Báo cáo " Việc thực hiện một số quyền chính trị của phụ nữ theo CEDAW ở Việt Nam "
lượt xem 6
download
Vì thế, Luật công chứng cần có những quy định về bổ nhiệm lại với các công chứng viên được miễn nhiệm hoặc bị miễn nhiệm thuộc hai nhóm trên khi những trở ngại hạn chế việc thực hiện hoạt động công chứng không còn và những người này có nguyện vọng muốn trở lại thực hiện hoạt động công chứng. Bên cạnh đó Luật cũng cần quy định không xem xét bổ nhiệm lại (trong một khoảng thời gian nhất định hoặc vĩnh viễn) với những công chứng viên bị miễm nhiệm do có hành vi vi phạm pháp...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Việc thực hiện một số quyền chính trị của phụ nữ theo CEDAW ở Việt Nam "
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW TS. NguyÔn ThÞ Håi * C ông ư c qu c t v xoá b m i hình th c phân bi t (CEDAW) ã ư c i x v i ph n i h i ng Liên h p d ng và th c hi n các chính sách c a chính ph , tham gia các ch c v nhà nư c và th c hi n m i ch c năng c ng ng m i c p qu c phê chu n ngày 18/12/1979 và b t u c a chính ph ; tham gia vào các t ch c và có hi u l c t ngày 3 tháng 9 năm 1981. Vi t hi p h i phi chính ph liên quan n i Nam là m t trong nh ng qu c gia u tiên s ng c ng ng và chính tr c a t nư c; có trên th gi i ã kí tham gia Công ư c này cơ h i i di n cho chính ph trên di n àn vào ngày 29/7/1980 và H i ng Nhà nư c qu c t và tham gia công vi c c a các t phê chu n vào ngày 27/11/1981. ch c qu c t ; ư c bình ng v i nam gi i Công ư c quy nh: “Các nư c tham gia trong vi c nh p, thay i hay gi nguyên Công ư c ph i áp d ng m i bi n pháp thích qu c t ch c a mình, trong v n qu c t ch h p, k c bi n pháp pháp lu t, trên t t c c a các con. các lĩnh v c, c bi t là chính tr , xã h i, Tuy nhiên, bài vi t này không c p kinh t và văn hoá b o m cho s phát vi c th c hi n t t c các quy n trên c a ph tri n và ti n b y c a ph n , b o m n Vi t Nam mà ch c p vi c th c hi n cho h có th th c hi n cũng như th hư ng quy n bình ng c a ph n v i nam gi i các quy n con ngư i và t do cơ b n trên cơ trong lĩnh v c th c hi n các quy n b u c , s bình ng v i nam gi i” ( i u 3). Tuân ng c , tham gia xây d ng và th c hi n các th quy nh này, Vi t Nam ã th c hi n chính sách c a chính ph , tham gia các ch c nhi u bi n pháp nh m b o m quy n bình v nhà nư c, t c là m t s quy n chính tr ng c a ph n v i nam gi i, trong ó bi n cơ b n c a công dân. ó là nh ng quy n t o pháp quan tr ng nh t là n i lu t hoá các quy i u ki n cho công dân nói chung và ph n nh c a Công ư c và t ch c th c hi n nói riêng có th tham gia tích c c vào i trong th c t b o m th c hi n CEDAW s ng chính tr c a t nư c, vào vi c t ch c nư c mình. Bài vi t này s c p vi c và th c hi n quy n l c nhà nư c hay vào vi c th a nh n và th c hi n m t s quy n v t ch c và ho t ng c a b máy nhà nư c. chính tr c a ph n theo CEDAW Vi t Nam. Mu n cho ph n th c hi n ư c nh ng Theo Công ư c, quy n bình ng v quy n trên thì trư c tiên Hi n pháp và các chính tr c a ph n v i nam gi i bao g m o lu t khác ph i th a nh n các quy n ó các quy n: Tham gia b phi u trong m i cu c b u c và trưng c u dân ý, ư c ng c * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c vào t t c các cơ quan dân c ; tham gia xây Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 23
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW c a ph n ng th i, pháp lu t ph i quy nh có quy n ng c vào Qu c h i, h i ng các bi n pháp b o m th c hi n và b o v nhân dân theo quy nh c a pháp lu t”. các quy n ó. Có th t hào mà kh ng nh Như v y, trư c khi CEDAW ra i t r t r ng riêng trong vi c th a nh n và b o m lâu, ph n Vi t Nam ã ư c hư ng quy n th c hi n quy n b u c và ng c c a ph n b u c và ng c vào các cơ quan dân c , vì thì Vi t Nam là m t trong nh ng qu c gia th , vi c th c hi n quy nh này c a dân ch và ti n b , b i l các quy n này c a CEDAW Vi t Nam d dàng và thu n l i ph n ã ư c th a nh n cùng m t lúc v i hơn nhi u so v i nhi u nư c khác trên th vi c th a nh n các quy n này c a nam gi i và gi i. V m t lu t pháp thì Vi t Nam không ngay t khi nhà nư c dân ch u tiên ra i. có b t c m t s phân bi t i x nào h n nư c Anh, nam gi i ư c hư ng quy n ch ph n tham gia các cu c b u c i b u c t th k XVII nhưng ph i n năm bi u Qu c h i và h i ng nhân dân các c p 1928, ph n m i ư c hư ng quy n b u c ; cũng như ng c vào các cơ quan này. Mĩ, quy n b u c c a nam gi i ư c th a Quy n b u c c a ph n Vi t Nam nh n t năm 1787 nhưng mãi n năm 1921, không ch ư c th a nh n trong pháp lu t ph n m i ư c quy n b u c ; Pháp, nam mà còn ư c b o m th c hi n trong th c gi i ư c hư ng quy n b u c t năm 1789, t . Trong m i t b u c Qu c h i và h i nhưng ph i n năm 1944, ph n m i có ng nhân dân, các ơn v b u c u ph i quy n b u c ; tương t như v y, ph n m i ghi y tên c a c tri và ng c viên n có quy n b u c Italia t năm 1956, Thu vào danh sách c tri và danh sách ng c Sĩ năm 1971; th m chí, m t s nư c n viên. b o m s bình ng gi a m i năm 2005. Song Vi t Nam, ngay t Hi n ngư i, lu t b u c c a nư c ta quy nh m i pháp năm 1946 ã quy nh: “ àn bà ngang c tri nam cũng như n ch ư c ghi tên vào quy n v i àn ông v m i phương di n”; “T t danh sách m t nơi mình thư ng trú ho c c công dân Vi t Nam, t 18 tu i tr lên, t m trú, tương t như v y, m i ng c viên không phân bi t gái trai, u có quy n b u cũng ch ư c ghi tên vào m t danh sách c , tr nh ng ngư i m t trí và nh ng ngư i ng c m t ơn v b u c . Ngoài ra, pháp m t công quy n...”. Quy nh trên ti p t c lu t còn quy nh các bi n pháp r t ch t ch ư c kh ng nh l i trong các b n hi n pháp b o v quy n b u c , ng c cũng như năm 1959, 1980 và 1992, nhưng theo hư ng quy n bình ng c a ph n v i nam gi i. ngày càng y , hoàn thi n hơn. Ch ng Ví d , trong B lu t hình s năm 1999 c a h n, i u 54, Hi n pháp năm 1992 quy nh: nư c ta ã quy nh hình ph t c nh cáo, c i “Công dân, không phân bi t dân t c, nam t o không giam gi n 1 năm ho c ph t tù n , thành ph n xã h i, tín ngư ng, tôn giáo, t 3 tháng n 2 năm i v i nh ng ngư i trình văn hoá, ngh nghi p, th i h n cư c n tr vi c th c hi n quy n b u c , quy n trú, mư i tám tu i tr lên u có quy n ng c c a công dân; quy nh hình ph t b u c và hai mươi m t tu i tr lên u c nh cáo, c i t o không giam gi n 1 năm 24 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW ho c ph t tù t 3 tháng n 1 năm i v i Theo tư li u c a Liên minh qu c h i th nh ng ngư i có hành vi nghiêm tr ng c n gi i, Vi t Nam ã là nư c ng th 9/135 tr ph n tham gia ho t ng chính tr , kinh nư c thành viên c a t ch c này và ng th t , khoa h c, văn hoá, xã h i. 2 trong các nư c khu v c châu Á - Thái Tuy nhiên, vi c th c hi n quy n b u c Bình Dương v t l n i bi u Qu c h i. và ng c vào các cơ quan dân c c a ph n B ng 2. T l n i bi u h i ng nhân nư c ta t trư c t i nay v n còn có h n ch dân các c p t 1985 - 1009(2) là m c dù ph n chi m 51,48% dân s và T l n i bi u (%) 52% l c lư ng lao ng toàn xã h i, s ph Khoá n có tài, có c, t c là có ph m ch t và C p t nh C p huy n C p xã năng l c m trách nhi m v c a i bi u 1985 - 1989 28,6% 19,4% 19,7% Qu c h i và h i ng nhân dân không ph i là 1989 - 1994 12,2% 12,3% 13,2% thi u song t l ng c viên và ngư i trúng c 1994 - 1999 18,4% 18,4% 14,4% là ph n v n th p hơn nhi u so v i nam gi i. 1999 - 2004 22,33% 20,12% 16,56% Ví d , trong cu c b u c i bi u Qu c h i 2004 - 2009 25,07% 22,65% 20,44% khoá X, s n ng c viên ư c ưa vào danh sách ng c viên sau hi p thương vòng 2 là Qua hai b ng s li u trên, có th th y, t 30%, nam gi i là 70% nhưng trong s ngư i l n i bi u trong các cơ quan dân c trúng c thì ph n ch chi m 26,22%. nư c ta th p nh t là trong kho ng th i gian Nhìn chung, t l n i bi u Qu c h i và t năm 1986-1994, t c là trong nh ng năm h i ng nhân dân các c p nư c ta hi n nay u c a công cu c i m i, còn t năm ư c x p vào lo i các nư c có t l n cao, 1994 tr l i ây, t l ó liên t c tăng lên. tuy nhiên v n chưa tương x ng v i ti m năng Có ư c nh ng thành tích trên là do s tác c a ph n và chưa áp ng th t y yêu ng c a nhi u y u t mà căn b n là do s c u i di n cho ý chí, nguy n v ng c a gi i thay i trong ư ng l i chính sách c a mình trong các cơ quan dân c . Các b ng s ng, pháp lu t c a Nhà nư c và ho t ng li u sau s minh ch ng cho nh n nh trên. tích c c c a H i liên hi p ph n Vi t Nam, B ng 1. T l n i bi u Qu c h i trong U ban qu c gia vì s ti n b c a ph n các nhi m kì t 1976 - 2007.(1) Vi t Nam, c a h i ph n và ban vì s ti n Khoá Qu c h i T l n i bi u b c a ph n các c p. VI (1976 - 1981) 26,8% phát huy kh năng óng góp c a ph VII (1981 - 1986) 21,7% n trong i s ng chính tr t nư c, ngày VIII (1986 - 1991) 17,8% 12/7/1993, B chính tr Ban ch p hành trung ương ng ã ra Ngh quy t s 04 v i IX (1991 - 1996) 18,5% m i và tăng cư ng công tác v n ng ph n X (1996 - 2001) 26,2% trong tình hình m i ã coi “gi i phóng ph XI (2001 - 2006) 27,3% n là m t m c tiêu và n i dung quan tr ng T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 25
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW c a công cu c i m i” ng th i xu t bi u h i ng nhân dân là ph n ; tăng t l nhi m v mang tính chi n lư c là xây d ng ngư i ng c i bi u h i ng nhân dân là i ngũ cán b n , t o i u ki n ph n ph n ; ph n u t t l chung không dư i ph n u, trư ng thành, tăng t l n trong 25% i bi u là ph n , riêng các thành ph các c p lãnh o c a ng, Nhà nư c, các l n như H Chí Minh, Hà N i, H i phòng, lĩnh v c qu n lí kinh t - văn hoá - xã h i… à N ng ph n u t t l 27%. Trên tinh th n ó, Lu t b u c i bi u Trong t chu n b cho kì b u c h i Qu c h i năm 1997, ư c s a i, b sung ng nhân dân nhi m kì 2004-2009, H i liên năm 2001 ã quy nh: “S i bi u Qu c hi p ph n Vi t Nam, U ban qu c gia vì h i là ph n do U ban thư ng v Qu c h i s ti n b c a ph n Vi t Nam ã tích c c d ki n trên cơ s ngh c a oàn Ch tham mưu cho Qu c h i, Chính ph và các t ch Ban ch p hành trung ương H i liên hi p ngành h u quan trong vi c ra các ch ph n Vi t Nam, b o m ph n có s trương, chính sách nh m tăng t l n i i bi u thích áng”. Trong Chi n lư c qu c bi u h i ng nhân dân; ph i h p v i U gia vì s ti n b c a ph n Vi t Nam n ban các v n xã h i c a Qu c h i t ch c năm 2010, ư c Th tư ng Chính ph phê 4 h i ngh v gi i và b u c h i ng nhân duy t ngày 21 tháng 1 năm 2002 ã ghi rõ: dân cho các vùng mi n trong toàn qu c. Ph n u t t l n i bi u Qu c h i khoá ng th i ch o, hư ng d n các c p H i XI là 30% và khoá XII là t 33% tr lên; t ph n , các ban vì s ti n b c a ph n l n tham gia h i ng nhân dân c p t nh, 64 t nh thành trong toàn qu c các ho t ng thành ph tr c thu c trung ương nhi m kì c th nh m tăng cư ng s tham gia c a ph 2004-2009 là 28% và nhi m kì ti p theo là n : t vi c gi i thi u nhân s n tiêu bi u t i 30%; c p qu n, huy n nhi m kì 2004-2009 các ho t ng tuyên truy n v n ng b u c là 23% và nhi m kì ti p theo là 25%; c p xã, cho ph n , b i dư ng cho n ng c viên, phư ng nhi m kì 2004-2009 là 18% và tham gia tích c c trong h i ng b u c các nhi m kì ti p theo là 20%. c p...; t ch c th c hi n d án “Tăng t l n Ti p ó, Lu t b u c i bi u h i ng tham gia h i ng nhân dân nhi m kì 2004- nhân dân năm 2003 quy nh ph i b o m 2009” b ng vi c u tư kinh phí cho 17 t nh s lư ng thích áng i bi u h i ng nhân có t l n i bi u h i ng nhân dân th p dân là ph n . th c hi n Lu t này, ngày t ch c b i dư ng ki n th c, kĩ năng cho 8/1/2004, Th tư ng Chính ph ã ra Quy t 1.500 ch em l n u tham gia ng c h i nh s 49/Q -TTg hư ng d n v tiêu ng nhân dân nh m b i dư ng cho ch em chu n, cơ c u i bi u h i ng nhân dân cách th c xây d ng chương trình, k ho ch các c p và quy trình công tác nhân s h i hành ng và l p k ho ch qu n lí th i gian, ng nhân dân, y ban nhân dân nhi m kì kĩ năng giao ti p, kĩ năng trình bày k ho ch 2004-2009 quy nh có t l thích áng i hành ng c a mình trư c c tri khi tham 26 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW gia v n ng b u c … tr thành hi n th c. Nh ng bi n pháp tích c c trên ã mang Trong lĩnh v c xây d ng chính sách c a l i k t qu là t l n i bi u Qu c h i và h i Nhà nư c, m c dù t t c các n i bi u ng nhân dân các c p nhi m kì hi n t i Qu c h i và h i ng nhân dân, các n u tăng lên so v i các nhi m kì trư c. Tuy thành viên c a Chính ph và y ban nhân nhiên, so v i m c ch tiêu ph n u thì ch có dân u có quy n tham gia th o lu n và bi u t l n i bi u h i ng nhân dân c p xã, quy t như nam gi i thông qua các chính phư ng là vư t ch tiêu, còn t l n i bi u sách, các quy nh c a các cơ quan này song h i ng nhân dân các c p huy n, t nh và vì t l thành viên n trong các cơ quan ó i bi u Qu c h i u chưa t ch tiêu ph n th p hơn nhi u so v i nam gi i nên th c t , u. Ngoài ra, ch t lư ng n i bi u nhìn quy n tham gia và quy t nh c a ph n dư i góc trình văn hoá cũng tăng lên rõ v n b h n ch hơn nhi u so v i nam gi i. r t. T l n i bi u Qu c h i có trình h c i v i vi c n m gi các ch c v nhà v n t i h c tr lên trong khoá VIII là nư c, nh t là các ch c v lãnh o các c p 11,1%, khoá IX là 58,9% thì n khoá X là thì t l ph n th p hơn nhi u so v i nam 87,28%. S n i bi u h i ng nhân dân gi i và còn th p hơn so v i t l ph n trong các cơ quan dân c . B ng s li u sau ây s có trình i h c, cao ng, trung c p, sơ ch ng minh cho i u ó. c p cao hơn nhi u so v i các nhi m kì trư c. B ng 3. T l n trong cán b lãnh o các V quy n tham gia xây d ng và th c c p và trong các cơ quan qu n lí nhà nư c (%).(3) hi n các chính sách c a Chính ph , tham gia các ch c v nhà nư c c a ph n thì có th Ch c danh và cơ quan N Nam kh ng nh: v m t chính sách và pháp lu t, Phó Ch t ch nư c 100 0 Vi t Nam không h có m t s phân bi t B trư ng và tương ương 12,5 87,5 i x nào v i ph n . Hi n pháp th a nh n Th trư ng và tương ương 9,1 90,1 công dân, nam cũng như n u có quy n V trư ng và tương ương 12,1 87,9 tham gia qu n lí Nhà nư c và xã h i, tham V phó và tương ương 8,1 91,9 gia th o lu n các v n chung c a c nư c và t ng a phương. Tinh th n ó ti p t c T ng giám c 3,9 96,1 ư c quán tri t trong các văn b n quy ph m Phó t ng giám c 4 96 pháp lu t khác c a Nhà nư c và ó chính là Ch t ch t nh 3,3 96,7 s th a nh n cho ph n “ ư c tham gia Phó ch t ch t nh 10,2 89,8 xây d ng và th c hi n các chính sách c a Ch t ch huy n 7,1 92,9 Chính ph , tham gia các ch c v nhà nư c” UBND c p t nh 6,4 93,6 theo quy nh c a CEDAW. Song trong th c UBND c p huy n 4,9 95,1 t th c hi n thì nh ng quy nh trên v n chưa ư c quán tri t y , chưa hoàn toàn UBND c p xã 4,54 95,46 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 27
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW Theo b ng trên thì t l ph n trong các h i, nh t là c a ban lãnh o các c p v v n cơ quan qu n lí nhà nư c là r t th p và còn bình ng gi i theo hư ng ánh giá th t th p hơn nhi u so v i trong các cơ quan i úng n, khách quan v trí, vai trò và năng di n. Th c t , vai trò c a ph n trong các l c c a ph n trong t ng cơ quan, t ng cơ quan qu n lí nhà nư c các c p u r t c ng ng và trong toàn xã h i, t ó nâng th p và ch y u gi vai trò c p phó giúp vi c cao trách nhi m c a ban lãnh o các c p cho c p trư ng là nam gi i. Trong nhi u trong vi c hư ng d n, ch o th c hi n t t trư ng h p, ph n ph i ch u s tác ng các chính sách, các quy nh c a pháp lu t c a nh ng nh ki n v gi i khi xem xét, v công tác bình ng gi i, v vi c nâng cao tuy n ch n, b nhi m nhân s vào các cương t l n trong các cơ quan nhà nư c và trong v công tác, c bi t là cương v lãnh o các ban lãnh o các c p; trong vi c l a trong các cơ quan qu n lí nhà nư c. Chính vì ch n, ào t o, b i dư ng và b trí ph n v y mà trong Quy t nh c a Th tư ng vào các v trí lãnh o các c p theo úng Chính ph phê duy t Chi n lư c qu c gia vì năng l c và ph m ch t c a h . s ti n b c a ph n Vi t Nam n năm 2. H i liên hi p ph n Vi t Nam, U 2010, khi c p t l n cán b lãnh o thì ban qu c gia vì s ti n b c a ph n , T ng ch tiêu ph n u ư c quy nh m c th p liên oàn lao ng Vi t Nam c n ti p t c và cũng ch m c chung mà chưa c th . tham mưu cho Qu c h i, Chính ph và các ó là: “Ph n u t t l 50% cơ quan nhà cơ quan h u quan ban hành ra các chính nư c, t ch c chính tr , t ch c chính tr - xã sách, quy nh ch ưu tiên trong ào t o h i trung ương và a phương có n tham các c p cho ph n t l n trong s ngư i gia ban lãnh o vào năm 2010”. “T t c ư c ào t o tương ương v i t l n trong các t ch c giáo d c, y t , văn hoá, xã h i và cơ quan, doanh nghi p và trong dân s . Nh doanh nghi p v i 30% l c lư ng lao ng ó s nâng cao năng l c chuyên môn, kĩ n tr lên, ph n u có n tham gia ban năng ngh nghi p, kh năng qu n lí và ph m lãnh o vào năm 2005”. ch t chính tr cho ph n , làm cho vi c ư c góp ph n th c hi n t t hơn quy n giao m nhi m ch c v c a h là hoàn toàn bình ng c a ph n v i nam gi i trong x ng áng, xu t phát t ph m ch t, năng l c vi c th c hi n các quy n chính tr nêu trên, c a h ch không ph i là xu t phát t vi c chúng tôi xin xu t m t s ki n ngh sau: h ư c ưu tiên vì là ph n ; m t khác nên 1. Chính ph , H i liên hi p ph n Vi t xúc ti n vi c thành l p m t m ng lư i t Nam và U ban qu c gia vì s ti n b c a ch c c a các nhà lãnh o n h tr ch ph n c n ti p t c ch o và y m nh em trong ho t ng chuyên môn, trong kinh công tác thông tin, tuyên truy n, giáo d c tư nghi m qu n lí, lãnh o cũng như trong tư ng nâng cao nh n th c c a toàn xã cách th c hoàn thi n b n thân m nhi m 28 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW ch c v t t hơn và ào t o nh ng ngư i thêm m t ch tiêu ph n u n a là: “Ph n k c n mình. u t t l n là b trư ng và tương ương 3. H i ph n , ban vì s ti n b c a ph là 18% vào năm 2010 và trên 20% vào n và ban n công các c p c n ph i h p ch t nh ng năm ti p theo; t l n là th trư ng ch v i nhau gi i thi u nh ng ph n và tương ương là 15% vào năm 2010 và xu t s c, th c s có tài, có c vào danh không dư i 20% vào nh ng năm ti p theo; t sách các ng c viên nh m tăng thêm s tín l n trong y ban nhân dân c p t nh là nhi m c a c tri i v i h hay tăng thêm không dư i 10% vào năm 2010 và t 13- kh năng trúng c c a h . Các t ch c trên 15% vào nh ng năm ti p theo, t l n trong c n ph i h p ch t ch v i h i ng b u c y ban nhân dân c p huy n và c p xã là 8- các c p trong vi c s p x p danh sách các ng 10% vào năm 2010 và trên 10% vào nh ng c viên cùng m t ơn v b u c , tránh s năm ti p theo”. chênh l ch quá l n v thành tích và kh năng 6. Các cơ quan nhà nư c có th m quy n gi a các ng c viên nam v i các ng c c n s a i các quy nh v tu i lao ng, viên n t o thêm cơ h i trúng c cho các tu i b nhi m vào các ch c v nhà nư c n ng c viên. theo hư ng tu i ó là như nhau gi a nam 4. H i liên hi p ph n Vi t Nam, U và n . Ví d , quy nh v tu i khi b nhi m ban qu c gia vì s ti n b c a ph n ti p các ch c danh trong trư ng i h c trong t c xu t v i Chính ph , v i các t ch c i u l trư ng i h c (ban hành kèm theo qu c t và v i Chính ph các nư c h tr Quy t nh s 153/2003/Q -TTg c a Th kinh phí th c hi n thêm các d án nh m tư ng Chính ph ) c n ư c s a i theo b i dư ng ki n th c và kĩ năng v n ng hư ng tu i ó là như nhau gi a nam và b u c c n thi t cho các n ng c viên, n (hi n t i, tu i ó là cách nhau 5 tu i) giúp h v n ng tranh c có hi u qu hơn v a b o m ư c s bình ng gi a nam nh m tăng kh năng trúng c cho h . và n , v a thi t thòi cho nh ng ch em 5. Các cơ quan nhà nư c có th m quy n còn s c kho , tài năng, c , năng l c c n th ch hoá trách nhi m b t cán b n và kinh nghi m qu n lí mà ph i r i ch c v cho các c p, các ngành, ph i c th hoá trách lãnh o, qu n lí s m hơn nh ng nam ng nhi m ó b ng cách dành m t t l thích nghi p có cùng kh năng như mình./. áng các v trí lãnh o cho ph n cho n (1), (2). Theo s li u trong Báo cáo ánh giá vi c th c khi t ư c m c tiêu ra. Ví d , trong hi n và tác ng c a D án “Tăng t l n tham gia Chi n lư c qu c gia vì s ti n b c a ph n H ND nhi m kì 2004-2009”, U ban qu c gia vì s Vi t Nam n năm 2010 c n ph i quy nh ti n b c a ph n Vi t Nam, Hà N i 2005. (3). Theo s li u trong “Công ư c c a Liên h p qu c ch tiêu ph n u c th v t l n trong các và pháp lu t Vi t Nam v xoá b phân bi t i x v i cơ quan qu n lí nhà nư c tương t như trong ph n ”, TS. Dương Thanh Mai (ch biên), Nxb. các cơ quan i di n. C th , c n ph i t Chính tr qu c gia, Hà N i 2004. T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Liên Doanh Hasan-Demapharm và Khoa Dược Bệnh Viện Thống Nhất
31 p | 348 | 61
-
Báo cáo " Quyền lực nhà nước là thống nhất và sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lực nhà nước ở Việt Nam "
7 p | 186 | 55
-
Đề tài:"Thuế với việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế ở việt nam"
26 p | 222 | 52
-
Luận văn: Chính sách tiền tệ với việc thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế ở Việt Nam
25 p | 172 | 34
-
Báo cáo Công tác dân vận của Đảng ủy xã Đồng Tâm
10 p | 1011 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Trung Quốc với việc thực hiện dân chủ cơ sở ở nông thôn "
11 p | 77 | 19
-
Đề tài nghiên cứu khoa học của người học: Phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên với việc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới tại huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
83 p | 52 | 17
-
Báo cáo " Việc thực hiện các chính sách của nhà nước đối với công nhân ở các loại hình doanh nghiệp khác nhau "
7 p | 133 | 10
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Phát huy vai trò của Hội Liên Hiệp Phụ nữ trong việc thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo trên địa bàn Thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
64 p | 33 | 9
-
Báo cáo " Các đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ và cam kết quốc tế về quyền con người của các quốc gia thành viên liên hợp quốc "
6 p | 78 | 9
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu chọn giống, nhân giống và biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh cây Sơn (Toxicodendron succedanea) tại Phú Thọ
58 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện công tác kế toán để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng – Nghiên cứu tại các Hợp tác xã Nông nghiệp khu vực Tây Nam Bộ
172 p | 28 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm định báo cáo ĐTM và kiểm tra, giám sát việc thực hiện báo cáo ĐTM
107 p | 34 | 7
-
Báo cáo "Việc thực hiện các công ước của Tổ chức lao động quốc tế về quyền lao động nữ ở Việt Nam "
6 p | 56 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị kho bạc nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
109 p | 24 | 6
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Đoàn thanh niên trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
43 p | 12 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Thẩm định báo cáo ĐTM và kiểm tra, giám sát việc thực hiện báo cáo ĐTM
0 p | 94 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn