Báo cáo " Vấn đề đảm bảo quyền con người cơ bản cho nghi phạm trong giai đoạn điều tra hình sự ở Trung Quốc "
lượt xem 9
download
Vấn đề đảm bảo quyền con người cơ bản cho nghi phạm trong giai đoạn điều tra hình sự ở Trung Quốc Quan hệ lao động có thể chấm dứt vì nhiều sự kiện pháp lí khác nhau, đó là các trường hợp: hết hạn hợp đồng; thoả thuận chấm dứt hợp đồng; mục đích của hợp đồng đã đạt được; quyết định của toà án; NLĐ chết; một bên đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề đảm bảo quyền con người cơ bản cho nghi phạm trong giai đoạn điều tra hình sự ở Trung Quốc "
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi PGS. Cõu VÜnh Th¾ng (QIU Yongsheng) * ThS. TriÖu TÞnh (zhao jing) ** 1. Cơ s pháp lí c a s b o m nhân c a vi c b o v nhân quy n phát tri n theo quy n trong giai o n i u tra hình s s phát tri n c a th i i, nó là quá trình Trung Qu c phát tri n t quy n l i công dân và quy n l i Hi n nay, trong s phát tri n c a c ng chính tr phát tri n n các nhân quy n t p ng qu c t , v n nhân quy n ngày càng th như: quy n l i kinh t , quy n l i xã h i ư c m i ngư i quan tâm. Khái ni m nhân và văn hóa, r i n quy n t quy t dân t c, quy n xu t hi n s m nh t phương Tây, tư quy n sinh t n và quy n phát tri n.(1) Cùng tư ng chính tr c a Jean-Jacques Rousseau v i s ti n b không ng ng c a xã h i, nhân có ý nghĩa vư t th i i i v i s phát tri n quy n d n d n ư c xác l p là b o v c a tư tư ng ch quy n và nhân quy n quy n l i c a nhân dân trên toàn th gi i. phương Tây. Lúc b y gi , trong tư tư ng Sau i chi n th gi i l n th II, khái ni m “ch quy n t i dân” c a Jean-Jacques Rousseau nhân quy n phong phú hơn, quan ni m nhân bao hàm nh ng tư tư ng giá tr h t nhân hi n quy n cũng ư c ph bi n r ng rãi n t t c i như t do, nhân quy n, dân ch và pháp các nư c trên th gi i. C ng ng qu c t tr . Năm 1789, khi b t u cu c i cách m ng cũng ã cho ra i nhi u văn ki n quan tr ng Pháp, Ngh vi n ã thông qua Tuyên ngôn như: Hi n chương Liên h p qu c năm 1945 nhân quy n và dân quy n, chính th c s d ng (các i u kho n v b o m nhân quy n như: hai t “nhân quy n” và ây là lu n thuy t l im u, kho n 3 i u 1, i u 55, i u y nh t, h th ng nh t v khái ni m 56, kho n 2 i u 62, i u 68, i u 76), nhân quy n c a loài ngư i t xưa t i nay. Tuyên ngôn nhân quy n th gi i năm 1948, Tuyên ngôn ch ra “nhân quy n là quy n Công ư c qu c t v quy n kinh t , văn hóa, t nhiên không th tư c b và là quy n xã h i năm 1966 và Công ư c qu c t v thiêng liêng”, ngoài ra, Tuyên ngôn còn nêu quy n dân s và chính tr năm 1966. Nh ng ra các lo i nhân quy n ch y u như: t do văn ki n này ã có nh hư ng sâu s c trong nhân thân, không b t b tùy ti n, không b công cu c xây d ng nhân quy n c a các nh t i tùy ti n… Giai c p tư s n lúc b y nư c trên th gi i. Quy n công dân, quy n gi ưa ra kh u hi u nhân quy n trong b i chính tr , quy n kinh t , văn hóa-xã h i là n i c nh th i i ph n phong ki n, ph n th n * Khoa lu t quy n, ph n chuyên ch . Ti n trình l ch s Trư ng i h c t ng h p Vân Nam Trung Qu c 64 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi dung cơ b n c a nhân quy n. Hi n pháp qu c gia năm 2009 - 2010”, trong ó có Trung Qu c cũng ã xác nh n, b o v các c p quy n c a ngư i b giam gi như: hoàn quy n cơ b n này. Năm 1997 và 1998, Chính thi n pháp lu t v qu n lí và giám sát, áp ph Trung Qu c ã l n lư t kí các văn b n d ng bi n pháp h u hi u, b o m quy n l i như: Công ư c qu c t v quy n kinh t , văn cho ngư i b t m giam và ãi ng nhân o. hóa-xã h i, Công ư c qu c t v quy n dân Trung Qu c có câu “nhân quy n ti n t c s và chính tr . Công ư c qu c t v quy n pháp tr hưng, nhân quy n tr t c pháp tr kinh t , văn hóa-xã h i ư c y ban thư ng suy, bách th b t di”( 3 ) (t c là khi nhân v i h i i bi u nhân dân toàn qu c phê quy n phát tri n thì ch pháp tr cũng chu n và có hi u l c t ngày 28/2/2001. phát tri n, còn khi nhân quy n trì tr thì ch Quy n l i và yêu c u cơ b n nh t c a pháp tr cũng suy y u theo. ó là chân lí con ngư i là th c hi n nh ng m c tiêu giá tr ngàn năm không thay i - ND). S ti n b như: t do, bình ng, an toàn và h nh phúc. và phát tri n c a pháp tr có liên quan m t Nhà tư tư ng nư c Anh John Locke ch ra thi t n s phát tri n và ti n b c a nhân r ng: “M c ích c a lu t pháp không ph i là quy n. Bi n pháp cơ b n nh t và quan tr ng lo i b và h n ch t do, mà là b o v và nh t th c hi n b o m nhân quy n chính phát tri n t do”.(2) i u ó có nghĩa t do là pháp tr . B o m nhân quy n là tr ng tâm là i m xu t phát và là cái ích t t i c a xây d ng ch pháp tr Trung Qu c. lu t pháp. V n b o m nhân quy n c a Không có lu t pháp thì vi c xác nh n và b o Trung Qu c ngày càng ư c coi tr ng. Hi n v nhân quy n không ư c th c s th c hi n, pháp nư c c ng hòa nhân dân Trung Hoa như v y nhân quy n s có nguy cơ b xâm năm 2004 ã s a i u 33, thêm quy nh: h i và s nghi p b o v nhân quy n s tr “Nhà nư c tôn tr ng và b o m nhân quy n”. thành hình th c. “Nhân quy n nh p hi n” (v n nhân quy n Sau 30 năm n l c xây d ng ch pháp ư c ưa vào hi n pháp) tr thành tiêu chí tr , Trung Qu c ã t ư c nh ng phát tri n m i trong ti n trình phát tri n s nghi p b o to l n. ng th i cũng xu t hi n nh ng nhân m nhân quy n c a Trung Qu c, cung c p t không hài hòa. i u này khi n chúng ta hành lang pháp lí cho b o m nhân quy n ph i suy nghĩ. Vì sao ã có Hi n pháp, pháp trong giai o n i u tra hình s Trung Qu c. tr , nhân quy n mà v n còn xu t hi n nh ng i u này ã th hi n rõ Trung Qu c s h i nhân t không hài hòa trong xã h i? Không nh p vào s phát tr n s nghi p nhân quy n nh ng th , nh ng nhân t này v n không qu c t , Trung Qu c ang ra s c c i thi n ng ng lan r ng trong xã h i? Nhìn l i vi c tình tr ng nhân quy n trong nư c. Ngày xây d ng pháp tr c a Trung Qu c, chúng tôi 13/4/2009, Văn phòng thông tin Qu c v nh n th y vi c phát tri n nhân quy n, vi c vi n nư c C ng hòa nhân dân Trung Hoa ã xây d ng pháp tr và s t n t i c a Hi n pháp công b “K ho ch hành ng nhân quy n u là nh ng i u ki n c n thi t c a nhà nư c t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010 65
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi chính tr hi n pháp. Có hi n pháp chưa ch c d dàng l m d ng quy n l c, ó là chân lí ã là nhà nư c chính tr hi n pháp. T lu t ngàn năm không thay i. T t c nh ng hi n pháp n chính tr hi n pháp là quá trình ngư i có quy n l c u s d ng quy n l c hi n pháp t trong sách v n hi n pháp n t n gi i h n c a nó m i ch u d ng”.(5) “trong hành ng”, t hi n pháp trong “tr ng Trong quá trình i u tra hình s , a v gi a thái ng nhiên” n hi n pháp trong “tr ng cơ quan i u tra hình s i di n quy n l c thái th c nhiên”, c trưng cơ b n c a nó là nhà nư c v i a v c a nghi ph m có m t quy n h n ch và quy n kh ng ch . Quan h kho ng cách tương i l n. V y trên con logic c a hai quy n này là: “Quy n h n ch ư ng xây d ng nhà nư c chính hi n, chúng là quy n tr ng thái tĩnh, còn quy n kh ng ta ph i d a vào lu t pháp h n ch quy n l c ch là quy n tr ng thái ng; quy n h n nhà nư c, b o m y quy n l i công dân ch là ti n , còn quy n kh ng ch là m c m i có th gi m thi u ư c các v án xâm tiêu. M c ích c a vi c làm ó là ưa ph m nhân quy n xu t hi n trong quá trình quy n l c nhà nư c vào ph m vi chi ph i c a l p pháp và hành pháp. T ó có th tránh lu t hi n pháp, ch có như th quy n h n ch ư c nh ng v án oan, sai. Hi n nay gi i lí m i có ý nghĩa, m i có th t ư c m c ích lu n cơ b n quy tính ch t c a quy n i u tra c a quy n kh ng ch , t ó m i có th th c vào quy n hành chính, quy n i u tra là là hi n chính tr hi n pháp. N u ch có quy n m t lo i quy n l c mang tính ch ng ch h n ch mà không có quy n kh ng ch thì không ph i là lo i quy n mang tính tiêu c c không th th c hi n ư c s cân b ng gi a và b ng c a quy n tư pháp mà coi nó (6) các quy n l c, cũng s không th th c hi n là m t lo i quy n hành chính. Chính vì v y, ư c chính tr hi n pháp”.(4) R t nhi u nư c tính ch t này c a quy n i u tra ã quy t nh trên th gi i u ã ban b hi n pháp nhưng tính t t y u ph i ti n hành b o m nhân nhà nư c th c thi chính tr hi n pháp l i quy n trong quá trình i u tra, t c là b o v không h nhi u. Năm 1999, Trung Qu c ưa các quy n cơ b n như quy n s ng, quy n t “tr qu c b ng lu t, xây d ng nhà nư c pháp do, quy n ư c b o v s c kho , quy n riêng tr xã h i ch nghĩa” vào trong quy nh c a tư và quy n tài s n c a nghi ph m. hi n pháp. i u ó th hi n vi c xây d ng Trong giai o n i u tra hình s , b o nhà nư c pháp tr Trung Qu c t t nhiên ph i m nhân quy n cho nghi ph m là cơ s c a i theo con ư ng chính tr hi n pháp. B i vì quan ni m “y pháp tr qu c, ch p pháp vi ây chính là con ư ng t t y u xây d ng dân” (có nghĩa là i u hành t nư c b ng pháp tr xã h i ch nghĩa. pháp lu t, thi hành lu t vì l i ích c a nhân c i m pháp tr chính là dùng quy n dân), là tiêu chí quan tr ng ánh giá trình l c kh ng ch quy n l c. Nhà tư tư ng Pháp phát tri n nhân quy n c a qu c gia, là b Baron de Montesquieu (1689 - 1755) ã t ng ph n c u thành quan tr ng c a xây d ng n n nói: “T t c nh ng ngư i có quy n l c u chính tr hi n pháp Trung Qu c. 66 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi 2. Nh ng v n t n t i c a vi c b o 2.2. Chưa th c hi n t t quy nh v th i m nhân quy n cho các nghi ph m trong h n t m giam trình t i u tra hình s Trung Qu c i u 75 Lu t t t ng hình s quy nh: 2.1. Quy n t t ng mà nghi ph m áng “Khi tòa án nhân dân, vi n ki m sát nhân ư c hư ng v n chưa ư c b o m dân ho c cơ quan i u tra áp d ng các bi n i u 93 Lu t t t ng hình s Trung pháp cư ng ch vư t quá th i h n pháp Qu c quy nh: “… nghi ph m ph i tr l i nh thì nh ng ngư i như: nghi ph m, b trung th c các câu h i c a nhân viên i u cáo và ngư i i di n pháp nh c a h , h tra. Nhưng i v i các v n không liên hàng g n gũi, lu t sư và ngư i bi n h do quan n v án thì có quy n t ch i không b cáo y thác có quy n yêu c u xóa b các tr l i”. Th c ch t quy nh này ã tư c i bi n pháp cư ng ch ó…” Trung Qu c có quy n ư c im l ng c a nghi ph m, t c là r t nhi u bi n pháp cư ng ch hình s như: quy n t do tư ng thu t l i s vi c m t xét h i, b o lãnh ho c b t giam. Trong th c cách t nguy n b tư c b . Trư ng h p khi ti n tư pháp, hi n tư ng t m giam vư t quá b nhân viên i u tra b c cung, nghi ph m th i gian quy nh thư ng r t ph bi n, càng không có quy n không tr l i câu h i, ph n l n nghi ph m trư c khi b tòa xét x vì v y ã x y ra các v án tương t như v u b t m giam. i v i các v án thông B i Vũ Côn Minh năm 1998. Sau năm thư ng nhưng có nh ng y u t ph c t p thì 1996, Lu t t t ng hình s ã quy nh th i trong khi i u tra cũng thư ng xu t hi n gian lu t sư ư c tham gia trong giai o n hi n tư ng t m giam quá th i h n, nói gì t t ng hình s ã ư c y lên s m hơn n các v tr ng án như cư p c a, hi p dâm, nhưng v n chưa gi i quy t tri t v n gi t ngư i… thì t do nhân thân c a nghi ch bi n h c a nghi ph m trong trình t ph m càng b h n ch . Do pháp lu t ã quy i u tra hình s . Lu t t t ng hình s v n nh tình tr ng kéo dài th i gian t m giam, nh n m nh thái quá v quy n c a cơ quan vì th cho nên cơ quan i u tra trư c khi i u tra xét h i, như v y, h u qu càng uy phá án thư ng áp d ng bi n pháp kéo dài hi p n quy n c a các nghi ph m. M t th i gian t m giam, làm các th t c giam trong nh ng c u t o cơ b n c a t t ng hình s chính là s bình ng v vai trò c a công gi ho c b t b . Xem ra v n t m giam t viên và lu t sư bào ch a. Th ch tư pháp quá th i h n c n ph i ư c gi i quy t. hi n hành c a Trung Qu c ã quy t nh Nhưng v n ch Lu t t t ng hình s ã th ch i u tra “ch nghĩa ch c quy n” do quy nh nh ng quy n mà nghi ph m ư c cơ quan i u tra ti n hành truy t i v i hư ng nhưng l i không có nh ng bi n pháp nghi ph m. ng trư c cơ quan i u tra v i bênh v c thích h p, “có quy n l i t ph i có h u thu n là nhà nư c, v th c a nghi ph m s bênh v c”, i u này v n chưa th c s th t quá nh bé n u không có s b o m ư c th c hi n trong v n t m giam vư t v cơ ch tư pháp. quá th i gian. t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010 67
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi 2.3. Cơ quan i u tra l m d ng quy n i u tra b sung; i v i vi c trình báo i u tra nghi ph m, cơ quan ki m sát có quy n xu t Quy n i u tra là quy n th c thi công tác ý ki n v i cơ quan i u tra. Nhưng chúng ta i u tra và các bi n pháp cư ng ch khác c a c n ph i th y rõ: cơ quan ki m sát và cơ quan cơ quan công an, cơ quan ki m sát. Căn c vào i u tra u là cơ quan công t . Trong nh ng quy nh c a pháp lu t, cơ quan công an và v án qu c t , trên th c t , quy n giám sát các cơ quan i u tra khác (như cơ quan ki m c a cơ quan ki m sát không nh ng không sát, cơ quan quân s ) là các cơ quan i u tra ư c th hi n, ngư c l i còn tr thành tr th theo lu t nh có quy n i u tra. Khi th c hi n c l c c a cơ quan công an (ch ng h n v án quy n i u tra c a mình, cơ quan công an hi n th n H Nam). i v i nh ng v án cơ thư ng áp d ng các bi n pháp cư ng ch quan ki m sát t i u tra thì càng khó b o h n ch ho c tư c b quy n t do nhân thân m nhân quy n. Trong nh ng v án này, ý c a công dân, quy n tài s n c a công dân, vì ki n c a cơ quan ki m sát luôn úng. Trong v y, dư i cơ ch giám sát kém hi u qu , quy n i u ki n như v y mà l i mu n b o m nhân và l i ích c a nghi ph m r t d b xâm ph m. quy n, b o m công b ng chính nghĩa cho Trong giai o n hi n nay, vi c giám sát quy n i u tra thì th t là i u vô cùng xa x quy n i u tra c a cơ quan công an ch y u và hi n nhiên nhân quy n c a nghi ph m s là s giám sát c a lãnh o c p trên trong n i b xâm h i, khó có cách nào bênh v c (hi n b cơ quan và giám sát c a cơ quan ki m sát. nay, Trung Qu c trong giai o n i u tra Vi c giám sát c a lãnh o c p trên trong n i th m phán không có quy n). b cơ quan công an ch y u là khi kí l nh 2.4. Trong giai o n i u tra hình s , khám xét, gi y t th ch p và các lo i gi y t quy n c a lu t sư b h n ch khác. Tuy n i b cơ quan i u tra có các ban Kho n 1 i u 96 Lu t t t ng hình s k lu t và ban giám sát nhưng c pv n nư c C ng hòa nhân dân Trung Hoa quy b o m nhân quy n c a công dân thì vai trò nh: “Nghi ph m sau khi b cơ quan i u giám sát c a n i b cơ quan i u tra l i r t tra th m tra l n th nh t ho c t ngày áp y u. Lúc này vi c b o m nhân quy n cho d ng các bi n pháp cư ng ch , có th m i nghi ph m r t khó th c hi n. Giám sát c a cơ lu t sư tư v n pháp lu t cho mình, i di n quan ki m sát tương ương v i giám sát n i khi u n i, kháng cáo. Lu t sư do nghi ph m b cơ quan i u tra, là lo i giám sát bên ngoài. sau khi b b t m i n có th b o lãnh cho Ch ng h n như khi cơ quan công an b t nghi nghi ph m.” V i m này, pháp lu t quy ph m, cơ quan ki m sát có quy n quy t nh nh lu t sư có th nh n s y thác c a nghi có phê chu n b t hay không; khi cơ quan ph m trong giai o n i u tra hình s , tham công an k t thúc i u tra, cơ quan ki m sát d vào ho t ng i u tra nhưng trên th c t quy t nh có kh i t hay không; i v i trong giai o n này lu t sư không có quy n nh ng v án không ch ng c , cơ quan bi n h th c s . Vì v y, quy n v n do lu t ki m sát có quy n tr v cho cơ quan i u tra sư th c hi n như quy n i u tra l y ch ng c 68 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi thì l i không ư c th c hi n. B i vì cơ quan lu t sư không th tìm hi u ư c tình hình v i u tra thư ng ch thu th p ch ng c k t t i án và quy n c a nghi ph m không nh n ư c nghi ph m, ít khi ch ng thu th p ch ng s tr giúp c a pháp lu t. c ch ng minh vô t i ho c gi m nh t i cho 3. Chính sách b o v nhân quy n trong nghi ph m, nghi ph m mu n ch ng minh trình t i u tra hình s c a Trung Qu c mình ph m t i nh ho c vô t i, bi n pháp 3.1. Hoàn thi n quy nh giam gi duy nh t là m i lu t sư giúp . Lu t sư tuy Th m phán n i ti ng c a M Wendell có th tham gia vào giai o n i u tra nhưng Holmes Oliver t ng nói: “N u em so sánh do không có quy n l y ch ng c i u tra nên hành vi b tr n c a t i ph m v i các hành vi vi c lu t sư tham gia vào ho t ng i u tra làm trái pháp lu t c a chính quy n, thì h u giai o n i u tra hình s không phát huy qu do hành vi b tr n c a b n t i ph m nh ư c vai trò b o v nhân quy n cho nghi ph m. hơn r t nhi u”. Chính vì th c n ph i coi tr ng Kho n 2 i u 96 Lu t t t ng hình s vn b o v nhân quy n cho các nghi ph m nư c C ng hòa nhân dân Trung Hoa quy nh: trong quá trình t t ng hình s . làm ư c “Lu t sư ư c y thác có quy n tìm hi u t i u này c n ph i b t u ngay t vi c xem xét cơ quan i u tra các t i danh liên quan c a ch t ch trình t b t giam, ng th i thay i nghi ph m, có th ti p xúc v i nghi ph m th i gian t m giam quá dài i v i các nghi ang b t m giam tìm hi u tình hình liên ph m.(7) Hi n nay, quy nh v th i gian giam quan n v án. Trong khi lu t sư ti p xúc v i gi trong Lu t t t ng hình s nư c C ng hòa nghi ph m ang b t m giam, cơ quan i u nhân dân Trung Hoa và trong Quy nh liên b tra căn c vào tình hình v án có th c không th ng nh t, do áp d ng các khung hình ngư i cùng tham gia. i v i nh ng v án có ph t khác nhau i v i t ng lo i hình ph m t i liên quan n bí m t qu c gia, lu t sư mu n khác nhau. Th i gian t m gi ch kéo dài trong ti p xúc v i nghi ph m ang b t m giam c n vòng 3 ngày k t ngày b b t, l nh b t giam ph i ư c s phê duy t c a cơ quan i u tra”. ph i do vi n ki m sát nhân dân phê chu n; Lu t sư tham gia vào ho t ng i u tra trong trư ng h p c bi t, có th kéo dài th i gian giai o n i u tra ã b h n ch nghiêm ng t, t m gi thêm t 1 n 4 ngày; i v i các nghi ph m vi h có th tham d cũng r t h p. ph m ph m t i liên quan n m t s t i như: Ch ng h n như khi lu t sư yêu c u ư c ti p tr n tr i, nhi u l n gây án, k t bè ng thì có xúc v i nghi ph m trong giai o n i u tra, th ngh vi n ki m sát phê chu n kéo dài nhân viên i u tra có quy n có m t và quy n th i gian t m gi lên 30 ngày. Trong vòng 7 phê duy t i v i nh ng v án có liên quan ngày sau khi nh n ư c l nh ngh b t t m n cơ m t qu c gia. Vì v y nhân viên i u giam c a cơ quan công an, vi n ki m sát nhân tra có th vi n m i lí do t ch i lu t sư dân ph i ra quy t nh b t ho c không b t i tham dư vào ho t ng i u tra, ho c v i các v i nghi ph m. Như v y, th i gian thông lí do khác như th i gian, s l n gây khó d thư ng b t m giam ng n nh t là 14 ngày, th i cho lu t sư th c hi n quy n c a mình, khi n gian dài nh t có th lên t i 37 ngày. Bên c nh t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010 69
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi ó, th i gian t m giam i v i các i tư ng b 3.2. Tăng cư ng ki m soát quy n i u tình nghi không ư c quá 60 ngày, th i gian tra, hoàn thi n cơ ch i u tra giam gi dài nh t có th lên t i 7 tháng.(8 ) Do cơ c u trình t i u tra không h p lí Trong m t s trư ng h p c bi t, Vi n ki m nên quy n h n i u tra r t r ng ng th i vi c sát nhân dân t i cao ngh y ban thư ng v thi t l p giám sát quy n i u tra không khoa i h i i bi u nhân dân toàn qu c xem xét h c, khi n cho khi quy n l i c a nghi ph m kéo dài th i gian xét x . Lu t hình s c a hình s b xâm h i nghiêm tr ng, không có Trung Qu c ã ti p thu tinh th n c a nguyên nh ng phương th c n bù hi u qu . i u t c gi nh vô t i, chính vì th , trong th c ti n này khi n công tác m b o quy n cơ b n cho hành pháp chúng ta có th ti n hành phân lo i nghi ph m hình s tr thành l i nói suông, vô các trư ng h p ph m t i, ng th i qua ó rút hình chung ã dung túng cho cơ quan công an, ng n th i gian giam gi , gi m thi u th i gian khi n h trong nhi u trư ng h p bi t là sai giam gi không c n thi t. Nh ng năm g n ây, nhưng v n làm.( 9 ) Hi n nay, m c dù ho t do hi n tư ng th i gian giam gi vư t quá quy ng i u tra có th ư c cơ quan ki m sát nh ngày càng nghiêm tr ng, Thông tư liên giám sát, tuy nhiên ngay c cơ quan ư c b gi a Vi n ki m sát nhân dân t i cao, Tòa giao trách nhi m giám sát pháp lu t cũng có án nhân dân t i cao, B công an ngày quy n phê chu n l nh b t giam, t m giam, 12/11/2003 v vi c nghiêm ch nh ch p hành khi n cho th c ti n tư pháp Trung Qu c xu t lu t t t ng hình s , thi t th c h n ch gia h n hi n nhi u hi n tư ng xâm h i n quy n l i th i gian t m giam ã xu t m t lo t các gi i c a nghi ph m như: b c cung, kéo dài th i pháp nh m gi i quy t gia h n th i gian t m gian t m gi , t m giam v.v.. V n này có giam. Ví d như: phê chu n vi c áp d ng linh liên quan m t thi t n vi c Trung Qu c thi u ho t Lu t t t ng hình s liên quan n quy s ki m soát tư pháp i v i quy n i u tra. nh b o lưu th i gian h u th m, ki m tra nơi Vì th , ph i hoàn thi n cơ ch giám sát trong cư trú; kiên quy t s d ng pháp lu t ti n hành giai o n i u tra. Cơ quan i u tra t ng th c xét x úng ngư i úng t i; nghiêm túc ch p hi n ch “tách riêng i u tra và d th m”, hành ng th i truy c u trách nhi m khi ưu i m c a ch này là có cơ ch “ki m vư t quá th i h n t m giam v.v.. M c dù v y, nh”. Th nhưng, hi n nay sau khi ghép c v n chưa có ch n bù h p lí i v i hai quá trình ó l i, m c dù hi u qu công quy n l i c a các nghi ph m, i u này cho vi c có ư c nâng cao song trên th c t hi u th y quy nh này v n chưa ư c hoàn thi n. qu ó v n chưa ư c như mong mu n. Ví d , Vì v y, căn c vào tình hình hi n nay, m c dù quy n t t ng c a nghi ph m hình s thư ng m t s b ngành ã ban hành văn b n v vi c b t ch i, hi n tư ng t m giam quá th i h n giám sát t m th i, song i u quan tr ng hơn ó v n x y ra. N u i u tra và d th m tách chính là xây d ng m t b lu t b o m ch riêng ra thì vi c b o v nhân quy n cho nghi tr giúp, b o v nhân quy n, ó m i là v n ph m hình s s ư c m r ng hơn. Trư c thi t th c nh t hi n nay. m t, s phân tách r ch ròi này không mang 70 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi l i hi u qu nhanh chóng như khi th c hi n “khó xem l i khai”, “khó thu th p ch ng c ch i u tra và d th m h p nh t. Nhưng i u tra”. i u 33 Lu t lu t sư, s a i, b xét v l i ích lâu dài thì phương th c này s sung năm 2007 c a Trung Qu c quy nh: khi n cho quy n l i c a nghi ph m ư c m “Sau khi nghi ph m b cơ quan i u tra ti n b o th c s . Chính vì v y, cho dù hi n nay hành th m v n l n th nh t ho c áp d ng các Trung Qu c ang áp d ng ch h p nh t bi n pháp cư ng ch , lu t sư ư c y thác s gi a i u tra và d th m song cơ ch b o v d ng ch ng ch hành ngh , gi y xác nh n c a nhân quy n v n không th gi m b t, áp d ng văn phòng lu t sư, gi p y quy n ho c công ch th m tra tư pháp tr thành v n t t văn tr giúp pháp lu t thì có th g p m t nghi y u. Nói như v y cũng có nghĩa là tòa án s ph m, b cáo ng th i có quy n tìm hi u can thi p vào quá trình i u tra, ti n hành nh ng v n có liên quan n v án. Khi g p kh ng ch ki m soát phương th c i u tra, g các nghi ph m, b cáo thì không b cơ ng th i ti n hành c thúc công tác i u tra. quan i u tra ti n hành nghe lén”. V m t cơ 3.3. m b o quy n tr giúp c a lu t s i ch , ã gi i quy t ư c v n “g p m t”, ch v i nghi ph m trong quá trình i u tra hình s khi th c s b o m quy n g p g nghi ph m Công ư c qu c t c a Liên h p qu c v cho lu t sư thì quy n l i c a nghi ph m m i quy n chính tr và dân s coi quy n ư c có th ư c th c s m b o. m b o nh n s giúp c a lu t sư là m t trong hơn n a quy n h n c a lu t sư, i u 34 Lu t nh ng quy n quan tr ng nh t mà nghi ph m lu t sư quy nh: “K t ngày kh i t v án, hình s ư c hư ng. “Lu t Mirada” n i ti ng lu t sư ư c y quy n có quy n c, sao chép, c a M quy nh: “Ch khi có m t lu t sư thì photo các tài li u t t ng và các ghi chép c a m i ti n hành th m v n nghi ph m. Không có v án. K t ngày tòa án nhân dân th lý v m t lu t sư thì không ư c th m v n nghi án, lu t sư ư c y quy n có quy n c, sao ph m. Tuy nghi ph m lúc u t b quy n tr chép và photo i v i t t c các tài li u có giúp c a lu t sư nhưng trong khi th m v n l i liên quan n v án”. Lu t t t ng hình s ã mu n s có m t c a lu t sư thì cu c th m v n quy nh quy n thu th p ch ng c i u tra ph i d ng l i ngay và ch có th ti p t c khi c a lu t sư, tuy nhiên hi n nay quy n h n này lu t sư c a nghi ph m có m t”. Trong th i c a lu t sư trong quá trình i u tra v n ch gian nghi ph m b ti n hành th m v n, s có n m “tr ng thái tĩnh”; Lu t t t ng hình s m t c a lu t sư có th ngăn ch n nhân viên thi t l p r t nhi u “rào c n” i v i quy n thu i u tra b c cung ho c áp d ng m t s th th p ch ng c i u tra c a lu t sư, ví d như o n phi pháp i v i quy n l i nhân thân, mu n th c hi n quy n ó, lu t sư nh t nh quy n tài s n c a nghi ph m, ngoài ra lu t sư ph i ư c s ng ý cho phép c a ngư i b còn có nhi m v b o v các quy n l i cơ b n h i ho c thân nhân g n nh t c a ngư i b h i, khác c a thân ch .(10) Hi n nay, v n mà ph i ư c s cho phép c a vi n ki m sát nhân i a s các lu t sư Trung Qu c u g p dân ho c tòa án nhân dân v.v.. Trong tình ph i trong khi làm vi c là: “khó g p m t”, hình ó, cho dù lu t sư ang ti n hành ho t t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010 71
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi ng t t ng c a giai o n i u tra song không có “quy n ch ng” thu th p ch ng (2).Xem: L c Kh c – Anh, Chính ph lu n, Nxb. Thương v B c Kinh, 2008, tr. 35. c , i u này cũng có nghĩa là quy n l i c a (3).Xem: T Hi n Minh, Nghiên c u nhân quy n, nghi ph m không ư c b o m. Trong th c Nxb. Nhân dân Sơn ông, 2002. tr. 47. ti n tư pháp, ch khi có th giao cho lu t sư (4).Xem: Tư ng c H i, “Xây d ng nhân quy n “quy n ch ng” thu th p ch ng c i u tra chính tr trong ti n trình hi n i hóa chính tr Trung Qu c”, ăng trong Bình lu n v lu t nhân quy n, thì khi ó m i khi n lu t sư tích c c, ch quy n 2, Nxb. i h c B c Kinh, 2007, tr. 56. ng i u tra thu th p ch ng c nh m b o (5).Xem: Baron de Montesquieu, Bàn v tinh th n c a m quy n l i cơ b n cho nghi ph m. Trong lu t, t p 1, Nxb. Thương v (Trung Qu c), 1961, tr. 154. th c ti n cu c s ng, khi Lu t t t ng hình s (6).Xem: V n Ngh , Trình t trinh sát, Nxb. Công an nhân dân Trung Qu c, 2006, tr. 72. và Lu t lu t sư có s xung t, thông thư ng (7).Xem: Bành Húc Huy, Tr n Hi u Văn, “Bàn v b o chúng ta s căn c theo v trí cao th p c a ch v quy n l i c a nghi ph m, b cáo trong lu t t t ng th lu t mà ti n hành l a ch n Lu t t t ng hình s ”, báo H c vi n qu n lí cán b hành chính t nh hình s , tuy nhiên, như v y thì quy n l i c a H Nam, tr. 88, kì 5 quy n 17 tháng 10 năm 2001. (8). i u 124 Lu t t t ng hình s quy nh: “Kì h n lu t sư trong Lu t lu t sư không ư c b o t m giam b sung i v i nghi ph m sau khi b b t có m y . Trên th c t , trong quá trình i u th kéo dài 2 tháng. i v i v án ph c t p, n u như tra hình s , ch khi quy n l i c a lu t sư ư c h t th i h n t m giam mà chưa th phá án thì có th b o m th c s thì khi ó quy n l i c a nghi ngh vi n ki m sát trên m t c p phê chu n kéo dài th i gian thêm 1 tháng”. i u 126 quy nh: “Trong ph m m i ư c m b o th c s . m t s v án sau, n u như h t th i h n t m giam theo 3.4. Xây d ng quy ch lo i b ch ng c quy nh t i i u 124 mà v án v n chưa th phá thì phi pháp có th thông qua s phê chu n c a vi n ki m sát nhân i u 43 Lu t t t ng hình s quy nh: dân c p t nh, khu t tr , thành ph tr c thu c kéo dài th i gian t m giam thêm 2 tháng: (1) Các v án “Nghiêm c m dùng các th o n tra t n, ph c t p t i vùng sâu vùng xa do giao thông không b c cung, d d , l a g t và nh ng th o n thu n ti n; (2) Các v án liên quan n các t p oàn phi pháp khác ti n hành thu th p ch ng t i ph m l n; (3) Các v án ph c t p liên quan n c ”. i u 61 trong “Gi i thích c a Tòa án ch y tr n; (4) Ph m t i v i nhi u t i danh, quá trình thu th p ch ng c khó khăn”. i u 127 quy nh: nhân dân t i cao v m t s v n liên quan “ i v i nghi ph m có th ti n hành tuyên án 10 năm n Lu t t t ng hình s nư c C ng hòa tù, n u h t th i gian t m giam theo quy nh i u 126 nhân dân Trung Hoa” quy nh: “Nghiêm mà v án v n chưa ư c phá, có th kéo dài th i gian c m s d ng m i th o n phi pháp ti n t m giam thêm 2 tháng nhưng ph i ư c vi n ki m sát nhân dân c p t nh, khu t tr , thành ph tr c hành thu th p ch ng c . T t c nh ng ch ng thu c phê chu n ho c quy t nh”. c ã qua ki m tra cho th y có s b c cung, (9).Xem: Hoàng Tu Tu , “Bàn v b o m nhân uy hi p, d d , l a g t… u không có giá tr ”. quy n c a nghi ph m trong giai o n i u tra hình s ”, báo Vi n qu n lí cán b Qu ng Tây, kì 6 quy n (Xem ti p trang 56) 23 tháng 11 năm 2008. (10).Xem: Hoàng Tu Tu , “Bàn v b o m quy n (1).Xem: Giang Qu c Thanh, V n pháp lu t qu c t c a nghi ph m trong giai o n i u tra hình s Trung y bi n ng, Nxb. Pháp lu t B c Kinh, 2002, tr. 73, 74. Qu c”, tl d, tr. 63, 64. 72 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc
62 p | 338 | 69
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN THẾ GIỚI"
9 p | 145 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " SỬ DỤNG MÔ HÌNH KMV – MERTON LƯỢNG HOÁ MỐI QUAN HỆ GIỮA BẢO ĐẢM TÀI SẢN, TỶ LỆ PHÂN BỔ VỐN VAY VỚI RỦI RO TÍN DỤNG"
6 p | 191 | 33
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP CHO THANH NIÊN - YẾU TỐ QUAN TRỌNG ĐẢM BẢO CHO VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ AN SINH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI"
7 p | 89 | 22
-
Báo cáo " Giai đoạn tiền tố tụng hành chính và vấn đề đảm bảo thực hiện quyền khởi kiện vụ án hành chính của cá nhân, tổ chức tại toà án nhân dân "
5 p | 103 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương
77 p | 42 | 17
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ GIẢI PHÁP CẤU TẠO SƯỜN TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CHO DẦM THÉP CÁNH RỖNG"
7 p | 94 | 15
-
Báo cáo " Vấn đề đình chỉ điều tra và đình chỉ vụ án trong tố tụng hình sự"
6 p | 109 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỘT SỐ THỦ PHÁP TU TỪ TRONG CÁC TÁC PHẨM CHIẾN TRANH VÀ HOÀ BÌNH, ANNA KARENHINA VÀ PHỤC SINH CỦA LEP TÔNXTÔI"
7 p | 141 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT CÂY ĂN QUẢ TRONG VƯỜN, TRANG TRẠI Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG"
8 p | 135 | 9
-
Báo cáo "Vấn đề thừa nhận chế độ tài sản ước định trong luật Hôn nhân và gia đình "
3 p | 90 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu một số vấn đề đảm bảo chất lượng dịch vụ và chất lượng trải nghiệm cho mạng không dây
75 p | 16 | 7
-
Báo cáo " Đánh giá các nguồn nước phục vụ nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Quảng Trị"
8 p | 120 | 6
-
Báo cáo " Vấn đề lao động phục vụ trong cơ quan nhà nước "
5 p | 81 | 6
-
Báo cáo " Vấn đề thực hiện các cam kết quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia "
6 p | 66 | 4
-
Báo cáo " Vấn đề bồi thường khoản tiền cấp dưỡng trong các vụ tai nạn giao thông đường bộ theo luật dân sự Việt Nam"
5 p | 75 | 4
-
Báo cáo " Vấn đề chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng "
5 p | 48 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn