intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH NẤM SÂU (DEEP FUNGAL FECTIONS) (Kỳ 7)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

103
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

COCCIDIOIDOMYCOSIS (Coccidioidal granuloma, Valey fever, San Joaquin Valley fever): 1-Dịch tễ học và Căn nguyên: -Là một bệnh nhiệm nấm hệ thống do vi nấm Coccidioides immitis gây ra. Tiên phát ở phổi, sau đó lan tràn vào máu, diễn tiến mạn tính gây viêm nhiễm dạng u hạt ở da, phổi, xương, màng não. -Nguy cơ lan tràn bệnh nhiều ở nam giới, phụ nữ có thai. Do hít phải bào tử nấm có từ đất hoặc khi nuôi cấy trong phòng thí nghiệm, hiếm hơn do qua da. Nhóm có nguy cơ: người da đen hoặc sẫm, có thai,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH NẤM SÂU (DEEP FUNGAL FECTIONS) (Kỳ 7)

  1. BỆNH NẤM SÂU (DEEP FUNGAL FECTIONS) (Kỳ 7) oooOOOooo C-COCCIDIOIDOMYCOSIS (Coccidioidal granuloma, Valey fever, San Joaquin Valley fever): 1-Dịch tễ học và Căn nguyên: -Là một bệnh nhiệm nấm hệ thống do vi nấm Coccidioides immitis gây ra. Tiên phát ở phổi, sau đó lan tràn vào máu, diễn tiến mạn tính gây viêm nhiễm dạng u hạt ở da, phổi, xương, màng não.
  2. -Nguy cơ lan tràn bệnh nhiều ở nam giới, phụ nữ có thai. Do hít phải bào tử nấm có từ đất hoặc khi nuôi cấy trong phòng thí nghiệm, hiếm hơn do qua da. Nhóm có nguy cơ: người da đen hoặc sẫm, có thai, suy giảm miễn dịch, nhiễm HIV có lượng CD4 thấp. -Vùng dịch tễ của bệnh là nơi có khí hậu nhiệt độ rất cao vào mùa hè, ít mưa thường ở Tây Nam Hoa Kỳ, Trung Mỹ, Nam Mỹ. 2-Lâm sàng: -Thời kỳ ủ bệnh: 1-4 tuần 2.1.Thể phổi tiên phát: 40% người nhiễm có triệu chứng, triệu chứng giống cúm: sốt, khó chịu, ho, đau ngực, đau cơ, chán ăn; 10%-15% có tổn thương da: hồng ban nhiễm độc (hồng ban lan tỏa, dạng sởi, mề đay), hồng ban nút, hồng ban đa dạng thường đi kèm với đau khớp hoặc viêm màng mạch nho trước. Biến chứng tràn dịch màng phổi có thể xảy ra. 2.2.Thể phổi mãn tính: ho mãn tính và triệu chứng như lao, X quang phổi có hình ảnh dạng hang . Các tổn thương da ít gặp. 2.3.Thể Da tiên phát: ít gặp, thường do tự tiêm nhiễm. Nốt xuất hiện sau 1- 3 tuần từ chấn thương da tại chỗ, diễn tiến đến loét. Có thể viêm mạch bạch huyết dạng sporotrichosis, viêm hạch vùng lân cận.
  3. 2.4.Thể lan tràn: sẩn dẫn đến hình thành mụn mủ, các mảng, các nốt, u hạt, abscess, tiết dịch ở xoang, loét; viêm mô tế bào vùng mô dưới da; các mảng dạng cóc; sẹo. Thường gặp ở vùng giữa mặt, cánh mũi-miệng, tứ chi. Bệnh lan tràn vào mô dưới da, các khớp, xương (viêm xương tủy xương), não (viêm màng não). Ở người nhiễm HIV, lâm sàng đa dạng: tổn thương da , viêm phổi kinh diễn, viêm màng não, thường xảy ra khi lượng CD4 < 200/µL. 3-Chẩn đoán phân biệt: Mụn cóc, Nhọt, chốc loét, trứng cá đỏ, lichen simplex chronicus, prurigo dạng nốt, blastomycosis, cryptoccosis, lao. Ở người nhiễm HIV, có thể giống như viêm nang lông, u mềm lây. 4-Cận lâm sàng 4.1.Quan sát trực tiếp: phủ KOH và xem dưới KHV thấy túi bào tử có thành dày, đường kính 20-80µm, chứa đầy nội bào tử kích thước 5µm. Khi túi bào tử chín sẽ vở ra, phóng thích các nội bào tử vào mô chung quanh và tiếp tục phát triển thành các túi bào tử khác. 4.2.Mô bệnh học:Nhuộm H&E mẫu mô thấy hình ảnh túi bào tử có thành dày chứa đầy nội bào tử. 4.3.Nuôi cấy: môi trường Sabouraud ở nhiệt độ phòng. Sau 1-3 tuần, mọc khuẩn lạc màu trắng, bên dưới ngã màu nâu xám. Xem dưới KHV thấy một số thể
  4. sợi nấm sáng, có vách ngăn, chứa các bào tử đốt kích thước 4-6µm, có thành dày, màu xanh sẫm. 4.4.Thử nghiệm khác: test da với coccidioidin (+) sau khi phơi nhiễm. 5-Điều trị: -Thuốc kháng nấm toàn thân: Amphotericine B 1mg/kg/ngày, Itraconazole 200-400mg/ngày, Fluconazole 200-400mg/ngày. -Dự phòng thứ phát: điều trị suốt đời khi có viêm màng não do nấm trên người nhiễm HIV. D-PARACOCCIDIOIDOMYCOSIS (South American Blastomycois, Paracocidioidal granuloma): 1-Dịch tễ học và Căn nguyên: Do vi nấm Paracoccidioides brasiliensis gây ra. Bệnh cảnh xảy ra trên phổi, da-niêm mạc và mạch bạch huyết. Nam > Nữ, có liên quan đến hormone estrogen. Tuổi 20-30. Bệnh thường gặp ở vùng Mỹ La tinh, Trung và Nam Mỹ. 2-Lâm sàng:
  5. 2.1.Thể phổi: hiếm khi có bệnh cảnh phổi cấp tính, thường diễn tiến chậm, mạn tính với sụt cân và ho dai dẵng. X quang phổi có các nốt, các dãi xơ hóa ở hai bên phổi. 2.2.Thể da-niêm mạc: thường ở miệng, mũi, kết mạc, quanh hậu môn. Là các u hạt hoặc vết loét, tạo sẹo gây biến dạng. 2.3.Thể mạch bạch huyết: các hạch bạch huyết cổ to ra, cứng, hiếm khi hóa mủ. 2.4. Tổn thương các cơ quan khác: gan, lách, ruột. 3-Chẩn đoán phân biệt: Lao, nhiễm Leishmania, các bệnh nấm sâu khác. 4-Cận Lâm sàng: 4.1 Quan sát trực tiếp: nhỏ KOH xem KHV thấy tế bào nấm men, đường kính 10-30µm với nhiều chồi (đường kính 1-2µm) 4.2.Mô bệnh học: mẫu mô có các tế bào nấm men lớn, đường kính 10- 30µm, có vô số chồi nhỏ (giống “bánh lái tàu thủy”)
  6. 4.3.Nuôi cấy: môi trường Sabouraud ở nhiệt độ phòng, sau 3-4 tuần mọc khuẩn lạc có rất nhiều nếp gấp gồm những sợi nấm màu trắng, xem dưới KHV thấy sợi nấm không sinh bào tử. 4.4.Huyết thanh học bằng phương pháp miễn dịch và cố định bổ thể. 5-Điều trị: -Itraconazole 200-400mg/ngày x 3-6 tháng, Ketoconazole dùng thay thế. -Trường hợp nặng, Amphotericine B 1mg/kg/ngày PIV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2