Báo cáo "Về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong những quy định của Luật đất đai "
lượt xem 13
download
Về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong những quy định của Luật đất đai Những người có nguyện vọng ứng cử phải thu thập được ít nhất 300 chữ kí của những người ủng hộ. Nhiệm vụ bầu cử ở vòng một là chọn ra 2 ứng cử viên cho số phiếu cao nhất để bầu ở vòng hai. Nếu ở vòng một đại biểu cao phiếu nhất có số phiếu trên 50% số phiếu bầu thì không cần thiết phải bầu cử vòng hai....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong những quy định của Luật đất đai "
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 ThS. NguyÔn ThÞ Dung * H i n nay, khi xem xét, ánh giá tính hi n i i v i m t h th ng qu n lí t ai ngư i ta thư ng d a trên ba tiêu chí cơ b n: nh gi i quy t khi u n i, trong khi th c ch t là quy t nh gi i quy t tranh ch p t ai. Vi c ra quy t nh gi i quy t tranh ch p hay khi u - M ng lư i t a a chính qu c gia và n i có s khác nhau v hình th c văn b n và bn a chính; n i dung v vi c song t ư c k t qu - H th ng ăng kí t ai và c p gi y u ph i d a vào các ch ng lí, áp d ng h ch ng nh n quy n s d ng t; th ng pháp lu t phán quy t ai có quy n s - H th ng quy trình, quy ph m trong vi c d ng khu t, s d ng n âu, quy t nh ó gi i quy t tranh ch p t ai. là úng hay sai… i u ó th y vi c gi i quy t tranh ch p - i v i quy t nh gi i quy t tranh ch p, t ai có ý nghĩa quan tr ng như th nào i cơ quan có th m quy n gi i quy t vi c tranh v i s v n hành c a cơ ch qu n lí t ai ch p gi a nguyên ơn, b ơn và yêu c u h th ng nh t. th c hi n quy t nh gi i quy t c a mình. Trong bài vi t này chúng tôi không ch d ng - Trong gi i quy t khi u n i thì cơ quan l i nh ng quy nh v gi i quy t tranh ch p có th m quy n xem xét n i dung quy t nh mà còn cpvn gi i quy t khi u n i, t hành chính b khi u n i công nh n toàn cáo v t ai, tuy ó là các s vi c khác nhau b , công nh n m t ph n hay không công nhưng l i có nh ng m i liên h nh t nh v i nh n n i dung c a quy t nh hành chính ó nhau. Cũng c n ph i nh n m nh r ng tranh và ban hành quy t nh gi i quy t khi u n i ch p, khi u n i, t cáo v t ai u là nh ng phù h p pháp lu t. hi n tư ng thư ng x y ra trong xã h i, có Nhà m t khía c nh nh t nh, mu n h n ch nư c, có pháp lu t và có s vi ph m pháp lu t. tình tr ng khi u n i, ương nhiên ph i gi i Th c t ôi khi ngư i ta không phân bi t rõ quy t tranh ch p t ai ho c ban hành quy t gi a tranh ch p và khi u n i v t ai. i u này nh hành chính v t ai úng quy nh pháp không ch x y ra các ch th tranh ch p mà lu t (tr lo i khi u n i v hành vi hành chính). th m chí i v i c nh ng cơ quan có th m K t qu i u tra, xác minh ph i trung th c, quy n gi i quy t. nhi u a phương, n i dung khách quan. Ki n th c pháp lu t, s am hi u v vi c là tranh ch p t ai nhưng ương s l i các v n xã h i s là cơ s v ng ch c cho g i ơn n cơ quan nhà nư c có th m quy n ngh gi i quy t và ghi là ơn khi u n i. Cơ quan * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t có th m quy n th lí h sơ và ban hành quy t Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc 3
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 vi c gi i quy t tranh ch p, khi u n i v t ai. th m quy n gi i quy t tranh ch p gi a các cơ Khác v i tranh ch p, khi u n i v t ai, quan là y u t ch th tham gia tranh ch p qua b n ch t c a nh ng v t cáo là ch ra và thông quy nh sau ây: báo cho cơ quan có th m quy n bi t k p th i - “Các vi c tranh ch p v ru ng t gi a x lí, ngăn ch n hành vi vi ph m pháp lu t. Tuy cơ quan nhà nư c, các cơ s qu c doanh, các nhiên, có m t s trư ng h p ương s trong các h p tác xã, các oàn th nhân dân (g i t t là v tranh ch p, khi u n i v t ai l i t cáo cán cơ quan t ch c) v i nhau u do h th ng cơ b công ch c có hành vi tiêu c c trong khi thi quan ch p hành c a Nhà nư c t dư i lên hành công v . trên gi i quy t. 1. Gi i quy t tranh ch p t ai - Các v tranh ch p x y ra gi a các công Gi i quy t tranh ch p t ai là n i dung dân v i nhau ho c gi a m t bên là cơ quan, quan tr ng trong ho t ng qu n lí nhà nư c v t ch c và m t bên là công dân s do toà án t ai, nh m b o v quy n s h u c a Nhà xét x …”.(1) nư c, b o v quy n và l i ích h p pháp c a Phát tri n quy nh nói trên, Lu t t ai ngư i s d ng t. năm 1988 ã quy nh v ho t ng gi i quy t V i ý nghĩa ó trong các văn b n pháp lu t tranh ch p t ai t i i u 21. Tuy có d li u t ai u có quy nh n i dung gi i quy t và phân nh m t cách y , c th hơn tranh ch p t ai và th m quy n gi i quy t Quy t nh s 201/CP nhưng tiêu chí phân tranh ch p t ai. ây chúng ta s xem xét nh th m quy n gi i quy t tranh ch p t ai v n dư i ba góc : v n ch d ng l i y u t ch th . - Th nh t, có s so sánh trong nh ng i u này th hi n quy nh các tranh quy nh v th m quy n gi i quy t tranh ch p ch p v quy n s d ng t do u ban nhân t ai c a các văn b n pháp lu t t ai qua dân nơi có t gi i quy t: t ng th i kì. “1. U ban nhân dân xã, th tr n gi i - Th hai, m c áp ng i v i quy t tranh ch p gi a cá nhân v i cá nhân. nh ng yêu c u mà th c t t ra c a nh ng 2. U ban nhân dân huy n gi i quy t văn b n ó. tranh ch p gi a cá nhân v i t ch c và gi a - Th ba, hư ng hoàn thi n trong i u ki n các t ch c thu c quy n mình qu n lí. hi n nay. 3. U ban nhân dân qu n, th xã, thành N u b t u t Quy t nh s 201/CP ngày ph thu c t nh gi i quy t tranh ch p quy nh 01/7/1980 c a H i ng Chính ph v vi c t i kho n 1, kho n 2 i u này. th ng nh t qu n lí ru ng t và tăng cư ng 4. U ban nhân dân t nh, thành ph tr c công tác qu n lí trong c nư c thì có tám n i thu c trung ương gi i quy t tranh ch p gi a dung c n ph i th c hi n và th m quy n gi i cá nhân v i t ch c và gi a các t ch c v i quy t các vi c tranh ch p v ru ng t ư c nhau n u t ch c ó thu c quy n mình qu n lí quy nh trong n i dung th b y. ho c tr c thu c trung ương…” ( i u 21).(2) Có th th y rõ r ng tiêu chí phân nh Như v y, khi quy nh v ho t ng 4 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 gi i quy t tranh ch p t ai, pháp lu t m i t thì do toà án gi i quy t. ch d ng l i m t vài nét ch m phá so v i òi C n ph i th y r ng u ban nhân dân là cơ h i c a th c t y bi n ng, ph c t p v i quan qu n lí nhà nư c v t ai v a là cơ quan nh ng tranh ch p t ai x y ra muôn hình, có th m quy n gi i quy t tranh ch p t ai thì muôn v trên nhi u góc khác nhau. Song ó s thu n l i cho vi c xác minh, thu th p ch ng cũng là nh ng h n ch khó tránh kh i c a th i c . Song u ban nhân dân là cơ quan hành pháp kì mà các quan h pháp lu t t ai ch ơn mà l i gi i quy t tranh ch p t ai như m t cơ thu n là nh ng quan h hành chính. quan tư pháp thì s không tránh kh i tình tr ng - n Lu t t ai năm 1993, quy nh v “v a á bóng v a th i còi”. Hơn n a, các quy t ho t ng gi i quy t tranh ch p t ai v n nh c a u ban nhân dân hi u qu thi hành r t d ng l i quy nh v th m quy n gi i quy t th p vì không ư c m b o b ng các bi n pháp tranh ch p nhưng ã th hi n m t bư c ti n h t c n thi t. V i nh ng lí do như v y, Lu t t ai s c quan tr ng, m ư ng cho nh ng quy nh năm 1993 ã th hi n xu th t t y u v vi c giao sau này, khi ưa ra s k t h p c a hai y u t trách nhi m cho toà án nhân dân gi i quy t t t phân nh th m quy n gi i quy t tranh ch p là: c các tranh ch p t ai - khi mà chúng ta hoàn - Ch th tham gia tranh ch p; thi n xong v n c p gi y ch ng nh n quy n - Hình th c văn b n xác nh n quy n s s d ng t. Xét c v lí lu n và th c ti n u d ng t cho ch th ó. th y r ng quy t nh xét x c a toà án có hi u ng th i m thêm m t con ư ng m i l c thi hành tri t hơn so v i quy t nh gi i trong ho t ng gi i quy t tranh ch p t ai quy t tranh ch p c a u ban nhân dân b i nó nhưng l i h t s c có hi u qu mà ch t li u ư c m b o thi hành b ng m t h th ng cơ xây d ng nên con ư ng ó là s thương quan thi hành án. Toà án là cơ quan duy nh t có lư ng trong n i b qu n chúng nhân dân. th m quy n xét x , xét x c l p và ch tuân - i u 38 Lu t t ai năm 1993 ã ưa theo pháp lu t, v i i ngũ cán b có trình toà án nhân dân các c p vào h th ng các cơ chuyên môn nghi p v . Khi ra quy t nh gi i quan có th m quy n gi i quy t tranh ch p quy t tranh ch p toà án ph i tuân theo nh ng quy n s d ng t, khi quy nh: nguyên t c như: Xét x công khai, m b o - Các tranh ch p v quy n s d ng t mà quy n bình ng cho các ương s … ngư i s d ng t chưa có gi y ch ng nh n Cũng như nh ng quan h xã h i trong các quy n s d ng t c a cơ quan nhà nư c có lĩnh v c khác, quan h pháp lu t t ai ã tr i th m quy n thì do u ban nhân dân gi i quy t qua các giai o n l ch s y bi n ng và ph c theo phân c p t u ban nhân dân c p huy n t p. Vì th tuy ã có quy nh tương i rõ ràng tr lên. v th m quy n gi i quy t tranh ch p t ai gi a - Các tranh ch p v quy n s d ng t mà u ban nhân dân và toà án nhưng m t s các ngư i s d ng t ã có gi y ch ng nh n c a thu t ng ư c s d ng trong i u 38 cũng c n cơ quan nhà nư c có th m quy n và tranh ph i ư c gi i thích và quy nh c th chi ti t ch p v tài s n g n li n v i quy n s d ng hơn, áp ng nh ng òi h i mà th c ti n cu c T¹p chÝ luËt häc 5
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 s ng t ra. Ví d , hi u th nào là gi y ch ng nhà nư c có th m quy n c p là hoàn toàn rõ nh n quy n s d ng t do cơ quan nhà nư c có ràng và th ng nh t v i tinh th n c a kho n 3 th m quy n c p ho c các trư ng h p tranh ch p i u 38 Lu t t ai. Thông tư s 01/TTLT ã v tài s n g n li n v i quy n s d ng t. ó là b sung thêm m t căn c phân nh th m nguyên nhân c a s ra i m t văn b n hư ng quy n gi i quy t tranh ch p liên quan n d n - Thông tư liên t ch s 02/TTLT ngày quy n s d ng t là i tư ng tranh ch p. Khi 28/7/1997 c a TANDTC, VKSNDTC, TC C ngư i s d ng t ã có m t trong nh ng gi y hư ng d n v th m quy n c a toà án nhân dân t ư c quy nh t i kho n 2 i u 3 Ngh nh và u ban nhân dân trong vi c gi i quy t các s 17/1999/N -CP ngày 29/3/1999, vi c tranh tranh ch p quy n s d ng t theo kho n 3 i u ch p ai là ngư i có quy n s d ng t thì do y 38 Lu t t ai năm 1993. ban nhân dân gi i quy t, còn tranh ch p v h p V i m c ích như v y nhưng Thông tư s ng chuy n quy n s d ng t thì do toà án 02/TTLT l i gây ra s không th ng nh t v cách nhân dân th lí gi i quy t. hi u khi quy nh: “Gi y ch ng nh n quy n s Phát tri n nh ng quy nh trong Quy t nh d ng t ph i là gi y do cơ quan qu n lí t ai s 201/CP ngày 1/7/1980, Lu t t ai năm trung ương phát hành (TC C) theo Lu t t 1988, Lu t t ai năm 1993 và Thông tư s ai năm 1993 (thư ng g i là bìa ) và do cơ 01/TTLT ã ưa ra 3 tiêu chí quan tr ng quan nhà nư c có th m quy n c p cho ngư i s phân nh th m quy n gi i quy t tranh ch p t d ng t). V y nh ng gi y ch ng nh n quy n ai gi a u ban nhân dân và toà án nhân dân là: s d ng t do cơ quan qu n lí t ai trung - Ch th tranh ch p; ương trư c kia phát hành (cũng g i là bìa ) - Hình th c văn b n xác nh n quy n s và ư c cơ quan nhà nư c có th m quy n c p d ng t; theo quy nh c a Lu t t ai năm 1988 thì cơ - i tư ng tranh ch p. quan nào gi i quy t? S không rõ ràng này Bư c u hình thành nên cơ ch th ng ã gây nên vi c ùn y trách nhi m gi a toà nh t và h p lí trong vi c gi i quy t tranh án nhân dân và y ban nhân dân trong vi c ch p t ai. ó th c s là thành qu c a c gi i quy t các tranh ch p t ai. Trong quá trình phát tri n và hoàn thi n nh ng quy ch ng m c nh t nh gi i thích t i Thông tư nh c a pháp lu t v th m quy n gi i quy t s 02/TTLT là không th ng nh t v i kho n 3 tranh ch p t ai. i u 38 c a Lu t t ai. kh c ph c tình Rõ ràng quy nh v gi i quy t tranh ch p tr ng này ngày 03/01/2003 TANDTC, t ai trong Lu t t ai năm 2003, v cơ b n VKSNDTC, TC C ban hành Thông tư s ã k th a ư c nh ng quy nh trư c ó v i 01/TTLT thay th Thông tư s 02/TTLT hư ng nh ng i u kho n c th có tên g i rõ ràng. d n v th m quy n c a toà án nhân dân trong Song cũng ch m i d ng l i tính nguyên t c vi c gi i quy t các tranh ch p liên quan n mà chưa ưa ra ư c quy nh y trong vi c quy n s d ng t. Gi i thích Thông tư này v gi i quy t tranh ch p t ai, v i nh ng trình t , gi y ch ng nh n quy n s d ng t do cơ quan th t c c n thi t, hư ng d n nh ng ngư i có liên 6 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 quan th c hi n các quy n và nghĩa v c a mình. th hi n vai trò c a chính quy n c p cơ s ng Và như v y có m t kho ng tr ng pháp lu t v n th i xác nh n ý ki n c a các bên trư c chính chưa ư c l p y. Tuy nhiên, tôi cũng cho r ng quy n, trư c các t ch c oàn th , m b o lòng vào th i i m hi n t i, khi mà các quan h t t tr ng và ý th c t giác ch p hành v nh ng ai chưa th t s i vào tr t t n nh, các tranh v n mà các ương s ã th a nh n. ch p t ai x y ra r t a d ng, v i nhi u cung Gi i quy t tranh ch p t ai b ng hòa gi i b c khác nhau, nh ng tài li u là cơ s pháp lí m b o ư c quy n t nh o t cho các bên cho vi c gi i quy t tranh ch p cũng không tham gia tranh ch p, phù h p v i truy n th ng ng b , thi u s th ng nh t thì vi c th c hi n o lí tương thân tương ái c a dân t c, b o m yêu c u ó là i u không d dàng. oàn k t trong n i b nhân dân, gi ư c tình - V hoà gi i tranh ch p t ai. làng nghĩa xóm. Hơn n a, nh ng ngư i tham “Nhà nư c khuy n khích các bên tranh gia hòa gi i là nh ng ngư i cùng s ng trong m t ch p t ai t hòa gi i ho c gi i quy t tranh c ng ng dân cư, có quan h tương i g n gũi ch p t ai thông qua hoà gi i cơ s . thư ng xuyên v i các bên tranh ch p, hi u rõ - Tranh ch p t ai mà các bên không t ư c nguyên nhân d n t i tranh ch p, th m chí hòa gi i ư c thì g i ơn n u ban nhân dân c nh ng v n t nh . Vì th , khi có s hư ng xã, phư ng, th tr n nơi có t tranh ch p…”. d n, giúp , h có th t ư c s tho thu n, Quy nh nói trên ã th hi n s khuy n t nguy n gi i quy t tranh ch p trên cơ s công khích c a Nhà nư c nh m giúp các bên tìm ra b ng và úng pháp lu t. ây là bi n pháp m m m t gi i pháp t t nh t gi i quy t nh ng mâu d o nhưng mang tính xã h i cao và m b o thu n, b t ng trong quá trình s d ng t b ng ư c hi u qu . N u hòa gi i thành có nghĩa là s t nguy n, t tho thu n. Khi các bên không gi i quy t xong v tranh ch p, không nh ng h n th t hòa gi i, thương lư ng ư c v i nhau thì ch ư c s phi n hà, t n kém cho các bên vi c gi i quy t tranh ch p s thông qua hoà gi i ương s mà còn gi m b t ư c công vi c cho cơ s . N u hòa gi i cơ s v n không t các cơ quan có trách nhi m gi i quy t tranh ư c s th ng nh t thì các bên có quy n yêu c u ch p. úng như l i d y c a Ch t ch H Chí u ban nhân dân xã, phư ng, th tr n nơi có t Minh thu sinh th i: “Xét x úng là t t nhưng tranh ch p ư c giúp . U ban nhân dân không ph i xét x thì càng t t”. Và mb o xã, phư ng, th tr n s ph i h p v i M t tr n t cho công tác hòa gi i t ư c k t qu t t nên qu c Vi t Nam và các t ch c thành viên c a quy nh trình t , th t c và trách nhi m, quy n M t tr n, các t ch c xã h i khác hòa gi i h n c a các thành ph n tham gia công tác hoà tranh ch p t ai. Th i h n hòa gi i là 30 ngày gi i nh m phát huy hơn n a vai trò c a các t làm vi c k t ngày u ban nhân dân c p xã ch c, oàn th t i a phương. nh n ư c ơn. K t qu hòa gi i ph i ư c l p - V th m quy n gi i quy t tranh ch p t ai. thành biên b n có ch kí c a các bên tranh ch p Phát tri n i u 38 c a Lu t t ai năm và xác nh n c a u ban nhân dân xã, phư ng, 1993, i u 136 ti p t c phân nh th m quy n th tr n. Quy nh như v y là tương i h p lí, gi i quy t tranh ch p t ai gi a u ban nhân T¹p chÝ luËt häc 7
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 dân và TAND d a trên gi y ch ng nh n quy n tranh ch p ng th i m r ng thêm th m quy n s d ng t và tranh ch p v tài s n có liên quan cho TAND và thu h p th m quy n gi i quy t t i t: tranh ch p c a u ban nhân dân. U ban nhân “…1) i v i tranh ch p v quy n s d ng dân ch gi i quy t nh ng tranh ch p mà ngư i t mà ương s có gi y ch ng nh n quy n s s d ng t không có gi y ch ng nh n quy n s d ng t ho c có m t trong các lo i gi y t quy d ng t và không có nh ng gi y t quy nh t i nh t i kho n 1, 2 và 5 i u 50 c a Lu t này kho n 1, 2 và 5 i u 50. Lo i tranh ch p này ch và tranh ch p v tài s n có liên quan t i t thì ư c gi i quy t theo con ư ng hành chính và do TAND gi i quy t. d ng l i hai c p trong ó c p th hai là c p 2) Tranh ch p v quy n s d ng t mà gi i quy t cu i cùng. i u này khác v i quy ương s không có gi y ch ng nh n v quy n nh trư c ây là khi ương s ã ư c gi i s d ng t ho c không có m t trong các lo i quy t tranh ch p l n u mà h không ng ý gi y t quy nh t i các kho n 1, 2 và 5 i u 50 v i quy t nh gi i quy t ó thì có th l a ch n c a Lu t này thì ư c gi i quy t như sau: m t trong hai con ư ng ho c là ti p t c khi u a. Trư ng h p ch t ch u ban nhân dân n i lên cơ quan chính quy n c p trên ho c là huy n, qu n, th xã, thành ph thu c t nh gi i kh i ki n ra toà d n n tình tr ng m t tranh quy t l n u mà m t bên ho c các bên ương ch p t ai sau khi ã ư c gi i quy t cơ s không ng ý v i quy t nh gi i quy t thì có quan hành chính l i ư c ưa ra xét x nhi u quy n khi u n i n ch t ch u ban nhân dân c p toà án. ó là i u h t s c b t h p lí mà t nh, thành ph tr c thu c trung ương gi i Lu t t ai năm 2003 ã kh c ph c ư c. Tuy quy t; quy t nh c a ch t ch u ban nhân dân nhiên, i tư ng mà h th ng u ban nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trung ương là quy t v n ph i ti p nh n gi i quy t tranh ch p nh gi i quy t cu i cùng. hi n nay là nh ng ngư i s d ng t lâu dài b. Trư ng h p ch t ch u ban nhân dân nhưng không có các lo i gi y t mà pháp lu t t nh, thành ph tr c thu c trung ương gi i quy t quy nh. ây chính là lo i tranh ch p kéo dài l n u mà m t bên ho c các bên ương s nh t trong th c t . không ng ý v i quy t nh gi i quy t thì có M t v n n a cũng c n ph i làm rõ mà c quy n khi u n i n B trư ng B tài nguyên và Lu t t ai năm 1993 và Lu t t ai năm 2003 môi trư ng; quy t nh c a B trư ng B tài u không c p m t tình hu ng khi th lí v nguyên và môi trư ng là quy t nh gi i quy t án, n u toà án phát hi n vi c c p gi y ch ng cu i cùng.” nh n quy n s d ng t không úng trình t , So v i i u 38 Lu t t ai năm 1993 thì th t c cũng như vi ph m nh ng quy nh i u 136 Lu t t ai năm 2003 ã có nh ng khác c a pháp lu t thì ư c quy n ra quy t quy nh c th hơn và có s tách b ch rõ ràng nh h y b gi y ch ng nh n quy n s d ng v ph m vi th c hi n ch c năng c a hai h t. V y sau khi h y b gi y ch ng nh n th ng cơ quan này, tránh tình tr ng ùn y quy n s d ng t toà án có ti p t c gi i quy t trách nhi m gi a các cơ quan khi gi i quy t v tranh ch p này hay không. N u ti p t c gi i 8 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 quy t thì trái v i i u 38 Lu t t ai năm nh s 67/CP. ó là nh ng cơ s pháp lí quan 1993 và i u 136 Lu t t ai năm 2003. tr ng gi i quy t v n khi u n i t cáo nói Nhưng n u hi u là toà án ã th lí gi i quy t v i chung và khi u n i, t cáo v t ai nói riêng. v tranh ch p ã ư c c p gi y ch ng nh n i u 138 quy nh vi c gi i quy t khi u n i quy n s d ng t mà trong quá trình ó phát v t ai ư c th c hi n theo trình t sau: hi n ra gi y ch ng nh n quy n s d ng t - Ngư i s d ng t g i ơn khi u n i n không h p l thì ra quy t nh hu gi y ch ng u ban nhân dân ã ra quy t nh hành chính nh n quy n s d ng t và ti p t c xét x ho c có hành vi hành chính b khi u n i, u gi i quy t v tranh ch p t ai. Như v y, toà án ban nhân dân ã ra quy t nh hành chính s g p không ít khó khăn khi không có y ho c có hành vi hành chính b khi u n i có cơ s pháp lí trong i u ki n h th ng pháp lu t trách nhi m gi i quy t l n u; không ng b . - Trư ng h p ương s không ng ý v i - V gi i quy t tranh ch p t ai liên quan quy t nh gi i quy t l n u thì có quy n g i n a gi i hành chính. ơn khi u n i n u ban nhân dân c p trên tr c i u 137 gi nguyên như i u 39 Lu t t ti p ho c kh i ki n ra TAND. Quy t nh gi i ai 1993 và có quy nh thêm trách nhi m c a quy t khi u n i c a u ban nhân dân c p trên B tài nguyên và môi trư ng và các cơ quan tr c ti p là quy t nh gi i quy t cu i cùng. qu n lí t ai các c p trong vi c cung c p các - Trư ng h p u ban nhân dân t nh, thành tài li u c n thi t và ph i h p v i các cơ quan ph tr c thu c trung ương là c p gi i quy t nhà nư c có th m quy n gi i quy t các khi u n i l n u mà ương s không ng ý thì tranh ch p t ai liên quan n a gi i hành có quy n kh i ki n ra TAND. chính. ây là quy nh i v i ư ng a gi i - Vi c gi i quy t khi u n i v t ai không ã ư c ho ch nh theo Ch th s 364/CT bao g m trư ng h p khi u n i v quy t nh ngày 6/4/1991 c a Ch t ch H i ng b hành chính gi i quy t tranh ch p t ai. trư ng v a gi i hành chính t nh, huy n, xã. Quy nh như v y ã kh c ph c ư c i m Trong th c t , n u tuy n a gi i hành chính y u trong Lu t t ai năm 1993 v gi i quy t chưa ư c ho ch nh còn tranh ch p thì ph i khi u n i là: Tình tr ng t gi i quy t tranh ch p gi i quy t theo tinh th n c a Ch th s t ai l i chuy n sang gi i quy t khi u n i v 364/CT ch không ph i th c hi n theo quy quy t nh hành chính; tách b ch gi a gi i quy t nh t i Lu t t ai. khi u n i v t ai và gi i quy t tranh ch p v 2. V gi i quy t khi u n i t ai t ai; kh c ph c ư c mâu thu n gi a Lu t Pháp l nh gi i quy t khi u n i, t cáo ư c t ai và Lu t khi u n i, t cáo trong các quy ban hành năm 1991 và ngày 2/12/1998 Qu c nh v gi i quy t tranh ch p và gi i quy t các h i thông qua Lu t khi u n i, t cáo, Ngh nh khi u n i quy t nh hành chính ho c hành vi s 67/CP năm 1999 v hư ng d n thi hành hành chính v qu n lí t ai. Lu t khi u n i, t cáo và Ngh nh s 62/CP 3. V gi i quy t t cáo v t ai năm 2002 v s a i m t s i u c a Ngh ư c quy nh trong i u 139. ây ch là T¹p chÝ luËt häc 9
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 quy nh có tính ch t d n chi u. Vi c th c hi n nư c có th m quy n gi i quy t theo quy nh quy n t cáo c a công dân ư c gi i quy t theo c a pháp lu t. quy nh c a pháp lu t v khi u n i, t cáo. Quy Th hai: T i kho n 2 i u 136 ch quy nh nh như v y là h p lí song có th b sung thêm th m quy n gi i quy t tranh ch p c a u ban ph n ch th ư c quy n t cáo, không ch d ng nhân dân khi các bên ương s không có gi y l i m t lo i ch th là cá nhân mà nên b sung ch ng nh n quy n s d ng t ho c không có thêm: T ch c, h gia ình, cá nhân cho phù m t trong các lo i gi y t quy nh t i kho n 1, h p v i vi c xác nh các thành ph n ch th 2 và 5 i u 50 mà không ưa ra căn c xác trong quan h pháp lu t t ai. nh i v i v vi c tranh ch p t ai nào thu c Tóm l i: Vi c tranh ch p, khi u n i, t cáo th m quy n gi i quy t l n u c a u ban nhân v t ai ã và ang là v n b c xúc nhi u dân qu n, huy n, th xã, thành ph thu c t nh a phương, òi h i ph i gi i quy t m t cách ho c c a u ban nhân dân t nh, thành ph tr c nhanh chóng k p th i gi v ng tr t t xã h i thu c trung ương như kho n 2 i u 38 Lu t t và an ninh chính tr , c bi t là xây d ng lòng ai năm 1993. Và như v y i v i lo i tranh tin c a nhân dân vào ư ng l i chính sách pháp ch p này ương s s không bi t g i ơn v âu lu t c a Nhà nư c. Ch c ch n các quy nh v yêu c u ư c gi i quy t, u ban nhân dân c p gi i quy t tranh ch p khi u n i, t cáo v t ai huy n hay u ban nhân dân c p t nh? Có th suy trong Lu t t ai năm 2003 s góp ph n không nh vào s nghi p nói trên. lu n r ng th m quy n gi i quy t lo i tranh ch p Song bên c nh ó theo chúng tôi v n còn này căn c vào th m quy n giao t, cho thuê m t s v n c n ph i ư c trao i thêm. t. Cơ quan nào có th m quy n giao t, cho Th nh t: i u 135 th hi n s khuy n thuê t i v i i tư ng nào thì có th m quy n khích c a Nhà nư c i v i vi c hoà gi i tranh gi i quy t tranh ch p t ai i v i i tư ng ch p t ai trên cơ s t nguy n, bình ng t ó. B i vì ây là cơ quan qu n lí t ai khi gi i tho thu n và l i ích c a nó như ã ư c phân quy t tranh ch p cơ quan này s xác nh ai là tích nhưng i u 136 l i quy nh: “Tranh ch p ngư i có quy n s d ng t công nh n và t ai ã ư c hòa gi i t i u ban nhân dân c p gi y ch ng nh n quy n s d ng t cho h xã, phư ng, th tr n mà m t bên ho c các bên ho c thu h i ph n t s d ng trái pháp lu t. ương s không nh t trí thì ư c gi i quy t như Song s là khó xác nh n u tranh ch p x y ra sau:…” ti p ó là s phân nh th m quy n gi a gi a cá nhân, h gia ình v i t ch c. Có l c n u ban nhân dân và TAND theo tiêu chí có hay ph i có văn b n hư ng d n thêm v nh ng không có gi y ch ng nh n quy n s d ng t và v n như v y./. các lo i gi y t khác mà pháp lu t th a nh n. i u này cho chúng ta hi u r ng hoà gi i tranh (1).Xem: Quy t nh s 201/CP ngày 1/7/1980 c a ch p t ai là th t c b t bu c i v i m i H i ng Chính ph v tăng cư ng th ng nh t qu n lí tranh ch p t ai và ch khi ã tr i qua th t c t ai trong ph m vi c nư c. ó mà không t ư c s nh t trí thì các bên (2).Xem: Lu t t ai ư c Qu c h i khoá 8 kì h p th 3 ương s m i có quy n yêu c u cơ quan nhà thông qua ngày 29/12/1987, Nxb. B n , năm 1997. 10 T¹p chÝ luËt häc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " Giải quyết tranh chấp kinh tế ở nước ta hiện nay - thực trạng và giải pháp"
107 p | 724 | 245
-
Báo cáo " Cơ chế giải quyết tranh chấp trên biển theo Công ước Luật biển 1982 "
8 p | 200 | 28
-
Báo cáo Hòa giải tranh chấp đất đai tại Việt Nam: Phân tích pháp luật hiện hành, các thực tiễn và khuyến nghị cho cải cách
0 p | 156 | 26
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Pháp luật giải quyết tranh chấp về đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động
72 p | 137 | 26
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Pháp luật về giải quyết tranh chấp khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động - Thực trạng và giải pháp
72 p | 77 | 23
-
Báo cáo "Một số ý kiến về giải quyết tranh chấp lao động cá nhân tại toà án nhân dân "
7 p | 83 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Những vấn đề pháp lý về việc tham gia của công đoàn trong giải quyết tranh chấp lao động và đình công
132 p | 54 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo lãnh tiền vay tại tổ chức tín dụng từ thực tiễn xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm của tòa án nhân dân tối cao
184 p | 77 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Giải quyết tranh chấp về tài sản thế chấp để bảo đảm tiền vay Ngân hàng từ thực tiễn xét xử của Tòa án nhân dân tại tỉnh Phú Thọ
86 p | 40 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo lãnh tiền vay tại tổ chức tín dụng từ thực tiễn xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm của toàn án nhân dân tối cao
184 p | 35 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động bảo lãnh ngân hàng ở Việt Nam
92 p | 35 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai tại thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011 - 2016
129 p | 37 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ, qua thực tiễn áp dụng tại Tòa án nhân dân Tỉnh Quảng Trị
28 p | 14 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương mại ở Việt Nam
89 p | 32 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng có bảo đảm bằng thế chấp tài sản, qua thực tiễn tại tỉnh Kon Tum
35 p | 5 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và Nhà nước Việt Nam theo Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và EU
27 p | 10 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, qua thực tiễn tại tỉnh Hà Tĩnh
29 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn