Báo cáo " Về việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài "
lượt xem 5
download
Về việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài Luật pháp của chúng ta hiện nay là ý chí của giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng”; “Luật pháp của ta hiện nay bảo vệ quyền lợi cho hàng triệu người lao động” và “Luật pháp của ta là luật pháp thực sự dân chủ, vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Về việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn V¨n Cõ * V ào nh ng năm 1980, v i nh ng i u ki n kinh t - xã h i phát tri n, giao lưu qu c t v i các nư c ngày càng ư c nhân và gia ình có y u t nư c ngoài (chương XI t i u 100 n i u 106). Ngoài ra, kho n 2 i u 2, i u 7, kho n 14 i u 8 c a tăng cư ng trên các lĩnh v c i s ng kinh t Lu t còn quy nh nguyên t c chung v quan - xã h i, trong ó có các quan h hôn nhân h hôn nhân và gia ình gi a công dân Vi t và gia ình. áp ng và i u ch nh k p Nam v i ngư i nư c ngoài ư c tôn tr ng và th i các quan h hôn nhân và gia ình trong ư c pháp lu t b o v ; áp d ng pháp lu t và tình hình m i nh m b o m quy n l i chính gi i thích thu t ng v quan h hôn nhân và áng c a công dân, Lu t hôn nhân và gia gia ình có y u t nư c ngoài. ình (Lu t HN&G ) năm 1986 c a Nhà Trên cơ s nh ng quy nh c a Lu t nư c ta ã quy nh m t chương riêng v HN&G năm 2000, Chính ph ban hành quan h hôn nhân và gia ình c a công dân Ngh nh s 68/2002/N -CP ngày 10/7/2002 Vi t Nam v i ngư i nư c ngoài (chương X - quy nh chi ti t thi hành m t s i u c a i u 52, 53, 54). ây là nh ng quy nh Lu t HN&G v quan h hôn nhân và gia chung v quan h hôn nhân và gia ình có ình có y u t nư c ngoài. Ngh nh này có y u t nư c ngoài theo h th ng pháp lu t v hi u l c t ngày 2/1/2003 (thay th Ngh hôn nhân và gia ình nư c ta. Qua quá nh s 184/CP ngày 30/11/1994 c a Chính trình th c hi n Lu t HN&G năm 1986, xét ph ), trong ó, v n nh n cha, m , con ư c th y các quy nh v quan h hôn nhân và quy nh t i chương III t i u 28 n i u gia ình có y u t nư c ngoài c n thi t ph i 33. Chúng tôi xin ư c bàn và nêu m t s ý ư c c th hóa nh m t o i u ki n thu n l i ki n v i u ki n, quy n yêu c u và th t c khi th c hi n và áp d ng Lu t; gi i quy t vi c nh n cha, m , con gi a công Năm 1993, y ban thư ng v Qu c h i dân Vi t Nam v i ngư i nư c ngoài. ban hành Pháp l nh v hôn nhân và gia ình 1. V i u ki n nh n cha, m , con gi a công dân Vi t Nam v i ngư i nư c ngoài. Theo quy nh chung c a Lu t HN&G Ti p ó, ngày 30/11/1994, Chính ph ã ban Vi t Nam, quan h gi a cha m và con phát hành Ngh nh s 184/CP quy nh v th sinh d a trên s ki n huy t th ng (sinh ). t c k t hôn, nh n con ngoài giá thú, nuôi con M i ngư i sinh ra u có quy n ư c bi t v nuôi, nh n u gi a công dân Vi t Nam "g c tích" c a mình; ai là cha, m c a mình. v i ngư i nư c ngoài. K th a và phát tri n Lu t HN&G năm 1986, Lu t HN&G năm * Gi ng viên chính Khoa lu t dân s 2000 ã quy nh c th hơn v quan h hôn Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006 3
- nghiªn cøu - trao ®æi Vi c xác nh m i quan h cha, m , con d a năng th thai, s ư c "suy oán" là cha c a trên giá tr pháp lí c a gi y khai sinh, trong a tr ngoài giá thú ó; ho c có nh ng ó xác nh rõ h , tên c a ngư i cha, ngư i ch ng c ch ng t ngư i ó là cha (như m và ngư i con. Trên cơ s ó m i xác th m nh gen).(2) Nh m b o m xác th c nh và b o m cho các nghĩa v và quy n m i quan h gi a cha m và con trong các c a cha m và con v quan h nhân thân (h trư ng h p, k t Lu t HN&G năm 1986 tên, dân t c, qu c t ch, tôn giáo…) và tài s n cho n nay ã d li u m t ngư i có quy n (c p dư ng, th a k …). V i m c ích nh m yêu c u xác nh m t ngư i khác là cha, m , làm n nh và xác th c m i quan h gi a con c a mình, k c trong trư ng h p ngư i cha m và con, i u 63 Lu t HN&G năm ư c yêu c u ã ch t.(3) 2000 quy nh: "Con sinh ra trong th i kì Như ã trình bày ph n trên, v n xác hôn nhân ho c do ngư i v có thai trong nh quan h gi a cha m và con có ý nghĩa th i kì ó là con chung c a v ch ng".(1) r t quan tr ng nh m m b o th c hi n các Theo quy nh này, th i kì hôn nhân là quy n v nhân thân và tài s n c a các ch kho ng th i gian quan h v ch ng t n t i th trong quan h pháp lu t này. Ví d , i u trư c pháp lu t, ư c tính t khi k t hôn cho ki n cha m và con có quy n th a k theo n khi hôn nhân ch m d t trư c pháp lu t; pháp lu t i v i tài s n c a nhau thì quan n u ngư i v sinh con trong th i kì hôn nhân h gi a cha m và con ph i ư c xác th c; này, theo nguyên t c suy oán, con ó là con ngay c trư ng h p ngư i con chưa ư c chung c a v ch ng; cũng có nghĩa, ngư i sinh ra nhưng ã thành thai vào th i i m ch ng c a m a tr ư c xác nh là cha m th a k .(4) Tuy nhiên, theo kho n 1 i u c a a tr ó. H tên c a hai v ch ng trong 28 Ngh nh s 68/2002/N -CP quy nh gi y ch ng nh n k t hôn s ư c ghi vào gi y thì: "Vi c nh n cha, m , con gi a công dân khai sinh c a ngư i con v i tư cách là cha , Vi t Nam v i ngư i nư c ngoài, gi a ngư i m . Cũng theo nguyên t c suy oán trên, nư c ngoài thư ng trú t i Vi t Nam v i ư c coi là "ngư i v có thai trong th i kì nhau theo quy nh c a Ngh nh này ch hôn nhân", nghĩa là k t khi hôn nhân ch m ư c ti n hành, n u bên nh n và bên ư c d t trư c pháp lu t, n u trong h n 300 ngày nh n u còn s ng vào th i i m n p ơn (ngư i v không k t hôn v i ngư i khác) mà yêu c u, t nguy n và không có tranh ch p". sinh con thì con ó cũng ư c xác nh là Quy nh này th c ch t không phù h p v i con chung c a v ch ng. i v i trư ng h p vi c d li u c a Lu t HN&G , không b o xác nh cha, m cho con ngoài giá thú, vì m ư c s bình ng gi a công dân Vi t gi a cha m c a ngư i con không ph i là v Nam và ngư i nư c ngoài; chưa phù h p v i ch ng trư c pháp lu t nên nguyên t c suy th c t yêu c u cơ quan nhà nư c có th m oán ư c áp d ng: Ngư i àn ông ã có quy n xác nh n cha, m , con; không b o quan h sinh lí v i ngư i m c a a con m ư c quy n, l i ích h p pháp c a các ngoài giá thú trong th i kì ngư i m có kh ương s . Hi n nay, trong xã h i, th c t 4 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ang phát sinh nhi u trư ng h p yêu c u xác i m c a chúng tôi, trên cơ s Lu t HN&G nh cha, m con gi a công dân Vi t Nam và pháp lu t v h t ch, nh ng trư ng h p v i ngư i nư c ngoài mà ngư i ư c yêu này, các ương s , nh ng ngư i có quy n, c u xác nh là cha, m , con ã ch t. Theo l i ích liên quan v n ph i ư c th c hi n quy nh c a pháp lu t hi n hành thì: quy n yêu c u cơ quan h t ch xác nh n - i v i trư ng h p công dân Vi t quan h cha, m , con. Nam k t hôn v i ngư i nư c ngoài, gi a h 2. V th t c và th m quy n gi i quy t ã có con chung nhưng chưa ăng kí khai Theo Lu t HN&G và pháp lu t v h sinh cho con, vì lí do nào ó mà cha, m t ch, vi c xác nh cha, m , con ư c ti n ho c con ch t (trư ng h p này vi c ăng kí hành theo th t c hành chính ( ăng kí khai khai sinh cho con ư c ti n hành theo th sinh cho con t i cơ quan h t ch) và theo th t c chung n u không có tranh ch p) (I). t c tư pháp (ki n trư c toà án, yêu c u xác - Trư ng h p công dân Vi t Nam và nh cha, m , con). ngư i nư c ngoài ã chung s ng v i nhau Thông thư ng, sau khi sinh con, ngư i như v ch ng (nhưng chưa ăng kí k t hôn), cha, m ho c nh ng ngư i thân thích c a gi a h ã có con chung v i nhau, sau ó cha, ngư i con ti n hành ăng kí khai sinh cho m , con ch t; n u theo quy nh t i kho n 1 con theo th t c chung. Trư ng h p khai i u 28 c a Ngh nh s 68/2002/N -CP thì sinh cho con ngoài giá thú, ph n khai v cha, các ương s không th yêu c u nh n cha, m khi chưa xác nh ư c thì trong gi y m , con theo th t c hành chính vì h chưa khai sinh và trong s ăng kí khai sinh có ơn yêu c u (II). tr ng. N u có ngư i nh n làm cha, m c a - Trư ng h p nh n cha, m , con gi a tr em thì căn c vào quy t nh công nh n công dân Vi t Nam v i ngư i nư c ngoài, vi c cha, m nh n con c a cơ quan nhà nư c n u trong quá trình gi i quy t h sơ mà bên có th m quy n mà ghi tên c a ngư i ư c nh n và bên ư c nh n u ch t thì s tư công nh n là cha, m vào ph n khai v cha, pháp ình ch vi c gi i quy t nh n cha, m , m trong gi y khai sinh và trong s ăng kí con (III), (theo m c 2.1 Thông tư s khai sinh c a ngư i con.(5) U ban nhân dân 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 c a B tư cơ s nơi thư ng trú c a ngư i con công pháp hư ng d n thi hành m t s i u c a nh n và ăng kí vi c nh n cha, m , con n u Ngh nh s 68/2002/N -CP). vi c nh n cha, m , con là t nguy n và Như v y, trư ng h p (II) và (III) thì không có tranh ch p ( i u 47 Ngh nh s các ương s hay nh ng ngư i có quy n, l i 83/1998/N -CP ngày 10/10/1998 c a Chính ích liên quan s không có quy n yêu c u cơ ph v ăng kí h t ch). quan nhà nư c có th m quy n xác nh cha, Như v y, i v i trư ng h p nh n cha, m , con theo th t c hành chính, thông qua m , con gi a công dân Vi t Nam v i ngư i vi c khai nh n cha, m , con và ăng kí khai nư c ngoài trư c cơ quan nhà nư c có th m sinh cho con t i cơ quan h t ch. Theo quan quy n c a Vi t Nam khi áp d ng pháp lu t T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006 5
- nghiªn cøu - trao ®æi Vi t Nam v n ph i tuân theo nh ng quy nh 3. M t s ki n ngh chung. Có khác chăng là v th m quy n: - Nh m b o m n nh các quan h Vi c ăng kí khai sinh; nh n cha, m , con hôn nhân và gia ình (trong ó có vi c nh n gi a công dân Vi t Nam v i ngư i nư c cha, m , con gi a công dân Vi t Nam v i ngoài thu c th m quy n c a y ban nhân dân ngư i nư c ngoài), Ngh nh s c p t nh, tr trư ng h p nh n cha, m , con 68/2002/N -CP c a Chính ph nên quy nh gi a công dân Vi t Nam thư ng trú khu v quy n yêu c u nh n cha, m , con k c v c biên gi i v i công dân c a nư c láng trong trư ng h p ngư i yêu c u và ngư i gi ng thư ng trú khu v c biên gi i v i ư c yêu c u ã ch t (vì còn có yêu c u c a Vi t Nam s do y ban nhân dân c p cơ s ngư i có quy n, l i ích liên quan). công nh n (kho n 1 i u 102 Lu t - Trư ng h p có yêu c u nh n cha, m , HN&G ; kho n 2 i u 3 Ngh nh s con ã áp ng y th t c, gi y t c n 68/2002/N -CP). Trư ng h p xác nh cha, thi t, có cơ s xác th c quan h cha m và m , con gi a công dân Vi t Nam v i ngư i con, các ương s t nguy n, không có tranh nư c ngoài n u có tranh ch p, theo yêu c u ch p (m c dù ngư i cha, m , con ã ch t s thu c th m quy n gi i quy t c a toà án nhưng nh ng ngư i th a k ho c b o v nhân dân c p t nh. i v i nh ng tranh ch p quy n cho ngư i ó ã t nguy n công nh n v nh n cha, m , con gi a công dân Vi t m i quan h cha m và con ó) thì ch t ch Nam cư trú khu v c biên gi i v i công dân y ban nhân c p có th m quy n kí quy t c a nư c láng gi ng cùng cư trú khu v c nh công nh n vi c nh n cha, m , con mà biên gi i v i Vi t Nam s do toà án nhân không c n ph i ư c toà án công nh n. - Trư ng h p có tranh ch p v vi c nh n dân c p huy n gi i quy t (kho n 3 i u 102 cha, m , con s do toà án gi i quy t, khi có Lu t HN&G năm 2000). phán quy t xác nh cha, m , con c a toà án Hi n nay, do nh n th c chưa có s th ng có hi u l c pháp lu t, các ương s yêu c u nh t t nh ng quy nh c a Lu t và các văn cơ quan nhà nư c có th m quy n ăng kí b n hư ng d n áp d ng ã d n n nh ng vào s h t ch theo th t c chung./. trư ng h p khi ương s có yêu c u công nh n cha, m , con gi a công dân Vi t Nam (1).Xem: Nguy n Văn C , “M t s suy nghĩ v nguyên v i ngư i nư c ngoài mà không có tranh t c xác nh cha, m và con ( trong giá thú) theo pháp ch p thì y ban nhân dân l i hư ng d n lu t Vi t Nam”, T p chí lu t h c s 5/1999. (2).Xem: Nguy n Văn C , “M t s v n v xác nh ương s g i ơn n toà án nhân dân. cha, m và con ngoài giá thú theo Lu t HN&G Vi t Ngư c l i, có trư ng h p có tranh ch p, yêu Nam”, T p chí lu t h c s 1/2002. c u toà án gi i quy t thì toà án l i không gi i (3).Xem: i u 31 Lu t HN&G năm 1986; i u 65 quy t, g i h sơ yêu c u y ban nhân dân Lu t HN&G năm 2000. (4).Xem: i u 638 B lu t dân s . công nh n. Vì v y, ã d n t i tình tr ng v (5).Xem: Các i u 17, 18, 19, 20, 21 Ngh nh s vi c b kéo dài, nh hư ng t i quy n l i 83/1998/N -CP ngày 10/10/1998 c a Chính ph v chính áng c a các ương s . ăng kí h t ch. 6 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: Hệ thống đánh giá thực hiện công việc
35 p | 805 | 354
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao năng lực hoạt động của bộ máy quản lý ở công ty bảo hiểm nhân thọ Thanh Hoá
85 p | 635 | 249
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Công việc tín dụng cá nhân tại ngân hàng quân đội - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
39 p | 963 | 174
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng Á Châu ACB Chi nhánh Ông Ích Khiêm
32 p | 780 | 92
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Phòng Kinh doanh thẻ tín dụng - Ngân hàng TMCP Techcombank, số 6 NTMK, TP.HCM
37 p | 464 | 92
-
Báo cáo về Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thái Bình
53 p | 402 | 92
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Văn Lang
41 p | 349 | 85
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng Agribank – Chi nhánh An Phú
38 p | 445 | 77
-
Báo cáo thực tập nhận thức tại Công ty FPT Software
22 p | 906 | 73
-
Báo cáo thực tập nhận nhận thức: Công ty TNHH G4B
41 p | 331 | 64
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Công việc tìm hiểu quy trình khai tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu
38 p | 333 | 51
-
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ và an sinh giáo dục
122 p | 173 | 33
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Tân An
34 p | 183 | 32
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Doanh nghiệp tư nhân Anh Quân
16 p | 147 | 24
-
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội với việc nhận thức tính tất yếu của con đường lựa chọn xã hội chủ nghĩa vào Việt Nam
28 p | 124 | 19
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Công ty TNHH Thắng Lợi
38 p | 68 | 14
-
Báo cáo thực tập nhận nhận thức: Công ty cổ phần Nhật Nhật Tân
28 p | 143 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn