Tham khảo tài liệu 'bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ đáp án và hướng dẫn giải bài tập tự luyện', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Chủ đề:
Nội dung Text: Bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ đáp án và hướng dẫn giải bài tập tự luyện
- Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TRONG CÁC BÀI TOÁN HỮU CƠ
ðÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I. ðÁP ÁN
1. A 2. D 3. B 4. D 5. A 6. D 7. B 8. A 9. C 10. A
11. A 12. D 13. D 14. C 15. B 16. D 17. B 18. C 19. B 20. B
21. A 22. A 23. B 24. B 25. B 26. A 27. D 28. D 29. B 30. B
31. B 32. D 33. D 34. B
II. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
21, 28
35,2 + 19,8 - × 32 - 0,1 × 62
MX = 22, 4 = 92 gam/mol → X lµ C3 H8O3
0, 2
Câu 2:
MY - MX = 135 = 45 × 3 → Y lµ s¶n phÈm thÕ trinitro → lo¹i A vµ B
Bảo toàn nguyên tố Oxi cho phản ứng ñốt cháy, ta có:
77 11, 25
n O (O2 ) = n O (CO2 ) + n O (H 2O) - n O (Y) = ×2 + - 0,25 × 3 × 2 = 2,625 mol
44 18
→ mO2 = 2,625 ×16 = 42 gam
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng ñốt cháy, ta có:
8, 4 m Y 56,75
m Y = 77 + 11,25 + × 28 - 42 = 56,75 gam → MY = = = 227 g/mol
22 , 4 nY 0,25
→ Y là C7H5(NO2)3
*
Có thể biện luận theo tỷ lệ C : H : N = 7 : 5 : 3 → ñáp án D sẽ nhanh và ñơn giản hơn!
Câu 3:
T là CH4 (M = 16) → Y là CH3COONa.
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ñốt cháy Z, ta có:
5, 04
m CO2 + m H2 O = m Z + m O2 = 4,8 + 32 × = 12 gam
22 , 4
Mặt khác: mCO2 - mH2 O = 1, 2 gam
→ giải hệ phương trình, ta có: mCO = 6,6 gam hay 0,15 mol vµ m H O = 5, 4 gam hay 0,3 mol
2 2
→ n H2O = 2nCO2 → Z lµ CH4 O → X lµ CH3COOCH3
Câu 11:
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng, ta có:
V a V a V
m = m C + m H + mO = × 12 + ×2 + - × 16 = a -
22,4 18 22,4 18 5,6
Câu 12:
Sơ ñồ phản ứng xà phòng hóa: Este + NaOH → muèi + r−îu
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m este + m NaOH = mmuèi + mr−îu hay 11,44 + m NaOH = 11,08 + 5,56 → m NaOH = 5,2 gam
5, 2 11,44
→ n este = n r−îu = n muèi = n NaOH = = 0,13 mol → M este = = 88 g/mol → C 4 H8O2
40 0,13
*
Có thể bỏ qua bước này, vì cả 4 ñáp án ñều là C4H8O2! (có thể thêm ñáp án: HCOOC2H5 và C2H5COOCH3 –
không phải ñồng phân!)
11,08
M muèi = = 85,23 → ph¶i cã muèi CH3COONa (M = 82) hoÆc HCOONa (M=68)
0,13
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ
→ có 1 este là CH3COOC2H5 hoặc HCOOC3H7
5,56
M r−îu = = 42,77 → ph¶i cã 1 r−îu lµ CH3OH (M = 32)
0,13
→ chắc chắn phải có 1 este là C2H5COOCH3 → ñáp án ñúng là D.
Câu 13:
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng, ta có: m NaOH = m muèi + m r−îu - m este = 1g
1
→ n NaOH = = 0,025 mol = n r−îu = n muèi = n este (este ®¬n chøc)
40
2, 05
Do ñó, M muèi = = 82 → axit trong este lµ CH3COOH
0, 025
0,94
và M r−îu = = 37, 6 → 2 r−îu trong este lµ CH3OH vµ C 2 H5 OH
0, 025
hoặc thay 2 bước tính M muèi và M r−îu bằng:
1,99
M este = = 79,6 → 2 este ph¶i lµ C 3 H 6 O2 vµ C 4 H8O2
0,025
Căn cứ vào 4 ñáp án thì chỉ có D là thỏa mãn.
Câu 14:
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa, ta có:
m X + m NaOH = m Y + m muèi → m Y = 6,2 gam → M Y = 62 → Y lµ HO-CH 2 -CH 2 -OH
Câu 16:
Dễ dàng nhẩm ra X gồm 0,05 mol mỗi chất, hay là 0,1 mol acid → M trung bình = 53
Chú ý là ở ñây, số mol C2H5OH là 0,125 mol nên lượng phản ứng phải tính theo các acid.
M = (53 + 46 – 18)*0,1*0,8 = 6, 48 (các giá trị 53, 46, 18 là phải thuộc hoặc tính nhẩm ñược)
Câu 28:
mtăng = 0,06*26 + 0,04*2 – 0,02*16 = 1,32g
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -