Báo cáo "Vấn đề bình đẳng giới trên thế giới "
lượt xem 47
download
Vấn đề bình đẳng giới trên thế giới Để tránh những điểm bất hợp lí này, chúng tôi cho rằng Luật công chứng chỉ cần quy định nghĩa vụ niêm yết công khai lịch làm việc tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng là đủ. Ngoài ra cần mở rộng các trường hợp công chứng viên được công chứng ngoài trụ sở như công chứng theo yêu cầu của các bên tham gia giao dịch, công chứng tại địa điểm có bất động sản là đối tượng của giao dịch......
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Vấn đề bình đẳng giới trên thế giới "
- th«ng tin TS. nguyÔn ThÞ Håi * C ó th nói, th i gian g n ây, bình ng gi i ã tr thành v n trung tâm c a phát tri n - b n thân nó là m c tiêu phát ngh ph n qu c t Nairobi năm 1985, trong Chi n lư c ti n lên vì s ti n b c a ph n ã nh nghĩa s bình ng là “m c tri n ng th i cũng là y u t nâng cao tiêu và phương ti n mà trong ó, các cá kh năng tăng trư ng c a qu c gia, xoá nhân ư c i x như nhau trư c lu t pháp ói, gi m nghèo và qu n lý nhà nư c có và có cơ h i ư c hư ng quy n như nhau hi u qu . Vì th , nâng cao s bình ng trong vi c phát tri n tài năng và k năng gi i tr thành m t ph n quan tr ng trong ti m n c a mình sao cho h có th tham chi n lư c phát tri n c a các qu c gia gia vào... quá trình phát tri n... v i tư cách ương i nói chung và Vi t Nam nói v a là i tư ng th hư ng v a là tác nhân riêng. Trong bài vi t này, tôi mu n nêu lên tích c c”.(2) m ts v n v bình ng gi i trên bình Trong nh ng th p niên v a qua, a v di n qu c t mà tôi ã tìm hi u ư c c a ngư i ph n trong xã h i và s bình b n c cùng tham kh o. ng gi i nhi u nư c ã t ư c nh ng 1. Th c tr ng v s b t bình ng ti n b vư t b c. T l các bé gái theo h c gi i trên th gi i ti u h c các nư c Nam Á, Trung ông, Có quan i m cho r ng: “Gi i là m t B c Phi... ã tăng g n g p ôi và tăng thu t ng ch vai trò xã h i, hành vi ng nhanh hơn t l các bé trai. Tu i th bình x xã h i và nh ng kỳ v ng liên quan n quân c a ph n ã tăng thêm t 15 - 20 nam và n ”.(1) Bình ng gi i, t c là bình năm các nư c ang phát tri n và m t s ng gi a nam và n , có th ư c xem xét nư c, tu i th bình quân c a ph n cao dư i nhi u phương di n khác nhau trong ó hơn nam gi i. (Ví d , Vi t Nam, năm có s bình ng v lu t pháp, v cơ h i (bao 2004, tu i th bình quân c a ph n là 71,6 g m s bình ng trong thù lao cho công tu i và nam gi i là 66,9 tu i).(3) Ph n vi c và trong vi c ti p c n ngu n nhân l c, tham gia nhi u hơn vào l c lư ng lao ng v n và các ngu n l c s n xu t khác cho ã thu h p b t kho ng cách gi i v vi c làm phép m ra các cơ h i này), v “ti ng nói” và ti n lương. (kh năng tác ng và óng góp cho quá Tuy ã có nh ng ti n b như v y song trình phát tri n), v thành qu và các k t s b t bình ng v gi i v n còn r t sâu qu t o ra. Nói chung, nh nghĩa c a c ng r ng trong vi c ti p c n và ki m soát các ng qu c t v s bình ng gi i có xu ngu n l c, trong các cơ h i kinh t , quy n hư ng chú tr ng vào s bình ng v cơ h i * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c và bình ng trư c lu t pháp. Ví d , t i H i Trư ng i h c Lu t Hà N i 64 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- th«ng tin l c và ti ng nói chính tr nhi u nư c. Do sau ó v nhà l i v n ph i lo công vi c n i ó, có th nói: “Không nơi nào mà ph n tr , b p núc cho c gia ình.(5) và nam gi i l i có quy n bình ng v kinh Giáo d c là v n trung tâm m i t , xã h i và pháp lu t”,(4) k c các nư c ngư i có kh năng ph n ng l i trư c phát tri n. S không tương x ng v quy n nh ng cơ h i mà s phát tri n mang l i gi a nam và n di n ra khá ph bi n trong song s b t bình ng gi i trong giáo d c các quy nh pháp lu t, lu t t c, th c ti n v n th hi n rõ nhi u vùng. m t s c a các c ng ng và gia ình. Botswana, vùng như ông Á và Thái Bình Dương, Chilê, Namibia và Swaziland, ph n ch u châu M Latinh và vùng Caribê, châu Âu s cai qu n vĩnh vi n c a ngư i ch ng và và Trung Á, t l h c ti u h c c a các bé không có quy n qu n lý tài s n. m t s gái t 100% ho c g n 100%, t l n sinh nư c châu Phi, ph n có ch ng không trung h c bình quân hi n nay ã cao hơn ư c s h u t ai; ngư i àn ông có nam gi i và xét trung bình, s năm i h c quy n òi h i v ph i óng góp s c lao c a ph n ã b ng kho ng 90% c a nam ng nhưng ngư i v l i không có quy n gi i. Trong khi ó, châu Phi H Sahara, t ó i v i ch ng mình. Bôlivia, l h c ti u h c c a các bé gái là 54%, t l Goatêmala và Siry, àn ông có th c m v h c trung h c ch có 14% năm 1995 và tính mình làm vi c bên ngoài. Ai C p và n năm 1990, s năm i h c bình quân c a Gióc ani, ph n ph i ư c ch ng cho phép ph n ch là 2,2 năm. Còn ph n Nam n u mu n i ây i ó. m t s nư c Á trung bình ch có s năm i h c b ng m t Ar p, ph i có s ng ý c a ngư i ch ng n a c a nam gi i và t l h c trung h c c a thì ngư i v m i xin ư c h chi u nhưng ph n ch b ng m t ph n ba c a nam gi i. l i không có i u ngư c l i. Ngay c V tài s n, Bangladesh, tài s n c a nh ng nơi mà ph n ư c hư ng quy n ngư i àn ông khi l y v trung bình tr giá bình ng v chính tr và lu t pháp như ã kho ng 82.000 taka năm 1996, còn c a ph ư c quy nh trong hi n pháp và các o n ch là 6.500 taka. Etiopia, t ng tài s n, lu t khác c a t nư c h thì h cũng không k c t ai và v t nuôi mà ngư i àn ông ư c hư ng chúng m t cách tr n v n trong mang theo khi l y v trung bình tr giá th c t . Ngay Vi t Nam, trong lĩnh v c kho ng 4.200 birr năm 1997 còn ph n thì quy n cơ b n, hi n pháp và các o lu t chưa n 1.000 birr. i u này ã nh hư ng khác u th a nh n quy n bình ng gi a n quy n ch ng c a ph n , kh năng nam và n song hi n t i, do nh hư ng c a tác ng n các quy t nh trong gia ình phong t c, t p quán, ph n Hà Nhì ph i và a v kinh t c a h . d y t 5h sáng vào r ng l y c i trong khi nhi u nư c ang phát tri n, vi c ng ch ng ng i nhà b con, ph n ph i cày b a tên làm ch t ai ph n l n thu c v nam và làm t t c các công vi c n ng nh c trên gi i. T i nhi u nơi H Sahara, ph n ch nương trong khi ch ng nhà u ng rư u, có ư c quy n t ai thông qua hôn nhân §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 65
- th«ng tin nhưng nh ng quy n này ch ư c m b o 12-70% s h gia ình mà nam gi i là ch khi hôn nhân còn t n t i. Khi ch ng ch t h nhưng ch n thăm 9-58% nh ng h gia ho c khi ly hôn, ph n u m t quy n ình mà ph n là ch h . N nông dân ít ki m soát t ai và các tư li u s n xu t ư c ti p c n các d ch v này vì h có trình khác. Khi ph n làm ch t ai, m nh h c v n th p hơn, nông tr i nh hơn và ru ng c a h thư ng có di n tích nh hơn vì cán b khuy n nông ch y u là nam gi i m nh ru ng do nam gi i làm ch . ( châu Phi ch có 7% cán b khuy n nông Nigeria, các nông tr i do ph n làm ch th c a là ph n ) thư ng mu n hư ng các ch nh b ng m t ph n ba di n tích nông d ch v này n nh ng nông tr i mà nam tr i do nam gi i làm ch (0,8 ha và 2,4 ha) gi i làm ch h . M t nghiên c u g n ây v và thư ng n m nh ng vùng t khô c n. tác ng c a vi c t p hu n qu n lý d ch h i Các nông tr i và các doanh nghi p do cho nông dân tr ng lúa Vi t Nam ã cho ph n i u hành thư ng ít ư c u tư v n th y: “Trong khi có n 55% s nam nông hơn nh ng nông tr i và doanh nghi p do dân h i ý ki n cán b khuy n nông thì ch nam gi i i u hành. Kenya các h gia có 23% s n nông dân làm vi c này”.(7) ình do ph n làm ch h s h u chưa Ph n thư ng g p khó khăn hơn nam b ng m t n a s nông c mà các h gia gi i trong vi c ti p c n các d ch v tài ình do nam gi i làm ch h s h u; 92% chính. Ngư i ta ư c tính ph n châu Phi s ph n ch s d ng phương pháp canh nh n ư c chưa y 10% t ng v n tín d ng tác th công, còn 32% s nam gi i s d ng dành cho các nông h nh và 1% t ng v n các k thu t cơ gi i hoá ho c dùng gia súc tín d ng dành cho nông nghi p. kéo. Malauy, nông tr i do ph n làm V vi c làm thì c các nư c phát tri n ch s h u ch s d ng s phân bón b ng l n ang phát tri n, ph n thư ng hi n m t n a s phân bón c a nông tr i do nam di n nhi u trong các ngành ngh d ch v , gi i làm ch s h u s d ng. Vi t Nam, công vi c chuyên môn và k thu t, công “trong s nh ng ngư i làm ch các doanh vi c văn phòng và bán hàng còn nam gi i nghi p phi nông nghi p,... ph n thư ng thì có m t nhi u trong nh ng công vi c s n có thu nh p ít hơn nam gi i - mà không xu t cũng như các v trí hành chính và qu n ph i do trình h c v n, tu i tác ho c lý ư c tr lương cao. Ph n thư ng nh n vùng a lý c a h , mà là vì h có ít qu v n ư c m c thù lao th p hơn c a nam gi i: hơn, có ít hàng d tr t n kho hơn, ho t “Nh ng nghiên c u th c ti n g n ây t 71 ng trong nh ng ngành thu nh p th p hơn nư c ã cho th y r ng, tính trung bình và ít ư c ào t o ngh hơn”.(6) các nư c phát tri n, ph n ch nh n ư c N nông dân thư ng ít nh n ư c s h b ng 77% c a nam gi i và các nư c ang tr k thu t cho nông nghi p t các d ch v phát tri n thì con s này ch là 73%”.(8) khuy n nông hơn. H Sahara trong nh ng Trong s các nư c phát tri n, t l thu nh p năm 1980, cán b khuy n nông n thăm c a n so v i nam bi n thiên t 43% Nh t 66 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- th«ng tin B n (1993-1994) n 87% an M ch Thái Bình Dương là 4%, Nam Á và châu (1995); còn các nư c ang phát tri n, t Phi H Sahara là 6%, châu M Latinh, l ó thay i t 43% Nicaragoa (1991) ông Âu và Trung Á là 7 - 8%. Nam Á, n 90% Thái Lan (1989) và 101% Chi ph n chi m chưa n 1% s v trí c p Lê (1996). V i i u ki n nh ng c i m dư i b , Trung ông và B c Phi là 4%, c a ngư i lao ng như trình h c v n và ông Á và vùng Thái Bình Dương là 6%, kinh nghi m như nhau thì Hàn Qu c, m c châu Phi H Sahara là 8% và châu M và lương c a ph n b ng 51% m c lương c a vùng Caribe là 13%.(9) nam gi i. 2. Cái giá ph i tr cho s b t bình Do s b t bình ng v quy n và do có ng gi i a v kinh t - xã h i th p kém hơn so v i Nh ng cái giá ph i tr cho s b t bình nam gi i ã h n ch s tham gia c a ph n ng gi i là khá l n. Nó không ch gây ra vào các ti n trình chính tr v i tư cách là nh ng thi t h i cho s c kho và phúc l i nh ng i bi u tích c c cũng như tác ng c a nam gi i, ph n và tr em mà còn làm t i các quy t nh a phương và qu c gi m năng su t trong các nông tr i, doanh gia. Ph n trong th k XX ã giành ư c nghi p, do ó ã h n ch ti m năng xoá ói, quy n b u c h u h t các nư c (nhưng gi m nghèo và duy trì nh ng ti n b trong Ar p Xêut hi n t i ph n v n chưa ư c kinh t . B t bình ng gi i còn gây ra chi quy n b u c ) song v n còn có s phân bi t phí gián ti p thông qua vi c chúng c n tr gi i khá l n trong vi c tham gia chính tr và tăng năng su t, hi u qu và ti n b kinh t . i di n trong các c p chính quy n - t các C ph n và nam gi i u ph i tr giá h i ng a phương cho n các qu c h i, cho s b t bình ng gi i. S kỳ v ng n i các. ông Á, t l trung bình s gh truy n th ng r ng ngư i àn ông ph i là tr trong qu c h i do ph n n m gi là g n c t chính nuôi s ng gia ình và là ngư i 20% ( Vi t Nam trong Qu c h i khoá XI, quy t nh trong gia ình có th t o cho àn t l này là kho ng 23%). châu Âu và ông nhi u n i lo âu và nh hư ng x u n Trung Á, t l này gi m nhanh chóng trong cu c s ng c a h . B t bình ng gi i d n nh ng năm cu i th p niên 80, t 25% n n n b o l c trong gia ình, n n này ã xu ng còn 7%. S dĩ như v y là vì các nư c gây ra s au n và t n thương cho nh ng ông Âu bãi b quy nh dành 25-33% s n n nhân và gia ình c a h , có th d n n gh trong qu c h i cho ph n . nhi u khu s tàn t t su t i, suy như c th xác, v c, t l này không quá 10% t năm 1975- nghi n rư u và ma tuý, làm m t i lòng t 1995. Ph n cũng có r t ít i di n trong tr ng và gây ra nh ng thi t h i r t l n v v t chính ph . Không khu v c ang phát tri n ch t cho xã h i. B o l c trong gia ình ã nào mà ph n chi m trên 8% s gh b làm gi m thu nh p c a ph n xu ng hơn trư ng vào năm 1998. Trung ông và 2% GDP Chi Lê và 1,6% Nicaragua năm B c Phi, t l này là 2%, ông Á và vùng 1996. N n này còn làm gi m năng su t lao §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 67
- th«ng tin ng, tăng tình tr ng vô gia cư, tăng chi phí trên nhi u m t. Trình h c v n c a ngư i cho các d ch v y t , d ch v c nh sát và m nh hư ng r t l n t i vi c c i thi n ch pháp lu t. Chi phí b o l c i v i ph n dinh dư ng tr c ti p thông qua ch t Cana a chi m vào kho ng 1 t ô la hàng lư ng chăm sóc mà ngư i m dành cho con năm ho c vào kho ng 1% GDP c a Cana a, và thông qua kh năng c a ngư i m làm th m chí còn t i hơn 3,2 t ô la năm 1993. gi m thi u nh ng cú s c b t l i cho con. Nh ng quy n b t bình ng v làm ch i u tra v nhân kh u và s c kho m i nh t t ai ho c vay v n ã tư c o t c a ph hơn 40 nư c ang phát tri n cho th y, t n nh ng ngu n l c cho cu c s ng hàng vong c a tr dư i năm tu i th p hơn t i các ngày c a h và cho vi c b o m tu i già, gia ình mà ngư i m có i h c ti u h c so bu c h ph thu c nhi u hơn vào nh ng v i nh ng gia ình mà ngư i m không i ngư i h hàng là nam gi i. S phân bi t h c và còn th p hơn nhi u nh ng gia ình gi i sâu s c trong giáo d c ã gây ra s mà ngư i m h c n trung h c.(11) Ngư i khác bi t tương ng v năng l c c a ph m có trình h c v n th p s ít s d ng n và nam gi i trong vi c thu th p và x các d ch v chăm sóc tr và không chú ý lý thông tin và giao ti p. S m t cân b ng ưa con i tiêm ch ng y .(12) Trình gi i trong vi c ti p c n ngu n l c và h c v n c a ngư i m cũng nh hư ng t i quy n l c l i h u qu i v i tính t thành tích trí tu c a con.(13) H n ch vi c ch tương i c a ph n và nam gi i và n trư ng c a ph n ng nghĩa v i vi c nh hư ng c a h n vi c ra các quy t b qua nhi u cơ h i th h sau có trình nh trong gia ình. h c v n cao hơn và làm vi c có hi u qu B t bình ng gi i gây t n h i r t l n hơn. Trình h c v n c a ph n còn nh cho cu c s ng con ngư i và ch t lư ng hư ng r t l n t i t l sinh: “N u tăng thêm cu c s ng. Trung Qu c, do chính sách ba năm trong m c giáo d c trung bình c a ch có m t con và nh hư ng c a tư tư ng ph n s g n li n v i vi c gi m i m t con tr ng nam khinh n mà t l t vong c a trên m i ph n ”.(14) Ch ti c r ng Vi t các bé gái cao hơn c a các bé trai. M t s Nam, t l sinh và s ngư i sinh con th ba ư c tính cho th y s ph n ang s ng hi n tăng t bi n trong năm 2004 v a qua l i nay ít hơn t 60 n 100 tri u ngư i so v i di n ra theo chi u ngư c l i, nh ng ngư i con s khi không có s phân bi t i x sinh con th ba a s là công nhân, viên theo gi i.(10) Tr em - tương lai c a loài ch c nhà nư c, nh ng ngư i có trình ngư i -ph i ch u r t nhi u thi t h i t vi c h c v n nh t nh, có i u ki n tìm hi u m chúng th t h c, không hi u bi t, không Pháp l nh dân s và hi u v tinh th n c a có ngu n l c vì ngư i m có vai trò quy t Pháp l nh này không úng v i mong mu n nh trong nh ng năm u i c a tr , trình c a Nhà nư c. h c v n và thu nh p c a ngư i m có Vi c ph n có thu nh p th p r t có h i nh hư ng r t l n t i cu c s ng c a con tr cho cu c s ng c a tr em vì thu nh p do 68 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- th«ng tin ph n n m gi tác ng t i s s ng c a tr c u l n hơn, ó là nhân quy n và s t l n hơn kho ng hơn 20 l n so v i thu nh p do cơ b n - v các quy n chính tr và do nam gi i n m gi b i vì nó làm tăng kinh t , v quy n òi h i có ư c cá d ch thêm ph n ngân sách gia ình chi cho giáo v y t và giáo d c cơ s và v quy t nh d c, y t và các chi phí có liên quan t i dinh sinh con”. (15) dư ng, làm gi m t l suy dinh dư ng c a Nh ng quy nh c a lu t qu c t trong tr . châu Phi, s b t bình ng gi i trong lĩnh v c này ư c th hi n trong nhi u văn vi c n trư ng và vi c làm ô th ã làm b n như: Tuyên ngôn toàn c u v nhân tăng t l ngư i nhi m HIV. quy n ư c thông qua năm 1948, Công ư c 3. M t s gi i pháp kh c ph c tình v vi c xoá b m i hình th c phân bi t i tr ng b t bình ng gi i x v i ph n (CEDAW) năm 1979 ư c Mu n t ư c s bình ng gi i thì coi là o lu t qu c t v quy n c a ph n . bư c i u tiên là ph i t o ra s bình ng Công ư c này c m m i s phân bi t, lo i v quy n cơ b n, c bi t là trong lu t hôn tr hay c m oán v gi i, làm t n h i hay nhân và gia ình, trong vi c b o v ph n vô hi u hoá nhân quy n và s t do cơ b n trư c n n b o l c liên quan t i gi i, quy n c a ngư i ph n . Nó em l i cho ngư i v tài s n và các quy n chính tr . Vào ph n quy n bình ng i v i nam gi i nh ng năm u th k XX, các nư c B c trong vi c tham gia chính tr , giáo d c, làm Âu ã m r ng quy n b u c c a ph n vi c, hôn nhân, quy t nh sinh con và ly như v i nam gi i. Trung Qu c, Vi t hôn... Tuyên ngôn v xoá b b o l c v i Nam, nhà nư c ã t o ra các tiêu chu n v ph n năm 1993 ti p t c kh ng nh các quy n bình ng gi a nam và n trong các nư c c n lên án các hành vi b o l c i v i v n k t hôn, ly hôn, nuôi con, v tài s n ph n và không nên vi n d n t i b t kỳ t p và th a k tài s n trong gia ình... T i quán, truy n th ng hay khía c nh tôn giáo Côlômbia và Côtxta Rica, các bi n pháp c i nào nh m tr n tránh các nghĩa v ph i lo i cách ru ng t nh m công khai gi i quy t tr b o l c ó c a mình. H i ngh thư ng nh ng b t bình ng gi i trong t p quán nh th gi i v phát tri n xã h i t i th a k ã m r ng áng k quy n s h u Copenhagen năm 1995 ã thông qua nh ng t ai cho ph n . Anh, ngư i ta ư c cam k t tương t v quy n con ngư i c a tính r ng, B lu t thù lao như nhau năm ph n . G n ây nh t, tuyên b và chương 1970 ã làm tăng qu lương trong t t c các trình hành ng B c Kinh năm 1995 tái ngành lên kho ng 15%. kh ng nh cam k t v các tiêu chu n nhân Nói chung, trong bình ng gi i v quy n qu c t , coi vi c “th c thi y các quy n pháp lý, lu t qu c t có nh hư ng quy n con ngư i c a ph n và các em gái r t l n t i lu t qu c gia, nh t là v nhân là m t b ph n không th thi u và không quy n: “Lu t qu c t ã coi bình ng gi i th tách r i c a các quy n con ngư i và s là m t b ph n c a v n có tính toàn t do cơ b n”.(16) §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 69
- th«ng tin Tính n u năm 2000, 165 nư c thành thêm nhi u ph n trong chính ph . K t viên Liên h p qu c ã phê chu n các công năm 1989, ph n ã chi m 18% s gh ư c này (ch còn l i Afghanistan và C ng trong qu c h i. Costa Rica, ph n chi m hoà H i giáo Iran là chưa phê chu n). Vi t t i 45% nh ng ngư i ư c ng tên s h u Nam ã chính th c phê chu n Công ư c t ai trong giai o n 1990 - 1992, so v i CEDAW t năm 1981. M t s nư c ưa ch có 12% trư c c i cách. T i Colombia, v n bình ng gi i vào hi n pháp c a h ; sau m t quy nh v quy n cùng ng tên m t s nư c khác ã s a i lu t hình s s h u, s t ai ư c hai v ch ng cùng ưa thêm vào ó t i b o hành trong gia ng tên s h u chi m t i 60% di n tích ình; nhi u nư c ã s a i lu t lao ng t ư c công nh n quy n s h u năm quy nh s i x bình ng và cơ h i 1996, so v i 18% năm 1995. Di n tích t bình ng gi a nam và n trong công tác và ch do nam gi i ng tên s h u gi m t vi c làm; h u h t các nư c ã có chính sách 63% xu ng 24% trong th i gian này. Vi t ch ng kỳ th trong vi c b nhi m các ch c Nam, i u 48 Lu t t ai năm 2003 quy v trong b máy nhà nư c và quy nh c t nh: “Trư ng h p quy n s d ng t là tài l i bi u n trong các cơ quan i di n và s n chung c a v ch ng thì gi y ch ng theo Liên minh qu c h i thì ch còn hai nh n quy n s d ng t ph i ghi c h , tên nư c không công nh n quy n b u c và ng v và h , tên ch ng”. R t nhi u nư c áp c c a ph n là Coét và Ar p Xêút.(17) S d ng nh ng lu t l b o m s i x bình thay i trong pháp lu t như trên ã t n n ng gi a ph n và nam gi i nơi làm móng cho vi c thúc y th c hi n s bình vi c. Ví d như lu t l tr lương b ng nhau ng gi i v quy n trong th c t m nh m cho nh ng công vi c như nhau nh m m c hơn. Ch ng h n, t i n , hai i u b ích ki n t o “sân chơi bình ng” cho ph sung vào hi n pháp năm 1992 yêu c u ít n và nam gi i trên th trư ng lao ng, nh t 1/3 s gh trong các h i ng a thông qua vi c yêu c u ngư i ch ph i tr phương, h i ng thành ph và m t t l lương như nhau cho nh ng ngư i lao ng tương ương ch c ch t ch ư c dành cho th c hi n cùng m t công vi c v i hi u qu ph n . Trong hai năm u th c hi n, trên như nhau, b t k ngư i ó thu c gi i nào. 350.000 ph n ã có a v chính tr và B lu t vi c làm bình ng v gi i năm ngày càng nhi u hơn ph n ra tranh c . 1985 c a Hàn Qu c ã t o ra nh ng cơ h i Ugan a cũng ã có m t s bư c i nh m m i cho ngư i ph n trong các công vi c tăng cư ng s tham gia c a ph n vào chuyên môn và k thu t có m c lương cao chính tr , bao g m vi c dành m t s v trí hơn. Lu t này yêu c u các công ty ph i t o chính th c cho ph n trong cơ c u qu n lý cơ h i bình ng cho ph n trong các v n a phương và trong vi c i di n cho các như tuy n d ng, thuê mư n nhân công, qu n trong quá trình l p pháp. K t qu là có a v công vi c, ào t o và b t. Lu t này 70 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- th«ng tin ã tăng s lư ng vi c làm cho ph n song i u kho n c th trái v i lu t Sharia, lu t nó ã không giúp ph n thâm nh p vào các d a vào kinh Coran và lu t Suma. a s v trí hành chính và qu n lý, nó cũng không hi n pháp c a các qu c gia trên th gi i u giúp c i thi n ư c thu nh p c a ph n so kh ng nh nguyên t c v các quy n cơ b n v i nam gi i như m c mà h c v n và c a con ngư i và v m t nguyên t c, r t kinh nghi m c a h có th mang l i. Nhi u nhi u hi n pháp công khai quy nh vi c nư c ưa ra lu t lao ng, quy nh ch không phân bi t i x nam n v nh ng thai s n cho ph n và h n ch vi c ph quy n này. Song trong th c t , các quy nh n ph i ti p xúc v i nh ng công vi c trên chưa tr thành hi n th c hoàn toàn. R t n ng nh c và m o hi m. Nh ng lu t l nhi u hi n pháp quy nh quy n b u c và này ã mang l i nhi u l i ích cho ph n ng c vào các cơ quan nhà nư c cho c song nhi u khi nh ng ngư i ph n ư c nam gi i và ph n song trong th c t , s b o v l i ph i gánh ch u nh ng cái giá chênh l ch gi i v trình h c v n và ti p c a nó. Do làm tăng chi phí thuê mư n c n thông tin v n h n ch s tham gia c a ph n c a ngư i s d ng lao ng nên ph n vào di n àn chính tr . R t nhi u các lu t này ã làm gi m vi c làm và ti n nư c ã ban hành lu t giáo d c b t bu c, lương cho ph n . coi giáo d c cơ s là m t quy n c a con Như v y, th i gian g n ây, quy n bình ngư i, không có s phân bi t v gi i. song ng c a ph n v i nam gi i v m t pháp trong th c t , t l các bé gái n trư ng lý ã ư c c i thi n khá nhi u song s thay v n ít hơn các bé trai. i trong pháp lu t chưa m b o Nhi u khi, s không rõ ràng c a lu t, s r ng s bình ng v quy n gi a nam và n mâu thu n gi a lu t thành văn v i lu t t c, s tr thành hi n th c hoàn toàn trong th c gi a các h th ng pháp lý cũng nh hư ng t , b i l , vi c th c thi các quy nh trên khá tiêu c c t i s bình ng gi i. Lào, c a c lu t qu c t l n lu t qu c gia u còn theo Lu t lâm nghi p năm 1996 và Lu t t nhi u h n ch . Ch ng h n, các nư c ã ai năm 1997 thì ph n không b lo i tr tham gia u có nghĩa v i u ch nh các kh i song cũng không ư c tính n rõ ràng lu t l , chính sách, hành ng c a mình cho trong quá trình phân t và c p quy n s phù h p v i các i u kho n c a Công ư c h u t. Tuy nhiên, trên th c t , vi c c p ã phê chu n, song r t nhi u nư c v n chưa quy n s h u t, phân t và các th t c tuân th hoàn toàn. Thêm vào ó, nhi u ăng ký khác s d ng nh ng m u ơn t nư c ã phê chu n Công ư c có b o lưu, chính th c òi h i ph i có ngư i ch h - i u này nhi u khi ã làm gi m các tiêu thư ng là ngư i ch ng. Do v y, trong khi chu n mà Công ư c ã nêu ra. Ví d , s b o phong t c c a Lào cho phép ph n ư c lưu c a Bangladesh trong CEDAW ã th a k t ai t cha m thì các văn b n không ràng bu c qu c gia này vào nh ng pháp lý l i bác b quy n s h u t ai theo §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 71
- th«ng tin lu t t c b ng nh ng th t c lo i tr ngư i ph n v i tư cách là m t t ch c nhà ph n , do v y, àn ông ang d n n m nư c ã góp ph n khá tích c c vào cu c quy n s h u nhi u hơn và gây ra nh ng u tranh này. thi t thòi cho ph n . Các chương trình c i Cùng v i nhà nư c, các t ch c phi cách ru ng t Kenya ph i tuân theo các chính ph cũng có vai trò quan tr ng h th ng pháp lý ch ng chéo l n nhau, ph n trong vi c u tranh cho s bình ng ánh nh ng khác bi t trong n n t ng văn hoá gi i. Vi t Nam, các t ch c ph n ho t và tôn giáo c a ngư i dân - g m lu t t c, ng khá tích c c b o v quy n cơ b n lu t o H i, lu t Hindu và lu t dân s c a ph n và tr em, c bi t là v n ng thành văn, m i lu t có nh ng i u kho n xoá b các t p t c l c h u nh m xoá b và nh ng h n ch khác nhau i v i quy n d n tình tr ng b t bình ng gi i. Ví d , h i tài s n c a n gi i. M t s lu t t c cho liên hi p ph n a phương và b i biên phép con trai c quy n th a k , trong khi phòng ang tích c c v n ng xây d ng các bà v và con gái chưa i l y ch ng có hương ư c thay i t p t c l c h u c a ngư i Hà Nhì, gi m b t công vi c n ng quy n ti p t c ư c c p dư ng và con gái nh c cho ph n và yêu c u àn ông ph i ã i l y ch ng không ư c òi h i gì v giúp v trong công vi c. Trung Qu c, tài s n c a ngư i cha ã quá c . Lu t H i các l c lư ng ph n thu c liên hi p ph n giáo cho các qu ph có con ư c hư ng tích c c v n ng th c hi n các chính sách 1/8 tài s n khi ch ng ch t, trong khi ó lo i b vi c cư ng ép k t hôn, ch a thê, m t qu ph không có con ư c hư ng mua bán cô dâu và t o hôn... 1/4. Con gái ư c hư ng 1/2 s tài s n mà V i s tích c c c a c ng ng qu c t , c a anh hay em trai c a h nh n ư c. các nhà nư c và các t ch c ph n như hi n Ngoài vi c th a nh n s bình ng nay, hy v ng r ng v n bình ng gi i trên gi a nam và n trong pháp lu t, mu n cho th gi i s nhanh chóng ư c c i thi n theo s bình ng gi i tr thành hi n th c còn chi u hư ng ngày càng t t hơn có th gi m c n t i nhi u bi n pháp khác. ó là, t b t r i i n xoá b ư c s b t bình ng gi i ch c th c hi n pháp lu t m t cách nghiêm trong c lu t pháp l n th c t ./. ch nh trong th c t ; giáo d c ý th c tôn tr ng th c hi n pháp lu t cho m i ngư i, (1), (2), (4), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17). Xem: “ ưa v n gi i vào nh t là nh ng nhân viên th c thi lu t pháp; phát tri n thông qua s bình ng gi i v quy n, giáo d c cho ph n hi u bi t v nh ng ngu n l c, ti ng nói”. Nxb. Văn hoá - Thông tin. Hà quy n c a mình và ý th c u tranh òi và N i 2001, tr. 36, 73, 4, 55, 59, 61, 75, 9, 83, 89, 88, b o v quy n và l i ích chính áng c a b n 79, 100, 123, 43. (3). Theo tin c a ài truy n hình Vi t Nam ngày thân mình... ng th i còn ph i th c hi n 26/12/2004. s thay i trong các th ch khác. Vi t (5). Theo tin c a ài truy n hình Vi t Nam ngày Nam, vi c thành l p Ban vì s ti n b c a 4 /1/2005. 72 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề: Thay đổi khí hậu toàn cầu
17 p | 1157 | 470
-
Báo cáo tốt nghiệp “Vấn đề bình đẳng giới của gia đình nông thôn ven đô thành phố Mỹ Tho – tỉnh Tiền Giang trong bối cảnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa”
52 p | 1164 | 435
-
Báo cáo Sơ kết 01 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XX): Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay
5 p | 941 | 42
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề bất bình đẳng giới trong giá đình trên báo Phụ nữ thủ đô, báo Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh năm 2015-2016
148 p | 115 | 29
-
Báo cáo " Vấn đề bình đẳng giới và những đảm bảo trong pháp luật lao động Việt Nam "
7 p | 144 | 25
-
Thay đổi mức thuế phải nộp đối với cá nhân nhằm đảm bảo tính công bằng bình đẳng
103 p | 64 | 15
-
Báo cáo Tổng quan thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số
97 p | 95 | 13
-
Báo cáo khảo sát Báo chí Hòa Bình với truyền thông bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình
62 p | 146 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " THÚC ĐẨY MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG"
8 p | 83 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng trước tòa án trong Luật tố tụng hình sự - Những vấn đề lý luận và thực tiễn
123 p | 29 | 8
-
Báo cáo " Chế độ thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 và vấn đề bình đẳng giới "
7 p | 75 | 8
-
Báo cáo Bình đẳng giới trong các quảng cáo tuyển dụng trên báo in
28 p | 90 | 7
-
Đánh giá tình hình phụ nữ trong hệ thống tư pháp hình sự Việt Nam: Nhằm hỗ trợ những nỗ lực của Chính phủ hướng tới đảm bảo hiệu quả vấn đề bình đẳng giới trong hệ thống tư pháp hình sự
91 p | 81 | 6
-
Báo cáo "Vấn đề giới trong một dự án phát triển: Tính liên quốc gia trong một sự hóa giải hậu thực dân? "
30 p | 66 | 5
-
Báo cáo " Kỉ luật lao động với vấn đề bình đẳng giới "
4 p | 87 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tội xâm phạm quyền bình đẳng của phụ nữ theo Luật hình sự Việt Nam
17 p | 83 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Bảo đảm quyền bình đẳng của đương sự trong giải quyết các vụ việc dân sự của Toà án huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
26 p | 33 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn