intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bào chế viên nén rã nhanh dimenhydrinat 12,5 mg

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

79
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh trong miệng dimenhydrinat 12,5 mg có thời gian phân tán nhỏ hơn 60 giây. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bào chế viên nén rã nhanh dimenhydrinat 12,5 mg

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> BÀO CHẾ VIÊN NÉN RÃ NHANH DIMENHYDRINAT 12,5 MG<br /> Nguyễn Trọng Tiến*, Lê Xuân Trường*, Huỳnh Văn Hóa*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh trong miệng dimenhydrinat 12,5 mg có thời gian<br /> phân tán nhỏ hơn 60 giây.<br /> Phương pháp: Viên nén dimenhydrinat 12,5 mg được điều chế bằng phương pháp dập thẳng. Thiết kế<br /> mô hình công thức bằng phần mềm Design Expert 8.0 Combine D – Optimal. Tối ưu hóa công thức bằng<br /> phần mềm BCPharSoft. Viên nén bào chế được đánh giá độ phân tán khối lượng viên, thời gian phân tán,<br /> thời gian làm ướt và kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở được đề nghị.<br /> Kết quả: Viên nén bào chế từ công thức tối ưu có thời gian phân tán nhỏ hơn 60 giây và đạt các tiêu<br /> chuẩn cở sở đề ra. Quy trình định lượng dimenhydrinat trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ tử<br /> ngoại đã được xây dựng và thẩm định.<br /> Kết luận: Viên nén dimenhydrinat 12,5 mg có thời gian phân tán nhanh đã được nghiên cứu thành<br /> công ở quy mô labo và cho thấy có nhiều triển vọng để triển khai ở quy mô sản xuất.<br /> Từ khóa: Viên nén rã nhanh dimenhydrinat, thiết kế thực nghiệm, tối ưu hóa công thức<br /> <br /> ABSTRACT<br /> FORMULATION OF MOUTH DISINTEGRATING TABLETS OF DIMENHYDRINATE 12.5 MG<br /> Nguyen Trong Tien, Le Xuan Truong, Huynh Van Hoa<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 113 - 117<br /> Objective: To study on formulation of dimenhydrinate 12,5 mg tablets with disintegration time less<br /> than 60 seconds.<br /> Method: Dimenhydrinate 12.5 mg tablets were prepared by direct compression method. The formula<br /> experimental plan was designed by Design Expert 8.0 software and optimized by the BCPharSoft soltfware.<br /> The tablets underwent the weight variation, disintegration time, wetting time test and in house<br /> specifications.<br /> Results: Dimenhydrinate tablets prepared from the optimal formula showed the disintegration time less<br /> than 60 seconds and passed in house specifications. UV determination procedure of dimenhydrinate in<br /> pharmaceutical preparations was built and validated.<br /> Conclusion: The tablet containing dimenhydrinate 12.5 mg with a rapid disintegration time was<br /> successfully prepared at laboratory scale and potentially produced at industrial scale.<br /> Key words: Mouth disintegrating tablets of dimenhydrinate, experimental plan, formula optimization<br /> nuốt, người lớn tuổi, trẻ em… hơn nữa viên<br /> MỞ ĐẦU<br /> nén thông thường cũng không thuận tiện<br /> Dimenhydrinat (DMH) là thuốc kháng<br /> trong những trường hợp đi du lịch. Khắc phục<br /> histamin H1 được dùng để chống nôn, phòng<br /> khó khăn này một dạng bào chế mới hiện đang<br /> say tàu xe. Dạng bào chế viên nén thông<br /> được quan tâm nghiên cứu, đó là dạng viên<br /> thường có thể có những nhược điểm như<br /> nén rã nhanh(2,5,7). Với đặc điểm rã nhanh khi<br /> không thích hợp cho bệnh nhân bị chứng khó<br /> đặt trên lưỡi, viên nén rã nhanh là sự lựa chọn<br /> *Khoa Dược, Đại học Y Dược Tp. HCM<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Huỳnh Văn Hóa ĐT: 38295641 - 109<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Email: huynhvanhoa_bc@yahoo.com<br /> <br /> 113<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> ưu tiên hàng đầu đối với bệnh nhân gặp<br /> chứng khó nuốt hay những người đi du lịch,<br /> công tác xa…Vì những nguyên nhân như trên,<br /> đề tài “Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh<br /> DMH 12,5 mg” đã được tiến hành<br /> <br /> NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Nguyên liệu:<br /> Dimenhydrinat (Trung Quốc) đạt tiêu<br /> chuẩn USP 31. Các hóa chất và dung môi đạt<br /> tiêu chuẩn dành cho phân tích.<br /> <br /> Phương pháp<br /> Xây dựng công thức tối ưu và quy trình bào<br /> chế viên nén rã nhanh DMH 12,5 mg<br /> Công thức<br /> Bảng 1. Công thức cơ bản của viên nén<br /> dimenhydrinat 12,5 mg<br /> Thành phần<br /> Dimenhydrinat<br /> Tá dược siêu rã A<br /> Tá dược siêu rã B<br /> Avicel PH – 102<br /> Natri saccarin<br /> Magnesi stearat<br /> Aerosill<br /> Lactose DC vđ<br /> <br /> Công thức 1 viên Công thức lô1000<br /> (mg)<br /> viên (g)<br /> 12,5<br /> 12,5<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 0,8<br /> 0,8<br /> 0,8<br /> 0,8<br /> 160<br /> 160<br /> <br /> Phương pháp bào chế<br /> Viên nén DMH 12,5 mg được bào chế bằng<br /> phương pháp dập thẳng. Sử dụng máy dập<br /> viên tâm sai, chày 7 mm. Viên có khối lượng<br /> 160 mg, độ cứng từ 30 – 40 N.<br /> Thiết kê mô hình công thức<br /> Sử dụng phần mềm Design Expert 8.0<br /> Combine D – Optimal<br /> Tối ưu hóa công thức<br /> Sử dụng phần mềm BCPharSoft(3)<br /> Đánh giá các thông số<br /> - Độ phân tán khối lượng viên (CV%):<br /> Chọn 20 viên bất kỳ, thổi sạch bụi, cân khối<br /> lượng chính xác của từng viên trên cân<br /> phân tích. Tính:<br /> <br /> 114<br /> <br /> - Thời gian phân tán: Lấy 2 ml nước cất cho<br /> vào ống nghiệm 10 ml đường kính 1,5 cm. Đặt<br /> viên nén vào trong ống nghiệm. Thời gian (tính<br /> bằng giây) để viên rã thành từng mảnh nhỏ<br /> được tính làm thời gian phân tán. Lần lượt thực<br /> hiện với 6 viên và tính kết quả trung bình(1).<br /> - Thời gian làm ướt: 5 tờ giấy lọc hình tròn<br /> (d = 10 cm) đặt vào đĩa petri (d = 10 cm). Lấy<br /> 10 ml dung dịch xanh methylen 0,25% cho<br /> vào đĩa petri. Cẩn thận đặt viên DMH lên<br /> trên bề mặt tờ giấy. Thời gian (tính bằng<br /> giây) dung dịch xanh methylen thấm lên trên<br /> bề mặt viên nén được tính làm thời gian làm<br /> ướt. Lần lượt thực hiện với 6 viên và tính kết<br /> quả trung bình(1).<br /> <br /> Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng<br /> DMH trong chế phẩm<br /> DMH được định lượng bằng phương pháp<br /> quang phổ tử ngoại ở bước sóng 278 nm(6).<br /> Cách tiến hành định lượng<br /> - Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối<br /> lượng trung bình của viên và nghiền thành bột<br /> mịn. Cân chính xác một lượng bột mịn tương<br /> ứng với khoảng 12,5 mg dimenhydrinat cho<br /> vào bình định mức 100 ml, hòa tan và bổ sung<br /> đến vạch bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N<br /> (TT). Lắc đều. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy<br /> chính xác 10 ml dịch lọc tiếp theo cho vào bình<br /> định mức 100 ml, tiếp tục bổ sung đến vạch<br /> bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT), lắc<br /> đều, thu được dung dịch có nồng độ 12,5<br /> µg/ml.<br /> - Dung dịch đối chiếu: Cân chính xác khoảng<br /> 12,5 mg dimenhydrinat chất đối chiếu cho vào<br /> bình định mức 100 ml, hòa tan và bổ sung đến<br /> vạch bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT),<br /> rồi lắc đều. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Hút chính<br /> xác 10 ml dịch lọc tiếp theo cho vào bình định<br /> mức 100 ml, tiếp tục bổ sung đến vạch bằng<br /> dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT), thu được<br /> dung dịch có nồng độ 12,5 µg/ml.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Bảng 3. Mô hình công thức và dữ liệu thực nghiệm<br /> <br /> - Mẫu trắng: dung dịch HCl 0,1 N.<br /> Các dung dịch được đo độ hấp thu ở bước<br /> sóng 278 nm, mẫu trắng là dung dịch acid<br /> hydrocloric 0,1 N (TT). Kết quả được tính theo<br /> phương pháp đường chuẩn.<br /> Thẩm định phương pháp định lượng<br /> Độ tuyến tính, độ chính xác và độ đúng.<br /> <br /> Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở(4):<br /> Tính chất, định tính, độ đồng đều khối<br /> lượng, độ rã, độ hoà tan, định lượng.<br /> <br /> KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Xây dựng công thức tối ưu và quy trình<br /> bào chế<br /> Bảng 2. Kết quả thời gian phân tán của các công<br /> thức thăm dò<br /> Thành phần<br /> CT 1 CT 2 CT 3 CT 4 CT 5<br /> Dimenhydrinat (mg) 12,5 12,5 12,5 12,5 12,5<br /> Tá dược siêu rã A (%) 5<br /> 4<br /> 4<br /> 3<br /> 3<br /> Tá dược siêu rã B (%) 0<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 3<br /> Avicel PH – 102 (%)<br /> 20 20 20 20 20<br /> Natri saccarin (%)<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> Magnesi stearat (%)<br /> 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5<br /> Aerosil (%)<br /> 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5<br /> Lactose DC vđ 160 mg 160 160 160 160 160<br /> Thời gian phân tán (giây) 66 66 40 70 41<br /> <br /> CT 6<br /> 12,5<br /> 0<br /> 5<br /> 20<br /> 1<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 160<br /> 37<br /> <br /> CT3 và CT5 được chọn làm công thức cơ<br /> bản trong điều chế viên nén rã nhanh DMH.<br /> CT6 tuy có thời gian phân tán nhanh nhưng<br /> cảm quan cách rã không thích hợp.<br /> <br /> Thiết kế mô hình công thức<br /> Biến độc lập<br /> Biến độc lập<br /> x1: nồng độ tá dược siêu rã y1: độ phân tán khối lượng<br /> A (%)<br /> viên (CV%)<br /> x2: nồng độ tá dược siêu rã B (%) y2: thời gian phân tán (giây)<br /> x3: nồng độ Avicel PH 102 (%) y3: thời gian làm ướt (giây)<br /> Mức khảo sát<br /> x1<br /> 0<br /> 6<br /> x2<br /> 0<br /> 6<br /> x3<br /> 15<br /> 20<br /> 25<br /> <br /> Mô hình thực nghiệm gồm 14 công thức<br /> được thiết kế bởi phần mềm Design – Expert<br /> 8.0 Combine D - Optimal và dữ liệu thực<br /> nghiệm được nêu trong Bảng 3.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Công<br /> thức<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> <br /> x1<br /> <br /> x2<br /> <br /> x3<br /> <br /> y1<br /> <br /> y2<br /> <br /> y3<br /> <br /> 6<br /> 0<br /> 0<br /> 3<br /> 0<br /> 6<br /> 2<br /> 4<br /> 3<br /> 6<br /> 2<br /> 2<br /> 3<br /> 4,5<br /> <br /> 0<br /> 6<br /> 6<br /> 3<br /> 6<br /> 0<br /> 4<br /> 2<br /> 3<br /> 0<br /> 4<br /> 4<br /> 3<br /> 1,5<br /> <br /> 20<br /> 25<br /> 15<br /> 20<br /> 20<br /> 15<br /> 20<br /> 20<br /> 25<br /> 25<br /> 15<br /> 25<br /> 15<br /> 15<br /> <br /> 2,20<br /> 1,36<br /> 3,30<br /> 2,34<br /> 1,30<br /> 0,84<br /> 1,02*<br /> 2,08<br /> 2,04<br /> 3,06<br /> 2,04*<br /> 1,12<br /> 1,58<br /> 1,92<br /> <br /> 97,5<br /> 22<br /> 38<br /> 58<br /> 34*<br /> 69<br /> 50<br /> 71<br /> 36<br /> 80*<br /> 58<br /> 41<br /> 57<br /> 70<br /> <br /> 166*<br /> 47<br /> 57<br /> 114<br /> 54*<br /> 131<br /> 80<br /> 110<br /> 72<br /> 191<br /> 78<br /> 67<br /> 112<br /> 114<br /> <br /> *: Dữ liệu sử dụng như nhóm thử nhằm đánh giá chất<br /> lượng mô hình dự đoán<br /> <br /> Điều kiện tối ưu<br /> y1 < 2, y2 ≤ 60, y3 ≤ 60<br /> Các thông số tối ưu và tính chất dự đoán<br /> cho bởi phần mềm BCPharSoft được trình bày<br /> trong Bảng 4.<br /> Bảng 4. Các thông số tối ưu và tính chất dự đoán<br /> của viên nén rã nhanh<br /> Thông sô tối ưu<br /> x1<br /> 0,5<br /> x2<br /> 5,5<br /> x3<br /> 20,5<br /> <br /> Tính chất dự đoán<br /> y1<br /> 1,02<br /> y2<br /> 32,25<br /> y3<br /> 57,16<br /> <br /> Công thức tối ưu được dự đoán cho viên<br /> nén rã nhanh DMH 12,5 mg được trình bày<br /> trong Bảng 5.<br /> Bảng 5. Thành phần công thức tối ưu cho viên nén<br /> rã nhanh.<br /> Thành phần công Cho 1 viên (mg) Cho 1 lô 1000 viên<br /> thức<br /> (g)<br /> Dimenhydrinat<br /> 12,5<br /> 12,5<br /> Tá dược siêu rã A<br /> 0,8<br /> 0,8<br /> Tá dược siêu rã B<br /> 8,8<br /> 8,8<br /> Avicel PH 102<br /> 32,8<br /> 32,8<br /> Natri saccarin<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> Aerosil<br /> 0,8<br /> 0,8<br /> Magnesi stearat<br /> 0,8<br /> 0,8<br /> Lactose DC<br /> vđ 160 mg<br /> vđ 160 g<br /> <br /> 115<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kiểm chứng thực nghiệm:<br /> Viên nén rã nhanh DMH được bào chế 02<br /> lô theo công thức tối ưu với cùng điều kiện và<br /> quy trình. Sản phẩm được kiểm tra độ phân<br /> tán khối lựong, thời gian phân tán và thời gian<br /> làm ướt. Kết quả được trình bày trong Bảng 6.<br /> Bảng 6. Kết quả thực nghiệm và giá trị dự đoán.<br /> Thực nghiệm<br /> Dự đoán<br /> Lô 1<br /> Lô 2<br /> TB<br /> CV%<br /> 0,88<br /> 0,86<br /> 0,87<br /> 1,02<br /> Thời gian phân tán 57,33<br /> 59,83<br /> 58,58<br /> 57,16<br /> Thời gian làm ướt 35,83<br /> 34,33<br /> 35,08<br /> 32,25<br /> Tính chất sản<br /> phẩm<br /> <br /> giá trị dự đoán từ phần mềm BCPharSoft so<br /> với giá trị thực nghiệm (trung bình) khác nhau<br /> không ý nghĩa (P = 0,25 > 0,05)<br /> <br /> Thẩm định quy trình định<br /> dimenhydrinat trong chế phẩm<br /> <br /> lượng<br /> <br /> Xác định khoảng tuyến tính<br /> Phương trình hồi quy tuyến tính giữa nồng<br /> độ (4 – 22 µg/ml) và độ hấp thu có dạng<br /> ŷ = 0,0263x + 0,0058. Trắc nghiệm t cho thấy cả<br /> hai hệ số bo = 0,0263 và b = 0,0058 đều có ý<br /> nghĩa thống kê (P = 0,00).(Xem Hình 1)<br /> <br /> Các tính chất sản phẩm của hai lô tối ưu<br /> khác nhau không ý nghĩa (P = 0,80 > 0,05) và<br /> Độ hấp thu<br /> 0,7<br /> 0,6<br /> 0,5<br /> 0,4<br /> 0,3<br /> <br /> ŷ = 0,0263x + 0,0058<br /> 2<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> R = 0,9999<br /> <br /> 0,1<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25 Nồng độ (mcg/ml)<br /> <br /> Hình 1. Sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ và độ hấp thu của dung dịch dimenhydrinat.<br /> <br /> Độ chính xác<br /> Bảng 7. Kết quả thực nghiệm về độ chính xác của phương pháp UV-Vis.<br /> Mẫu<br /> Khối lượng mẫu thử(mg)<br /> Độ hấp thu<br /> Hàm lượng trong mẫu thử(mg)<br /> <br /> 1<br /> 164,1<br /> 0,3291<br /> 12,34<br /> <br /> 2<br /> 164,2<br /> 0,3271<br /> 12,26<br /> <br /> 3<br /> 164,2<br /> 0,3262<br /> 12,23<br /> <br /> 4<br /> 164,3<br /> 0,3294<br /> 12,35<br /> <br /> 5<br /> 164,1<br /> 0,3280<br /> 12,29<br /> <br /> 6<br /> 164,0<br /> 0,3303<br /> 12,38<br /> <br /> CV% = 0,47% < 2% nên phương pháp định lượng đạt yêu cầu về độ chính xác (độ lặp lại).<br /> <br /> Độ đúng<br /> Bảng 3.8. Kết quả thực nghiệm về độ đúng của phương pháp UV-Vis.<br /> Mẫu<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 116<br /> <br /> Mức khảo sát<br /> 80%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 120%<br /> <br /> Lượng lý thuyết (mg)<br /> 22,14<br /> 21.90<br /> 21,86<br /> 24,36<br /> 24,41<br /> 24,40<br /> 26,90<br /> 26,91<br /> 26,88<br /> <br /> Lượng thực tế (mg)<br /> 22,01<br /> 21,18<br /> 21,89<br /> 24,13<br /> 24,03<br /> 24,01<br /> 26,52<br /> 26,64<br /> 26,41<br /> <br /> Tỷ lệ phục hồi (%)<br /> 99,41<br /> 96,71<br /> 100,14<br /> 99,06<br /> 98,44<br /> 98,40<br /> 98,59<br /> 99,00<br /> 98,25<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> Tỷ lệ phục hồi trung bình là 98,67% (nằm<br /> trong khoảng cho phép là 90% - 107%), như<br /> vậy phương pháp định lượng DMH trong chế<br /> phẩm đạt yêu cầu về độ đúng.<br /> <br /> Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở<br /> Công thức bào chế 1 viên<br /> Dimenhydrinat<br /> 12,5 mg<br /> Tá dược vđ<br /> <br /> 160 mg<br /> <br /> Các tiêu chuẩn cơ sở và kết quả kiểm<br /> nghiệm các viên nén thành phẩm theo tiêu<br /> chuẩn đề nghị được nêu trong Bảng 9.<br /> Bảng 9. Kết quả kiểm nghiệm viên nén thành phẩm<br /> theo tiêu chuẩn cơ sở<br /> Chỉ tiêu<br /> Mức chất lượng<br /> Kết quả<br /> Tính chất<br /> Viên nén tròn, màu trắng<br /> Đạt<br /> Định tính<br /> Dimenhydrinat<br /> Đúng<br /> Độ đồng đều khối<br /> ±7,5% KLTB viên<br /> Đạt<br /> lượng<br /> Độ rã<br /> Không quá 60 giây<br /> Đạt (35 giây)<br /> Độ hoà tan<br /> Không ít hơn 80%, sau 5<br /> Đạt<br /> phút<br /> (98,11%)<br /> Đạt<br /> Định lượng<br /> 90,0% - 110%, C26H28N2,<br /> (99,04%)<br /> so với hàm lượng ghi<br /> trên nhãn<br /> <br /> chế phẩm được xây dựng và thẩm định. Viên<br /> nén bào chế có thời gian phân tán nhỏ hơn 60<br /> giây và đạt các tiêu chuẩn cơ sở đề ra (gồm<br /> tính chất, định tính, độ rã, độ đồng đều khối<br /> lượng, độ hòa tan và định lượng<br /> dimenhydrinat).<br /> Cảm ơn: Chân thành cảm ơn TS. Đỗ Quang Dương đã giúp<br /> đỡ đề tài trong việc tối ưu hóa công thức.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> KẾTLUẬN<br /> Công thức tối ưu của viên nén rã nhanh<br /> dimenhydrinat 12,5 mg đã được xây dựng.<br /> Quy trình định lượng dimenhydrinat trong<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Abdelbary G., Eouani C., Prinderre P., Joachin J., Reynier<br /> J., Piccerelle P. (2005), Determination of in vitro<br /> Disintegration Profile of Rapidly Disintegrating Tablets<br /> and Correlation with Oral Disintegration, Inter. J. Pharm.<br /> 292, pp. 29-41.<br /> Bhowmik D., Chiranjib, Jaiswal J., Dubey V., Chandira M.<br /> (2009), Fast Dissolving Tablet: A Review on Revolution of<br /> Novel Drug Delivery System and New Market<br /> Opportunities, Der Pharmacia Lettre, 1 (2) 262-276.<br /> Chung Khang Kiệt, Đỗ Quang Dương(2010), Xây dựng<br /> phần mềm BCPharsoft OPT giải quyết bài toán tối ưu hóa<br /> công thức và quy trình sản xuất dược phẩm, Tạp chí Dược<br /> học, (4) tr. 48-51.<br /> Dược Điển Việt Nam IV (2010), NXB Y học Tp. HCM, tr.162164, PL-30, PL-226.<br /> Garala Kevin C., Ekshinge Vinit B., Jarag Ravindra J., and<br /> Shinde Anil J (2008), Fast-disintegrating Acelofenac<br /> Tablets: Formulation Development Using Simplex Lattice<br /> Design, Thai J. Pharm. Sci. 32, 77-81.<br /> Genc L., Bilac H., Guler E. (1999), Studies on Controlled<br /> Release Dimenhydrinate from Matrix Tablet Formulations,<br /> Pharmaceutica Acta Helvetiae, 74, 43-49.<br /> Shukla Dali, Chakraborty S., Singh S., Mishira B. (2009),<br /> Mouth Dissolving Tablets II: An Overview of Evaluation<br /> Techniques, Sci Pharm,77, p. 327-341<br /> <br /> 117<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0