ tục vay chỉ cần thực hiện một lần cho nhiều lần vay. Khách hàng được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời, vì vậy việc thanh toán cho người cung cấp sẽ nhanh gọn. Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ hàng hóa thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không được quy định rõ ràng.
  18.  Cho vay trả góp Cho vay trả góp là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đ ã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn. N gân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh toán cho nguời bán lẻ về số hàng hoá mà khách hàng đ ã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận ngay tiền sau khi bán hàng từ phía ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho ngân hàng hoặc khách hàng trả trực tiếp cho ngân hàng. Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho ngươì mua nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hoá Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng ho á mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Chính rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thường là cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.  Cho vay gián tiếp Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, ngưuơì vay phân tán, cách xa ngân hàng. Trong trường hợp như vậy, cho vay trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay Cho vay qua trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro, chi phí của ngân hàng. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những khiếm khuyết: nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình, để tăng lãi suất cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc với giá đắt cho người vay vốn
  19. 1 .3. TH ẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng 1.3.1.1. Các k hái niệm: Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án ho ặc dự án mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác với lập dự án đầu tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng. K hi lập dự án, khách hàng mong muốn được vay vốn nên có thể thổi phồng và quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả dự án bị giảm sút dẫn đến quyết định không cho vay. 1.3.1.2.Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau:  G iúp đánh gía được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn  Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay  G iúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho vay và giảm đ ược xác suất hai loại sản phẩm sai lầm trong cho vay: cho vay dự án tồi và từ chối cho vay đối với một dự án tốt
  20. 1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc vào các yếu tố sau:  Tư cách của khách hàng vay vốn  Tình hình tài chính của khách hàng  Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư  Tài sản đảm bảo nợ vay  K hả năng quản lý và kiểm soát rủi ro Do đó, để đảm bảo đ ược mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần tập trung vào các nội dung chính sau: 1.3.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn Đ ánh giá tư cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách hàng phải tuân thủ.  Thẩm định điều kiện vay vốn: Theo quy chế cho vay của các TCTD, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải thoả mãn các điều kiện vay bao gồm: Thứ nhất là có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Thứ hai là có mục đích vay vốn hợp pháp Thứ ba là có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết Thứ tư là có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư khả thi và có hiệu quả. Cuối cùng là thực hiện các quy đinh về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0