intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bổ sung loài Salvia Japonica Thunberg (Họ bạc hà - Lamiaceae) cho hệ thực vật Việt Nam

Chia sẻ: Trinhthamhodang Trinhthamhodang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ghi nhận loài Salvia japonica Thunberg - Xôn nhật cho hệ thực vật Việt Nam. Đây là loài có lá phân thùy dạng kép lông chim, trước kia mới chỉ được ghi nhận thấy ở Nhật Bản, Trung Quốc. Loài này đã tìm thấy ở tỉnh Vĩnh Phúc của Việt Nam. Hiện các mẫu vật hiện đang được lưu giữ tại Phòng tiêu bản thực vật của Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN) và Phòng tiêu bản thực vật của Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam (VNMN). Như vậy, cho đến nay chi Salvia L. ở Việt Nam đã ghi nhận được 9 loài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bổ sung loài Salvia Japonica Thunberg (Họ bạc hà - Lamiaceae) cho hệ thực vật Việt Nam

TẠP CHÍ SINH HỌC 2013, 35(3se): 41-44<br /> <br /> <br /> <br /> BỔ SUNG LOÀI SALVIA JAPONICA THUNBERG<br /> (HỌ BẠC HÀ - LAMIACEAE) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM<br /> <br /> Đỗ Thị Xuyến*, Vũ Xuân Phương<br /> Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam,<br /> *xuyendoiebr@gmail.com<br /> <br /> TÓM TẮT: Ghi nhận loài Salvia japonica Thunberg - Xôn nhật cho hệ thực vật Việt Nam. Đây là loài có<br /> lá phân thùy dạng kép lông chim, trước kia mới chỉ được ghi nhận thấy ở Nhật Bản, Trung Quốc. Loài này<br /> đã tìm thấy ở tỉnh Vĩnh Phúc của Việt Nam. Hiện các mẫu vật hiện đang được lưu giữ tại Phòng tiêu bản<br /> thực vật của Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN) và Phòng tiêu bản thực vật của Bảo tàng thiên<br /> nhiên Việt Nam (VNMN). Như vậy, cho đến nay chi Salvia L. ở Việt Nam đã ghi nhận được 9 loài.<br /> Từ khoá: Lamiaceae, Salvia japonica, Xôn nhật, Vĩnh Phúc, Việt Nam.<br /> <br /> MỞ ĐẦU Thunberg) ở Việt Nam.<br /> Theo H. W Li & Ian C. Hedge, (1994) [6],<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> chi Salvia L. - Xôn (hay còn gọi là Hoa xôn,<br /> Cửu thảo) thuộc họ Bạc hà - Lamiaceae là một Đối tượng nghiên cứu là các đại diện của<br /> chi lớn, với khoảng 900 (-1100) loài thường chi Salvia L. ở Việt Nam, vật liệu các mẫu khô<br /> thấy ở các nước vùng nhiệt đới trên thế giới. Ở được lưu giữ tại các phòng tiêu bản thực vật của<br /> Việt Nam, theo K. T. Doan (1936) [2] ghi nhận Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN),<br /> chi này có 2 loài, về sau Vũ Xuân Phương Viện Sinh học nhiệt đới (VNM), Viện Dược<br /> (2005) [8] công bố có 8 loài. Trong quá trình liệu (HNPI), Trường đại học Khoa học tự nhiên,<br /> nghiên cứu mẫu vật của chi này và các tài liệu ở Hà Nội (HNU), Viện Thực vật Côn Minh<br /> Việt Nam, chúng tôi đã phát hiện được loài (KUN), Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Pa-ri, Pháp<br /> Salvia japonica Thunberg - Xôn nhật ở tỉnh (P) và các mẫu tươi thu được trong các đợt điều<br /> Vĩnh Phúc (Vườn quốc gia Tam Đảo). Loài này tra thực địa.<br /> trước kia chỉ được ghi nhận thấy ở Nhật Bản, Chúng tôi đã áp dụng phương pháp nghiên<br /> Trung Quốc. Như vậy, đây là loài bổ sung cho cứu so sánh hình thái để phân loại. Đây<br /> hệ thực vật Việt Nam và chi Salvia L. ở Việt là phương pháp truyền thống thường được sử<br /> Nam hiện được ghi nhận có 9 loài. Trong phạm dụng trong nghiên cứu phân loại thực vật từ<br /> vi bài báo này, chúng tôi đưa ra khóa định loại trước đến nay.<br /> của 9 loài thuộc chi Xôn (Salvia) và đặc điểm<br /> để nhận dạng loài Xôn nhật (Salvia japonica KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Khóa định loại các loài thuộc chi Salvia L. đã biết ở Việt Nam<br /> 1A. Cỏ thấp. Lá thường tập trung ở gốc sát mặt đất<br /> 2A. Cụm hoa dạng chùm, mỗi đốt thường 2 hoa.....................................................1. S. sonchifolia<br /> 2B. Cụm hoa dạng chùm, mỗi đốt thường 6 hoa.<br /> 3A. Lá đơn, hình bầu dục hay hình trứng. Quả hình bầu dục, dài 2-2,5 mm.....2. S. eberhardtii<br /> 3B. Lá đơn hay lá kép 3 lá chét, hình tim - trứng. Quả hình trứng rộng,<br /> dài 1-1,3 mm............................................................................................3. S. scapiformis<br /> 1B. Cỏ cao hay cây bụi nhỏ. Lá mọc dọc thân<br /> 4A. Lá kép lông chim<br /> 5A. Thân có lông tuyến dài. Chóp lá tù. Lá bắc có lông dày, mịn. Đài mặt trong không có<br /> vòng lông...................................................................................................4. S. miltiorrhiza<br /> <br /> <br /> 41<br /> Do Thi Xuyen, Vu Xuan Phuong<br /> <br /> 5B. Thân không có lông tuyến. Chóp lá nhọn. Lá bắc không có lông. Đài mặt trong có vòng<br /> lông................................................................................................................5. S. japonica<br /> 4B. Lá đơn<br /> 6A. Tràng dài hơn 2 cm, có màu đỏ.<br /> 7A. Thân và lá nhẵn. Tràng dài 3-4 cm...........................................................6. S. splendens<br /> 7B. Thân và lá có lông dài màu xám. Tràng dài 2-2,5 cm................................7. S. coccinea<br /> 6B. Tràng dài không tới 1,5 cm, không có màu đỏ<br /> 8A. Đài và tràng có lông nhung màu trắng bạc. Lá hình trứng hẹp,<br /> chóp lá nhọn...........................................................................................8. S. farinacea<br /> 8B. Đài và tràng không có lông nhung màu trắng bạc. Lá hình trứng hay hình mũi mác,<br /> chóp lá tù.....................................................................................................9. S. plebeia<br /> <br /> Mô tả loài được bổ sung cho hệ thực vật 1,0-1,5 cm, mặt ngoài có lông tơ dài và lông<br /> Việt Nam tuyến dày đặc, ống tràng dài 9-11 mm, có một<br /> vòng lông không đều ở phía trong, 2 môi, môi<br /> Salvia japonica Thunberg - Xôn nhật<br /> trên xẻ 2 thùy nông hay chỉ có sóng, ngắn hơn<br /> Thunberg, 1784. Syst. Veg. (ed) 14: 72; C. môi dưới; môi dưới 3 thùy với thùy giữa rộng,<br /> Y. Wu, 1977. Fl. Reipub. Pop. Sin., 66: 176; H. hơi có khuyết ở đỉnh, 2 thùy bên hẹp. Nhị hữu<br /> W. Li & Ian C. Hedge, 1994. Fl. China, 17: thụ 2, đính trên ống tràng, chỉ nhị dài 6-8 mm,<br /> 219; T. C. Huang, 2001. Fl. Taiw., 4: 523; Q. có phần phụ nhỏ và lông ở gốc; nhị bất thụ 2,<br /> M. Hu, 2009. Fl. Hongk. 3: 101. tiêu giảm nhiều, rất nhỏ. Bầu nhẵn, vòi nhuỵ dài<br /> Cỏ hàng năm, thân đứng, cao 40-60 cm, có hơn hay bằng nhị, đỉnh xẻ 2 thùy không bằng<br /> lông tơ mịn khi non, về sau nhẵn, rễ không nhau. Bế quả màu nâu, hình bầu dục, khoảng<br /> phình to thành củ. Lá chia thùy kiểu kép lông 1,5-1,7 × 0,5-0,6 mm.<br /> chim; số lượng lá chét nhiều, thường thay đổi; Loc. class.: Japan; Lectotypus: Mak sine<br /> cuống lá dài 7-9 cm; phiến lá to 6-13 × 5-11 cm num. (152342) (MAK).<br /> hay hơn, lá trên thân ở phía trên thường là kép<br /> lông chim 1 lần, phía dưới kép lông chim 2 lần; Sinh học và sinh thái: Mùa ra hoa và quả<br /> cuống lá chét ngắn; lá chét phía trên cùng tháng 4- 9. Cây gặp ở trong rừng núi đất, nơi<br /> thường hình thoi hay hình thuôn mũi giáo, cỡ 5- bóng, dưới tán rừng, ẩm, ở độ cao tới 1300 m.<br /> 8 × 2-3,5 cm, có lông tơ ngắn hay nhẵn, gốc lá Phân bố: Mới nghi nhận có ở Vĩnh Phúc<br /> hình nêm, mép lá có răng tù; lá chét bên cuống (Vườn quốc gia Tam Đảo). Còn có ở Nhật Bản,<br /> ngắn hay gần như không cuống, hình trứng-mũi Trung Quốc.<br /> giáo, cỡ 1,5-5 × 1-2,5 cm, gốc lá tròn nhưng<br /> Mẫu nghiên cứu: Vĩnh Phúc (vườn quốc<br /> thường lệch, chóp lá nhọn. Cụm hoa mọc thành<br /> gia Tam Đảo): QB 631a (HN); QB 631b<br /> chùm ở đỉnh cành, mỗi vòng thường có 2-6 hoa,<br /> (VNMN); Phương 5527a, 5527b & 5527c (HN);<br /> cuống chung của cụm hoa mang nhiều lông tơ<br /> Phương 5527d (VNMN); Phương 5528 a, 5528<br /> và lông tuyến. Lá bắc và lá bắc con hình mũi<br /> b, 5528 c, 5528 d & 5528 e (HN).<br /> giáo, cỡ 2-5 × 0,5-1 mm, nhẵn, mép nguyên.<br /> Cuống hoa dài 1-1,5 mm, có lông. Đài hình ống, Bàn luận: Loài Xôn nhật (S. japonica) gần<br /> dài 5-8 mm, mặt ngoài có lông tơ và lông tuyến gũi nhất với loài Đan sâm (S. miltiorrhiza) vì có<br /> rải rác, mặt trong ở họng có vòng lông tơ màu đặc điểm lá kép. Còn tất cả các loài khác thuộc<br /> trắng; 2 môi, môi trên 3 thùy hàn liền gần như chi này đều là lá đơn. Để nhận dạng được loài<br /> nguyên, thùy tiêu giảm nhỏ dạng như răng hay Xôn nhật (S. japonica), chúng tôi lập bảng so<br /> gai; môi dưới có 2 thùy nhọn, cỡ 2-3 × 3 mm, sánh một số đặc điểm khác biệt giữa hai loài<br /> dài hơn môi trên. Tràng màu xanh hay trắng, dài gần gũi nhau là Xôn nhật và Đan sâm.<br /> <br /> <br /> <br /> 42<br /> TẠP CHÍ SINH HỌC 2013, 35(3se): 41-44<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Salvia japonica Thunberg<br /> 1. dạng sống; 2. một đoạn thân; 3. hoa; 4. tràng mở; 5. hoa tách tràng với đài mở<br /> (vẽ theo mẫu Phương 5527a, HN, người vẽ Lê Kim Chi)<br /> <br /> Các đặc điểm khác biệt giữa hai loài Xôn nhật (S. japonica) và Đan sâm (S. miltiorrhiza)<br /> Đặc điểm Xôn nhật (S. japonica) Đan sâm (S. miltiorrhiza)<br /> Rễ không phình to thành củ phình to thành củ<br /> Thân Không có lông tuyến có lông tuyến dài<br /> Lá chóp lá nhọn; cuống lá dài 7-9 cm; có chóp lá tù; cuống lá dài 1,5-7,5 cm;<br /> lông tơ ngắn rải rác hay nhẵn có lông tơ và lông tuyến dài dày đặc<br /> Lá bắc không lông có lông dày, mịn<br /> Đài và tràng đài mặt trong có vòng lông; tràng xanh đài mặt trong không có vòng lông;<br /> hay trắng tràng xanh đến tím nhạt<br /> Quả dài 1,5-1,7 mm dài 2-3 mm<br /> Lời cảm ơn: Tập thể tác giả xin trân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quốc Bình, Bảo tàng Thiên nhiên<br /> Việt Nam đã hỗ trợ chúng tôi về mặt mẫu vật trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.<br /> <br /> <br /> 43<br /> Do Thi Xuyen, Vu Xuan Phuong<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Hu Q. M., 2009. Flora of Hong Kong, 3:<br /> 97-122. Hong Kong.<br /> 1. Backer C. A., Bakhuizen C. R., 1965. Flora<br /> 7. Li H. W, Ian C. Hedge, 1994. Flora of<br /> of Java, 2: 614-640. Netherlands.<br /> China, 17: 195-222. Science Press &<br /> 2. Doan K. T. in H. Lecomte, 1936. Flore Missouri Botanical Garden Press. USA.<br /> générale de L’Indo-chine, 4: 915-1046.<br /> 8. Vũ Xuân Phương, 2000. Thực vật chí Việt<br /> Paris.<br /> Nam, 2: 115-126. Nxb. Khoa học và Kỹ<br /> 3. Hook J. D., 1885. Flora of British India, 4: thuật, Hà Nội.<br /> 604-705. London.<br /> 9. Vũ Xuân Phương, 2005. Danh lục các loài<br /> 4. Huang T. C., 2001. Flora of Taiwan, 4: 432- thực vật Việt Nam, 3: 334-335. Nxb. Nông<br /> 548. Taiwan. nghiệp, Hà Nội.<br /> 5. Phạm Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam, 10. Wu C. Y., 1977. Flora Reipublicae Popularis<br /> 2: 865 - 866. Nxb. Trẻ, tp. Hồ Chí Minh. sinicae, 66: 70-196. Science Press, Beijng.<br /> <br /> <br /> A NEW OCCURRENCE SPECIES SALVIA JAPONICA THUNBERG<br /> (LAMIACEAE) OF THE FLORA OF VIETNAM<br /> <br /> Do Thi Xuyen, Vu Xuan Phuong<br /> Institute of Ecology and Biological resources, VAST<br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> Recently, the genus Salvia L. comprises about 900 (-1100) species mainly distributed in the tropics, there<br /> were 8 Salvia species recorded in Vietnam. In this paper, we reported Salvia japonica Thunberg newly<br /> recorded for the flora of Vietnam.<br /> The Salvia japonica is anmual plant, that has stems erect, 40-60 cm tall, sparsely villous or subglabrous.<br /> Leaves 1-2-pinnate; petiole 7-9 cm long; leaf blade 6-13 × 5-11 cm; upper stem leaves 1-pinnate, under stem<br /> leaves 2-pinnate, short petiolate; terminal leaflet lanceolate or rhombic, pilose or glabrous, base cuneate,<br /> margin obtusely serrate; lateral leaflets ovate-lanceolate, 1.5-5 × 1-2.5 cm, base obliquely rounded, apẽ acute.<br /> Verticillasters 2-6-flowered, in terminal panicles; rachis densely glandular pilose and pilose; bracts and<br /> bracteoles lanceolate, glabrous, margin entire. Calyx tubular, 5-8 mm, sparsely glandular pilose and pilose,<br /> white hirsute annulate on throat inside, 2-lipped; upper lip nearly tooth, under lip ưith 2 acute lobes. Corolla<br /> bluish or white, ca. 1.0-1.5 cm, densely villous and glandular pilose; tube pilose annulate inside; upper lip 2<br /> lobes or crenulate, lower lip 3 lobes with large mid-lobe. Stamens 2, filaments ca. 6-8 mm long with appen<br /> and tomentosa at the base; ovary glabrous, style as long as stamens or more, 2 lobes at apex. Nutlets brown,<br /> ellipsoid, ca. 1.5-1.7 × 0.5-0.6 mm.<br /> Is close to S. miltiorrhiza but differs from the others by stem without glandular; apex of leaf acute;<br /> bractea glabrous; sepal with tomentosa line in inner, fruit with 1.5-1.7 mm long.<br /> Voucher specimens were collected in Vinhphuc province (Tam Dao national park), deposited in the<br /> Herbarium of the Institute of Ecology and biological Resources, Hanoi, Vietnam (HN) and herbarium of<br /> Vietnam Museum National (VNMN).<br /> Kewwords: Lamiaceae, Salvia japonica, Vinh Phuc, Vietnam.<br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 25-1-2013<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 44<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1